Diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không địa phương tối đa bao nhiêu mét vuông?
- Diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không địa phương tối đa bao nhiêu mét vuông?
- Định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không địa phương như thế nào?
- Lãnh đạo Cảng vụ hàng không gồm những ai và do ai bổ nhiệm?
Diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không địa phương tối đa bao nhiêu mét vuông?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 1 Quyết định 193/QĐ-BGTVT năm 2023 Ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng tối đa phục vụ nhiệm vụ đặc thù của các Cảng vụ hàng không như sau:
Ban hành tiêu chuẩn, định mức diện tích chuyên dùng tối đa phục vụ nhiệm vụ đặc thù của các Cảng vụ hàng không, cụ thể:
1. Diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc chính của 03 Cảng vụ hàng không miền Bắc, miền Trung, miền Nam: Tối đa là 830m2/01 Cảng vụ (Chi tiết theo Phụ lục 01 đính kèm).
2. Diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không tại 19 Cảng hàng không địa phương: Tối đa là 272m2/01 Cảng vụ (Chi tiết theo Phụ lục 02 đính kèm).
3. Diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Cảng vụ hàng không quốc tế Long Thành: Tối đa là 497m2 (Chi tiết theo Phụ lục 03 đính kèm).
Theo quy định trên, diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không địa phương tối đa là 272m2/01 Cảng vụ.
Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không địa phương (Hình từ Internet)
Định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không địa phương như thế nào?
Theo Phụ lục 02 Định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không tại Cảng hàng không địa phương Kèm theo Quyết định 193/QĐ-BGTVT năm 2023 như sau:
Áp dụng cho Đại diện Cảng vụ hàng không tại 19 Cảng hàng không địa phương gồm:
1. Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không: Điện Biên, Cát Bi, Vân Đồn, Vinh, Thọ Xuân, Đồng Hới.
2. Đại diện Cảng vụ hàng không miền Trung tại Cảng hàng không: Phú Bài, Cam Ranh, Phù Cát, Chu Lai, Tuy Hòa, Pleiku.
3. Đại diện Cảng vụ hàng không miền Nam tại Cảng hàng không: Buôn Ma Thuột, Liên Khương, Phú Quốc, Cần Thơ, Cà Mau, Côn Đảo, Rạch Giá.
Như vậy, định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không tại Cảng hàng không địa phương áp dụng cho Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại các Cảng hàng không: Điện Biên, Cát Bi, Vân Đồn, Vinh, Thọ Xuân, Đồng Hới.
Định mức diện tích chuyên dùng trụ sở làm việc của Đại diện Cảng vụ hàng không miền Bắc tại Cảng hàng không địa phương như sau:
- Phòng cho hoạt động tiếp dân và nhận/trả hồ sơ hành chính: Diện tích tối đa 20 (m2);
Gồm: Diện tích làm việc của cán bộ; Diện tích chờ giải quyết công việc của công dân và nhận/ trả thủ tục tại bộ phận 1 cửa.
- Phòng quản trị hệ thống công nghệ thông tin: Diện tích tối đa 60 (m2);
Gồm: Diện tích làm việc của cán bộ; Diện tích bố trí cho hệ thống máy móc.
- Kho chuyên ngành (Kho lưu trữ tang vật cho các hoạt động đặc thù ngành hàng không): Diện tích tối đa 15 (m2); Theo nhu cầu và phạm vi hoạt động của cảng vụ hàng không
- Diện tích đặc thù khác: Diện tích tối đa 177 (m2);
+ Phòng nghỉ trực đêm của lãnh đạo: Diện tích tối đa 14 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ lãnh đạo trực đêm; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng nghỉ trực đêm của nhân viên: Diện tích tối đa 46 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho các cán bộ trực đêm; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng làm việc cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 30 (m2); Tính theo tiêu chuẩn diện tích làm việc 10m2/người.
+ Phòng nghỉ cho cán bộ ngành hàng không công tác biệt phái: Diện tích tối đa 37 (m2);
Gồm: Diện tích nghỉ cho cán bộ; Các diện tích phụ trợ khác.
+ Phòng giải quyết các sự vụ: Diện tích tối đa 50 (m2);
Gồm: Diện tích làm việc của cán bộ; Diện tích chờ giải quyết công việc của người vi phạm cần xử lý.
Lãnh đạo Cảng vụ hàng không gồm những ai và do ai bổ nhiệm?
Căn cứ theo Điều 5 Quyết định 3424/QĐ-BGTVT năm 2017 quy định về lãnh đạo như sau:
Lãnh đạo
1. Cảng vụ hàng không có Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cảng vụ hàng không. Giúp việc Giám đốc có các Phó Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
2. Giám đốc Cảng vụ hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật. Phó Giám đốc Cảng vụ hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Cảng vụ hàng không và theo quy định của pháp luật.
3. Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm các chức danh khác thuộc Cảng vụ hàng không thực hiện theo phân cấp quản lý các chức danh lãnh đạo, quản lý của Cục Hàng không Việt Nam.
Theo quy định trên, Cảng vụ hàng không có Giám đốc là người đứng đầu, chịu trách nhiệm trước Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam và pháp luật về toàn bộ hoạt động của Cảng vụ hàng không.
Giúp việc Giám đốc có các Phó Giám đốc, chịu trách nhiệm trước Giám đốc và pháp luật về nhiệm vụ được Giám đốc phân công.
Giám đốc Cảng vụ hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo quy định của pháp luật.
Phó Giám đốc Cảng vụ hàng không do Cục trưởng Cục Hàng không Việt Nam bổ nhiệm, miễn nhiệm theo đề nghị của Giám đốc Cảng vụ hàng không và theo quy định của pháp luật.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tải về mẫu biên bản phiên tòa hình sự sơ thẩm mới nhất hiện nay? Hướng dẫn viết biên bản phiên tòa hình sự sơ thẩm?
- Sửa đổi, bổ sung, gia hạn, cấp lại Giấy phép cung cấp dịch vụ trò chơi điện tử G1 trên mạng từ 25/12/2024 ra sao?
- Tải mẫu quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm trong tố tụng hình sự mới nhất? Hướng dẫn viết mẫu?
- Ngày 4 1 là ngày gì? 4 tháng 1 năm 2025 là ngày mấy âm lịch? Ngày 4 tháng 1 năm 2025 là thứ mấy?
- Mẫu Quyết định phê duyệt E HSMT, hồ sơ mời thầu (webform trên Hệ thống) tại Phụ lục 1C theo Thông tư 22/2024 thay thế Thông tư 06/2024?