tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết các sự vụ: Diện tích
cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2). Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2).
Gồm: Diện tích nghỉ cho các cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác
+ Phòng giải quyết sự vụ: Diện tích tối đa 62 (m2).
Gồm: Diện tích
trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2). Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không vào công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2).
Gồm: Diện tích nghỉ cho các cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác
+ Phòng giải quyết sự vụ: Diện tích
diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết các sự vụ: Diện
trực đêm; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết
Thủ tục tiếp nhận vật chứng do cơ quan tiến hành tố tụng dân sự chuyển giao thực hiện như thế nào?
Theo khoản 1 Điều 46 Bộ luật Tố tụng dân sự 2015 quy định thì cơ quan tiến hành tố tụng dân sự gồm có Tòa án và Viện kiểm sát.
Căn cứ theo Điều 10 Quy trình tiếp nhận, quản lý và xử lý vật chứng, tài sản tạm giữ trong thi hành án dân sự ban hành
thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án;
Mẫu 11
với đất đai phải thực hiện theo quy định của pháp luật về đất đai và quy định của pháp luật có liên quan
5. Trình tự, thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản theo quy định tại Khoản 4 Điều 27 Nghị định số 91/2015/NĐ-CP ngày 13/10/2015 của Chính phủ, các Nghị định sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có) và quy định của pháp luật có liên quan.
Theo quy định
, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa
quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án
quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều kiện thi hành án
Địa điểm tiếp công dân của Ủy ban.
Người tiếp công dân thường xuyên của Ủy ban Dân tộc (Hình từ Internet)
Người tiếp công dân thường xuyên của Ủy ban Dân tộc có quyền từ chối tiếp công dân trong trường hợp nào?
Theo khoản 2 Điều 10 Quy chế tiếp công dân của Ủy ban Dân tộc Ban hành kèm theo Quyết định 364/QĐ-UBDT năm 2023 quy định về quyền hạn
nại lần đầu, 10 ngày kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại lần hai, nếu thuộc thẩm quyền giải quyết và không thuộc trường hợp quy định tại Điều 141 Luật Thi hành án dân sự, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại phải thụ lý giải quyết và thông báo bằng văn bản cho người khiếu nại.
Người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại ra một thông báo thụ lý đối
:
Trưởng đoàn xác minh có trách nhiệm giao hoặc công bố quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo cho người bị tố cáo, cơ quan của người bị tố cáo trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày ban hành quyết định. Việc giao hoặc công bố quyết định thành lập Đoàn xác minh nội dung tố cáo phải được lập thành biên bản, có chữ ký của người công bố quyết định và
bảo đảm an toàn thông tin được phê duyệt trong Hồ sơ đề xuất cấp độ theo từng tiêu chí, yêu cầu (đã đáp ứng đầy đủ/chưa đáp ứng đầy đủ; kế hoạch hoặc lộ trình hoàn thiện tiêu chí, yêu cầu chưa đáp ứng).
10. Thông tin Quyết định ban hành và Quy chế bảo đảm an toàn thông tin.
11. Các thông tin khác theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền.
Cục Tin học
, sửa đổi, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa
là hành vi vi phạm hành chính đang được thực hiện, thì thời hiệu được tính từ thời điểm người có thẩm quyền thi hành công vụ phát hiện hành vi vi phạm;
b) Các hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 1, điểm b khoản 2 Điều 10; điểm b khoản 1, điểm b khoản 2, điểm b khoản 3 Điều 11; khoản 1 Điều 32; khoản 1 Điều 33; khoản 1, điểm c khoản 3 Điều 43
, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều
, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều
, bổ sung, hủy quyết định về thi hành án;
Mẫu 05: Sổ nhận đơn và giải quyết khiếu nại, tố cáo về thi hành án;
Mẫu 06: Sổ công văn đến;
Mẫu 07: Sổ công văn đi;
Mẫu 08: Sổ theo dõi vật chứng, tài sản kê biên, tạm giữ;
Mẫu 09: Sổ ra quyết định ủy thác thi hành án và nhận quyết định ủy thác thi hành án;
Mẫu 10: Sổ ra quyết định về việc chưa có điều