Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con? Có được thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn không?

Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con là gì? Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con? Có được thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn không? Hướng dẫn ghi Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con?

Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con là gì?

Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con là văn bản được sử dụng để đề nghị Tòa án hoặc cơ quan có thẩm quyền xem xét và quyết định điều chỉnh mức cấp dưỡng mà một bên phụ huynh đang thực hiện đối với con cái của họ. Việc thay đổi mức cấp dưỡng có thể do nhiều lý do, chẳng hạn như thay đổi về thu nhập, nhu cầu của con cái, hoặc các yếu tố khác ảnh hưởng đến khả năng cấp dưỡng.

Lưu ý: Nghĩa vụ cấp dưỡng chấm dứt trong các trường hợp quy định tại Điều 118 Luật Hôn nhân và gia đình 2014:

- Người được cấp dưỡng đã thành niên và có khả năng lao động hoặc có tài sản để tự nuôi mình;

- Người được cấp dưỡng được nhận làm con nuôi;

- Người cấp dưỡng đã trực tiếp nuôi dưỡng người được cấp dưỡng;

- Người cấp dưỡng hoặc người được cấp dưỡng chết;

- Bên được cấp dưỡng sau khi ly hôn đã kết hôn;

- Trường hợp khác theo quy định của luật.

Có được thay đổi mức cấp dưỡng cho con sau ly hôn không?

Tại Điều 82 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 có quy định sau ly hôn cha hoặc mẹ không trực tiếp nuôi con có quyền và nghĩa vụ sau:

- Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ tôn trọng quyền của con được sống chung với người trực tiếp nuôi.

- Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con có nghĩa vụ cấp dưỡng cho con.

- Sau khi ly hôn, người không trực tiếp nuôi con có quyền, nghĩa vụ thăm nom con mà không ai được cản trở.

Cha, mẹ không trực tiếp nuôi con lạm dụng việc thăm nom để cản trở hoặc gây ảnh hưởng xấu đến việc trông nom, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục con thì người trực tiếp nuôi con có quyền yêu cầu Tòa án hạn chế quyền thăm nom con của người đó.

Căn cứ Điều 116 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về mức cấp dưỡng như sau:

Mức cấp dưỡng
1. Mức cấp dưỡng do người có nghĩa vụ cấp dưỡng và người được cấp dưỡng hoặc người giám hộ của người đó thỏa thuận căn cứ vào thu nhập, khả năng thực tế của người có nghĩa vụ cấp dưỡng và nhu cầu thiết yếu của người được cấp dưỡng; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.
2. Khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng có thể thay đổi. Việc thay đổi mức cấp dưỡng do các bên thỏa thuận; nếu không thỏa thuận được thì yêu cầu Tòa án giải quyết.

Theo đó, sau khi ly hôn khi có lý do chính đáng, mức cấp dưỡng có thể thay đổi, vợ chồng có thể thỏa thuận thay đổi mức cấp dưỡng. Nếu không thỏa thuận được thì có thể yêu cầu Tòa án giải quyết.

Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng cho con? Có được thay đổi mức cấp dưỡng cho con sau ly hôn không?

Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con? Có được thay đổi mức cấp dưỡng cho con sau ly hôn không? (Hình từ Internet)

Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con?

Hiện nay, Bộ luật Dân sự 2015 và các văn bản pháp luật hướng dẫn liên quan không quy định cụ thể Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.

Tuy nhiên, có thể sử dụng mẫu Mẫu số 01-VDS ban hành kèm theo Nghị quyết 04/2018/NQ-HĐTP quy định mẫu đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự để yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con.

Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng cho con

TẢI VỀ: Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con

Hướng dẫn ghi Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con:

(1) Ghi loại việc dân sự mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: Yêu cầu tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu;...).

(2) và (5) Ghi tên Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).

(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Nếu là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.

(4) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).

(6) Ghi cụ thể những nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.

(7) Ghi rõ lý do, mục đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.

(8) Ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.

(9) Ghi những thông tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của mình.

(10) Ghi rõ tên các tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự 1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B và bà Phạm Thị C;....).

(11) Ghi địa điểm, thời gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên, ngày 18 tháng 02 năm 2019).

(12) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ chức đó. Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.

Cấp dưỡng nuôi con
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Đơn yêu cầu thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con? Có được thay đổi mức cấp dưỡng nuôi con sau ly hôn không?
Pháp luật
Sắp có hướng dẫn cụ thể về mức cấp dưỡng nuôi con và giải quyết tranh chấp quyền nuôi con khi vợ chồng ly hôn?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp dưỡng nuôi con
Phạm Thị Thục Quyên Lưu bài viết
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp dưỡng nuôi con

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp dưỡng nuôi con

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào