HỘI
ĐỒNG THẨM PHÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
04/2018/NQ-HĐTP
|
Hà
Nội, ngày 09 tháng 08
năm 2018
|
NGHỊ QUYẾT
BAN HÀNH MỘT SỐ BIỂU MẪU TRONG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
HỘI ĐỒNG THẨM
PHÁN TÒA ÁN NHÂN DÂN TỐI CAO
Căn cứ Luật Tổ chức
Tòa án nhân dân ngày 24 tháng 11 năm 2014;
Để
áp dụng đúng và thống nhất biểu
mẫu trong giải quyết việc dân sự;
Sau khi có ý kiến của
Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao và Bộ trưởng Bộ Tư pháp,
QUYẾT NGHỊ:
Điều
1. Ban hành biểu mẫu trong giải quyết việc dân sự
Ban hành 33 biểu mẫu
theo Danh mục kèm theo Nghị quyết này.
Điều
2. Hiệu lực thi hành
1. Nghị quyết này đã
được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao thông qua ngày 09 tháng 8 năm
2018 và có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2018.
2.
Bãi bỏ các biểu mẫu số 92, 93 ban hành kèm theo Nghị quyết số 01/2017/NQ-HĐTP
ngày 13 tháng 01 năm 2017 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ban
hành một số biểu mẫu trong tố tụng dân sự.
3. Các biểu mẫu ban
hành kèm theo Nghị quyết này được sử dụng trong quá trình xem xét thụ lý, giải
quyết việc dân sự tại Tòa án nhân dân.
4. Trong quá trình thực
hiện nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh cho Tòa án nhân dân tối cao (thông qua
Vụ Pháp chế và Quản lý khoa học) để hướng dẫn bổ sung kịp thời.
Nơi nhận:
- Ủy ban Thường vụ Quốc hội;
- Ủy ban Pháp luật của Quốc hội;
- Ủy ban Tư pháp của Quốc hội;
- Ban Chỉ đạo CCTPTƯ;
- Ban Nội chính Trung ương;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ (02 bản);
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Bộ Tư pháp;
- Các TAND và TAQS;
- Các Thẩm phán TANDTC;
- Các đơn vị thuộc TANDTC;
- Cổng TTĐT TANDTC (để đăng
tải);
- Lưu: VT, Vụ PC&QLKH (TANDTC).
|
TM.
HỘI ĐỒNG THẨM PHÁN
CHÁNH ÁN
Nguyễn Hòa Bình
|
DANH MỤC
33 BIỂU MẪU TRONG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09
tháng 8 năm 2018 của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
Mẫu
số 01-VDS
|
Đơn
yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 02-VDS
|
Đơn rút yêu cầu giải
quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 03-VDS
|
Giấy xác nhận đã nhận
đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 04-VDS
|
Thông báo sửa đổi,
bổ sung đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 05-VDS
|
Thông báo nộp tiền
tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 06-VDS
|
Thông báo trả lại
đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 07-VDS
|
Quyết định giải quyết
khiếu nại, kiến nghị việc trả
lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (dành cho Thẩm phán)
|
Mẫu
số 08-VDS
|
Quyết định giải quyết
khiếu nại, kiến nghị việc trả lại đơn
yêu cầu giải quyết việc dân sự (dành cho Chánh án)
|
Mẫu
số 09-VDS
|
Thông báo thụ lý việc
dân sự
|
Mẫu
số 10-VDS
|
Quyết định phân
công người tiến hành tố tụng
|
Mẫu
số 11-VDS
|
Thông báo bổ sung
tài liệu, chứng cứ
|
Mẫu
số 12-VDS
|
Quyết định yêu cầu
cung cấp tài liệu, chứng cứ
|
Mẫu
số 13-VDS
|
Giấy triệu tập người
làm chứng
|
Mẫu
số 14-VDS
|
Quyết định trưng cầu
giám định
|
Mẫu
số 15-VDS
|
Quyết định mở phiên
họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 16-VDS
|
Quyết định hoãn
phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 17-VDS
|
Quyết định thay đổi
người tiến hành tố tụng giải quyết việc dân sự (dành cho Chánh án)
|
Mẫu
số 18-VDS
|
Quyết định thay đổi
người tiến hành tố tụng giải quyết việc dân sự (dành cho Hội đồng giải quyết
việc dân sự)
|
Mẫu
số 19-VDS
|
Quyết định đình chỉ
việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 20-VDS
|
Quyết định đình chỉ
giải quyết sơ thẩm việc dân sự
|
Mẫu
số 21-VDS
|
Biên bản phiên họp
sơ thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 22-VDS
|
Quyết định sơ thẩm
giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 23-VDS
|
Quyết định mở phiên
họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 24-VDS
|
Quyết định hoãn
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 25-VDS
|
Biên bản phiên họp
phúc thẩm giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 26-YDS
|
Quyết định đình chỉ
giải quyết phúc thẩm việc dân sự
|
Mẫu
số 27-VDS
|
Quyết định phúc thẩm
giải quyết việc dân sự
|
Mẫu
số 28-VDS
|
Quyết định thông
báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú
|
Mẫu
số 29-VDS
|
Quyết định thông
báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích
|
Mẫu
số 30-VDS
|
Quyết định thông
báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết
|
Mẫu
số 31-VDS
|
Quyết định công nhận
thuận tình ly hôn và sự thỏa thuận của các đương sự
|
Mẫu
số 32-VDS
|
Quyết định công nhận
kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
|
Mẫu
số 33-YDS
|
Quyết định không
công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án
|
Mẫu số 01-VDS
(Ban hành kèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân
dân tối cao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v:
…………………………………..)(1)
Kính
gửi: Tòa án nhân dân…………………(2)
Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(3) ...............................................................................
Địa chỉ:(4)
..............................................................................................................................
Số điện thoại (nếu
có): …………………………..; Fax (nếu có):................................................
Địa chỉ thư điện tử
(nếu có): ..................................................................................................
Tôi (chúng tôi) xin
trình bày với Tòa án nhân dân(5) ................................................................
việc như sau:
- Những vấn đề yêu cầu
Tòa án giải quyết:(6) .........................................................................
.............................................................................................................................................
- Lý do, mục đích,
căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết đối với những vấn đề nêu trên:(7)
.............................................................................................................................................
- Tên và địa chỉ của
những người có liên quan đến những vấn đề yêu cầu Tòa án giải quyết:(8)
.............................................................................................................................................
- Các thông tin khác
(nếu có):(9).............................................................................................
Tài liệu, chứng cứ kèm
theo đơn yêu cầu:(10)
1.
.........................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
3.
.........................................................................................................................................
Tôi (chúng tôi) cam kết
những lời khai trong đơn là đúng sự thật.
|
………,
ngày…. tháng….
năm……. (11)
NGƯỜI
YÊU CẦU(12)
|
Hướng dẫn sử dụng mẫu
số 01-VDS:
(1) Ghi loại
việc dân sự mà
người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải Quyết theo quy định của Bộ luật Tố
tụng dân sự (ví dụ: Yêu cầu
tuyên bố một người mất tích; yêu cầu hủy
việc kết hôn trái pháp luật; yêu cầu hủy bỏ nghị
quyết của Đại hội đồng cổ đông; yêu cầu tuyên bố hợp đồng
lao động vô hiệu;...).
(2) và (5) Ghi tên
Tòa án có thẩm quyền giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường
Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh
Hà Nam).
(3) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số chứng
minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của người
đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ
chức và họ tên của người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Nếu
là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi
"- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu”
và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền
thì ghi "- là
người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền
được xác lập ngày ………” và ghi rõ họ tên của người có quyền
yêu cầu. Trường hợp có nhiều người cùng làm đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1,
2, 3,... và ghi đầy đủ các thông tin của từng người.
(4) Nếu
người yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu
có) của người đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã Phú Cường,
huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa chỉ trụ sở
của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm làm đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở tại số 20
phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
(6) Ghi cụ thể những
nội dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(7) Ghi rõ lý do, mục
đích, căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự đó.
(8) Ghi rõ họ tên, địa
chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của những người mà người yêu cầu nhận thấy
có liên quan đến việc giải quyết việc dân sự đó.
(9) Ghi những thông
tin khác mà người yêu cầu xét thấy cần thiết cho việc giải quyết yêu cầu của
mình.
(10) Ghi rõ tên các
tài liệu, chứng cứ kèm theo đơn yêu cầu, là bản sao hay bản chính, theo thứ tự
1, 2, 3,… (ví dụ: 1. Bản sao Giấy khai sinh của
ông Nguyễn Văn A; 2. Bản sao giấy chứng nhận đăng ký kết hôn của ông Trần Văn B
và bà Phạm Thị C;....).
(11) Ghi địa điểm, thời
gian làm đơn yêu cầu (ví dụ: Hà Nội, ngày 08 tháng 12 năm 2018; Hưng Yên,
ngày 18 tháng 02 năm 2019).
(12) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ của
người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ
chức đó phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ của mình và đóng dấu của cơ quan, tổ
chức đó. Trường hợp người yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu thực
hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng yêu cầu
thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn yêu cầu.
Mẫu số 02-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của
Hội đồng Thẩm
phán Tòa án nhân dân tối
cao)
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN RÚT YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
(V/v:
…………………………)(1)
Kính
gửi: Tòa án nhân dân ……………………(2)
Người rút đơn yêu cầu:(3)
......................................................................................................
Địa chỉ:(4)
..............................................................................................................................
Số điện thoại (nếu
có): ……………………………; Fax (nếu có):...............................................
Địa chỉ thư điện tử
(nếu có): ..................................................................................................
Ngày …..tháng
….năm …..,
tôi (chúng tôi) có đơn yêu cầu Tòa án nhân dân giải quyết việc dân sự(5)
.....................................................................................................................................
Nay do (6)
..............................................................................................................................
Vì vậy, tôi (chúng
tôi) xin rút toàn bộ (một phần)(7) …………….đơn
yêu cầu ngày .... tháng….. năm………. , đề
nghị Tòa án xem xét, giải quyết theo quy định của pháp luật.
|
………,
ngày…. tháng….
năm…….
NGƯỜI
RÚT ĐƠN YÊU CẦU(8)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 02-VDS:
(1) và (5) Ghi loại
việc dân sự mà người rút đơn yêu cầu đã yêu cầu Tòa án giải quyết theo quy định
của Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: “Yêu cầu tuyên bố một người mất tích”; “Yêu
cầu hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông”; “Yêu cầu
tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu”).
(2) Nếu là Tòa án
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân
dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(3) Nếu
người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên, ngày tháng năm sinh và số
chứng minh thư nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu hoặc giấy tờ tùy thân khác của
người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và họ tên của
người đại diện hợp pháp của cơ quan, tổ chức đó. Nếu
là người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi “- là người đại diện theo
pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu;
nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi “- là người đại diện theo ủy quyền
của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..”
và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu. Trường hợp
có nhiều người cùng rút đơn yêu cầu thì đánh số thứ tự 1, 2, 3,... và ghi đầy đủ
các thông tin của từng người.
(4) Nếu
người rút đơn yêu cầu là cá nhân thì ghi đầy đủ địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: thôn Bình An, xã
Phú Cường, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội); nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi địa
chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó tại thời điểm rút đơn yêu cầu (ví dụ: trụ sở
tại số 20 phố Lý Thường Kiệt, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội).
(6) Ghi cụ thể lý do
xin rút đơn yêu cầu (ví dụ: người bị yêu cầu tuyên bố mất tích đã trở
về,…..).
(7) Trường hợp người
rút đơn yêu cầu rút một phần yêu cầu thì ghi rõ nội dung phần yêu cầu rút đơn.
(8) Nếu người rút đơn
yêu cầu là cá nhân thì phải có chữ ký hoặc điểm chỉ
của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì người đại diện hợp pháp của cơ quan,
tổ chức phải ký tên, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu của cơ quan, tổ chức
đó. Trường hợp người rút đơn yêu cầu là doanh nghiệp thì việc sử dụng con dấu
thực hiện theo quy định của Luật Doanh nghiệp. Trường hợp có nhiều người cùng
rút yêu cầu thì cùng ký và ghi rõ họ tên của từng người vào cuối đơn.
Mẫu số 03-VDS
(Ban hành hèm theo Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../GXN-TA
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
GIẤY XÁC NHẬN
ĐÃ NHẬN ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT
VIỆC DÂN SỰ
Kính gửi:(2)
...........................................................................................................................
Địa chỉ:(3)
..............................................................................................................................
Ngày ……tháng
…….năm…….. ,
Tòa án nhân dân…………………. nhận được đơn yêu cầu của(4)……………..
đề ngày…… tháng ……năm……… nộp
trực tiếp/do dịch vụ bưu chính chuyển đến/bằng phương thức gửi trực tuyến, yêu
cầu Tòa án giải quyết(5) .......................................
Tòa án nhân dân…………………………
sẽ tiến hành xem xét đơn yêu cầu theo quy định của pháp luật
tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;(6)
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
NGƯỜI
NHẬN ĐƠN(7)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng
mẫu số 03-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án nhận
đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện
Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh
(thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Nếu người
nộp đơn yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của
cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu gửi người đại diện theo pháp luật
thì sau họ tên ghi
"- là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu”
và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền
thì ghi "- là người đại diện theo ủy
quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày………….”
và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.
(4) Nếu
là cá nhân thì ghi ông/bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi
tên của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi loại việc dân
sự (ví dụ: “tuyên bố một người là đã chết”; “hủy bỏ nghị quyết của Hội đồng
thành viên theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp”; “tuyên bố thỏa ước lao
động tập thể vô hiệu”).
(6) Trường hợp đơn
yêu cầu gửi qua Cổng thông tin điện tử của Tòa án thì
ghi địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của người yêu cầu.
(7) Công chức thuộc bộ
phận hành chính-tư pháp của Tòa án nhận đơn ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu treo
của Tòa án.
Mẫu số 04-VDS (Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
THÔNG BÁO
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Kính gửi:(2)
...........................................................................................................................
Địa chỉ:(3)
..............................................................................................................................
Ngày …..tháng
……năm ………..,
Tòa án nhân dân…………… đã nhận được đơn yêu cầu giải
quyết việc dân sự đề ngày…… tháng…….. năm………..
của(4) ……………….nộp
trực tiếp/do dịch vụ bưu chính chuyển đến/bằng phương thức gửi trực tuyến
yêu cầu Tòa án giải quyết(5) ........
Sau khi xem xét đơn
yêu cầu, Tòa án nhân dân......................................................................
nhận thấy nội dung đơn chưa đúng quy định tại khoản 2 Điều
362 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Căn cứ khoản 1 Điều
193, khoản 2 Điều 362, khoản 2 Điều 363 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân………………….
yêu cầu(6) ……………………………….. sửa
đổi, bổ sung đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự, cụ thể:(7)
1.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3.
.........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Trong thời hạn 07
ngày, kể từ ngày nhận được thông báo này, nếu(8)……………………………
không sửa đổi, bổ sung đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự thì
Tòa án trả lại đơn yêu cầu cùng các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có), trừ
trường hợp có trở ngại khách quan hoặc sự kiện bất khả
kháng.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng mẫu số 04-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
thông báo; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án
nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Nếu người
yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ
nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì
ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu gửi
người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là
người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của
người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền thì ghi "-
là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu
theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày…..” và
ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.
(4), (6) và (8) Nếu
là cá nhân thì ghi ông/bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi
tên của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi loại việc dân
sự (ví dụ: “tuyên bố một người là đã chết”; “hủy bỏ nghị quyết của Đại hội đồng
cổ đông”; “tuyên bố hợp đồng lao động vô hiệu”).
(7) Ghi những nội
dung yêu cầu sửa đổi, bổ sung.
Mẫu số 05-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
THÔNG BÁO
NỘP TIỀN TẠM ỨNG LỆ PHÍ YÊU
CẦU GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
Kính
gửi:(2) …………………………………………………………
Địa
chỉ:(3) ..............................................................................................................................
Sau khi xem xét đơn
yêu cầu giải quyết việc dân sự của(4) …………….. đề
ngày …...tháng….. năm
……….và các tài liệu, chứng cứ kèm theo.
Căn cứ khoản 2 Điều
146 và khoản 4 Điều 363 Bộ luật Tố tụng dân sự; khoản 5 Điều 7, Điều 17 và Điều
36 Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội
quy định về mức thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí
Tòa án.
Tòa án nhân dân…………………………
thông báo cho(5) ………………..biết,
trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo này, phải đến
trụ sở Chi cục/Cục thi hành án dân sự(6) ………………..,
địa chỉ:……………………… để nộp tiền tạm ứng lệ phí
yêu cầu giải quyết việc dân sự là:………………….. (bằng
chữ:……………………….) và nộp cho Tòa án biên lai
thu tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự, trừ trường hợp có lý do
chính đáng.
Tòa án thụ lý đơn yêu
cầu của(7)………………… khi nhận được biên lai thu
tiền tạm ứng lệ phí yêu cầu giải quyết việc dân sự.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng
mẫu số 05-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
thông báo; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) và (3) Nếu người
yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu
có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa
chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu gửi người đại diện
theo pháp luật thì sau họ tên ghi "- là
người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của
người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền thì
ghi "- là người đại diện theo ủy
quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày………”
và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.
(4), (5) và (7) Nếu
là cá nhân thì ghi ông/bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức thì
ghi tên của cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi rõ tên, địa
chỉ của Chi cục hoặc Cục Thi hành án dân sự có thẩm quyền thu tạm ứng lệ phí giải
quyết việc dân sự; nếu là Chi cục Thi hành án dân sự thì ghi rõ Chi cục Thi
hành án dân sự huyện nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Chi cục Thi hành án dân sự huyện X, tỉnh H); nếu là Cục Thi hành án dân sự thì
ghi rõ Cục Thi hành án dân sự tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ:
Cục Thi hành án dân sự thành phố Hà Nội).
Mẫu số 06-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
THÔNG BÁO
TRẢ LẠI ĐƠN YÊU CẦU GIẢI QUYẾT
VIỆC DÂN SỰ
Kính
gửi:(2) ………………………………………………………………
Địa chỉ:(3)
..............................................................................................................................
Sau khi xem xét đơn
yêu cầu giải quyết việc dân sự của (4)…………………đề
ngày..........tháng...........năm........ và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu
có) về việc yêu cầu Tòa án giải quyết (5)......................................................................................................................
Xét thấy, đơn yêu cầu
giải quyết việc dân sự thuộc trường hợp(6) ..........................................
Căn cứ(7)................
khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Tòa án nhân dân................
trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự cùng các tài liệu, chứng cứ kèm theo
(nếu có).
Trong thời hạn 10
ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo này, người yêu cầu có quyền khiếu nại, Viện
kiểm sát có quyền kiến nghị với Tòa án nhân dân................ về
việc trả lại đơn yêu cầu.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng dẫn
sử dụng
mẫu số 06-VDS:
(1) Ghi tên
Tòa án ra thông báo; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố
Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân
tỉnh Hà Nam).
(2) và
(3) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi
họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ
quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ
chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu gửi người đại diện theo pháp luật thì sau họ
tên ghi "- là người đại diện theo pháp
luật của người có quyền yêu cầu” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu
gửi người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là
người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền
được xác lập ngày tháng năm…….” và
ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu.
(4) Nếu
là cá nhân thì ghi ông/bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ chức, thì ghi
tên của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Ghi
loại việc dân sự (ví dụ: “tuyên bố một người mất tích”; “hủy
bỏ nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông theo quy định của pháp luật doanh nghiệp”;
“tuyên bố hợp đồng
lao động vô hiệu”),….
(6) Tùy
từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự mà ghi rõ
lý do trả lại đơn yêu cầu.
(7) Tùy
từng trường hợp mà ghi điểm tương ứng của khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân
sự.
Mẫu số 07-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../QĐ-GQKN(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, KIẾN
NGHỊ(3)
VIỆC TRẢ LẠI ĐƠN YÊU CẦU GIẢI
QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……….
Căn cứ(4)………..
Điều 194 và khoản 3 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu đơn
khiếu nại ngày..........tháng...........năm........ của(5) ................,
văn bản kiến nghị số ……/…… ngày..........tháng...........năm........
của Viện kiểm sát nhân dân(6)................ đối
với Thông báo trả lại đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự số ……../TB-TA
ngày..........tháng...........năm........ của Tòa án nhân dân và các tài liệu,
chứng cứ có liên quan đến việc trả lại đơn yêu cầu; ý kiến của người khiếu nại,
ý kiến của đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp giải quyết khiếu nại, kiến nghị;
Xét thấy(7)
.............................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.(8)
..............................................................................................................................
Điều 2.(9)
……………………..có quyền khiếu nại, Viện kiểm
sát có quyền kiến nghị với Chánh án Tòa án nhân dân(10) ……………………….xem
xét, giải quyết trong thời hạn 10 ngày, kể từ
ngày nhận được Quyết định này.
Nơi nhận:
- Người khiếu nại;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ
sơ giải quyết khiếu nại.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 07-VDS:
(1) Ghi tên
Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);
nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ
nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Nếu
chỉ giải quyết khiếu nại thì ghi "GIẢI
QUYẾT KHIẾU NẠI”; nếu chỉ giải quyết kiến nghị thì ghi “GIẢI QUYẾT
KIẾN NGHỊ”.
(4) Tùy
từng trường hợp mà ghi cụ thể các điểm, khoản của Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân
sự.
(5) Nếu
người khiếu nại là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của
cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu người khiếu nại là người đại diện
theo pháp luật thì sau họ tên ghi "-
là người đại diện theo pháp luật của người có quyền khiếu nại” và ghi rõ họ tên
của người có quyền khiếu nại; nếu người khiếu nại là
người đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là
người đại diện theo ủy quyền của người có quyền khiếu nại theo văn bản ủy quyền
được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền
khiếu nại; trường hợp chỉ giải quyết kiến nghị của Viện kiểm sát thì không ghi
nội dung này.
(6) Ghi
số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản kiến nghị và tên Viện kiểm sát ra văn
bản kiến nghị; trường hợp chỉ giải quyết khiếu nại
thì không ghi nội dung này.
(7) Tùy
từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự mà ghi nội
dung cụ thể.
(8) Tùy
từng trường hợp mà ghi kết quả giải quyết khiếu nại, kiến nghị theo quy định tại
điểm a hoặc b khoản 4 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(9) Ghi
họ tên người khiếu nại (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A).
(10) Ghi
tên Tòa án trên một cấp trực tiếp của Tòa án ra Quyết định giải quyết khiếu nại,
kiến nghị việc trả lại đơn yêu cầu.
Mẫu số 08-VDS (Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐ-GQKN(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, KIẾN
NGHỊ(3)
VIỆC TRẢ LẠI ĐƠN YÊU CẦU GIẢI
QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
CHÁNH
ÁN
TÒA ÁN NHÂN
DÂN …………..
Căn cứ(4) .........................................Bộ
luật Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu đơn
khiếu nại ngày..........tháng...........năm........ của(5) ................,
văn bản kiến nghị số ……/……… ngày..........tháng...........năm........
của Viện kiểm sát nhân dân(6)…………….. đối
với Quyết định giải quyết khiếu nại, kiến nghị(7) việc trả lại
đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự số ……./……../QĐ-GQKN
ngày..........tháng...........năm........ của Tòa án nhân dân.......................
và các tài liệu, chứng cứ có liên quan đến việc trả lại đơn
yêu cầu;
Xét thấy(8)
.............................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.(9)...............................................................................................................................
Điều 2.(10)............................................................................................................................
Nơi nhận:
- Người khiếu nại;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Tòa án nhân dân(11)……………;
- Lưu: Hồ sơ giải quyết khiếu nại.
|
CHÁNH
ÁN(12)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 08-VDS:
(1) Ghi
tên Tòa án
ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh
(thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu là Tòa án nhân dân cấp
cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví
dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ Chí Minh) hoặc ghi Tòa án nhân dân
tối cao.
(2) Ô thứ
nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Nếu chỉ
giải quyết khiếu nại thì ghi “GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI”; nếu chỉ giải
quyết kiến nghị thì ghi “GIẢI QUYẾT KIẾN NGHỊ”.
(4) Tùy
từng trường hợp mà ghi cụ thể các điểm, khoản của Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân
sự.
(5) Nếu
người khiếu nại là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì
ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Nếu
người khiếu nại là người đại diện theo pháp luật thì
sau họ tên ghi "- là người đại diện theo pháp
luật của người có quyền khiếu nại” và ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại;
nếu người khiếu nại là người đại diện theo ủy quyền thì ghi "-
là người đại diện theo ủy quyền của người có quyền khiếu nại
theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày………” và
ghi rõ họ tên của người có quyền khiếu nại; trường hợp chỉ
giải quyết kiến nghị của Viện kiểm sát thì không ghi nội dung này.
(6) Ghi
số, ký hiệu, ngày, tháng, năm của văn bản kiến nghị và tên Viện kiểm sát ra văn
bản kiến nghị; trường hợp chỉ giải quyết khiếu nại thì không ghi nội dung này.
(7) Ghi
tương tự như hướng dẫn tại điểm (3)
(8) Tùy
từng trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 364 Bộ luật Tố tụng dân sự mà ghi nội
dung cụ thể.
(9) Tùy
từng trường hợp mà ghi kết quả giải quyết khiếu nại theo quy định tại điểm a hoặc
b khoản 6 Điều 194 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(9) Trường hợp giải
quyết khiếu nại, kiến nghị theo quy định tại khoản 6 Điều 194 Bộ luật Tố tụng
dân sự thì ghi “Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.”. Trường hợp
giải quyết khiếu nại, kiến nghị theo quy định tại khoản 7 Điều 194 Bộ luật Tố tụng
dân sự thì ghi “Quyết định này là quyết định cuối cùng, có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.”.
(10) Ghi họ tên người
khiếu nại (ví dụ: Ông Nguyễn Văn A).
(11) Ghi tên Tòa án
đã ra quyết định trả lại đơn yêu cầu.
(12) Trường hợp
Chánh án ủy quyền cho Phó Chánh án ký quyết định thì ghi:
|
"KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN"
|
Mẫu số 09-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
THÔNG BÁO
THỤ LÝ VIỆC DÂN SỰ
Kính
gửi:(2) …………………………………………………………..
Địa chỉ:(3)
..............................................................................................................................
Ngày..........tháng...........năm........
, Tòa án nhân dân ............................................................
đã thụ lý việc dân sự số: ……/……/TLST-……….(4)
về việc(5).................................................
.............................................................................................................................................
Theo đơn yêu cầu của(6)
........................................................................................................
Địa chỉ:(7)
..............................................................................................................................
Nơi làm việc (nếu
có):(8).........................................................................................................
Số điện thoại (nếu có):……………
; số fax (nếu có):................................................................
Địa chỉ thư điện tử
(nếu có): ..................................................................................................
Những vấn đề cụ thể
người yêu cầu giải quyết việc dân sự yêu cầu Tòa án giải quyết bao gồm:(9)
1 ..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2 ..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Kèm theo đơn yêu cầu
giải quyết việc dân sự, người yêu cầu đã nộp các tài liệu, chứng cứ sau đây:(10)
1 ..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ Điều 365 Bộ luật
Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân.....................................................
thông báo cho (11) ..................................................................................................
được biết.
Trong thời hạn 15
ngày, kể từ ngày nhận được Thông báo này, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan phải nộp cho Tòa án nhân dân(12)…………………
văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu của người yêu cầu
và các tài liệu, chứng cứ kèm theo (nếu có). Trường hợp cần gia hạn thì phải có
đơn xin gia hạn gửi cho Tòa án nêu rõ lý do
để Tòa án
xem xét.
Hết thời hạn 15 ngày
nêu trên mà người được thông báo không nộp cho
Tòa án văn bản về ý kiến của mình đối với yêu cầu của người yêu cầu thì Tòa án
căn cứ vào các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự để giải quyết theo
quy định của pháp luật.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng
mẫu số 09-VDS:
(1) Ghi
tên Tòa án ra thông báo thụ lý; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) và
(3) Ghi tên người yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; nếu là cá
nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có)
của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan,
tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu). Trường hợp gửi người đại diện theo pháp luật
của người có quyền yêu cầu, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì sau họ
tên người được gửi ghi "- là người đại diện theo pháp
luật của người có quyền yêu cầu” hoặc là người đại diện theo pháp luật của người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan” và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu
hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan; nếu gửi người
đại diện theo ủy quyền thì ghi "- là
người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền
được xác lập ngày…….” hoặc là người đại diện theo ủy quyền của
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan theo văn bản ủy quyền được xác lập ngày……..”
và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu hoặc người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan.
(4) Ô thứ
nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại việc thụ lý; nếu về
dân sự thì ghi “DS”; nếu về hôn nhân và gia đình thì ghi “HNGĐ”; nếu
về kinh doanh, thương mại thì ghi “KDTM”; nếu về
lao động thì ghi “LĐ” (ví dụ: số 18/2018/TLST-HNGĐ).
(5) Ghi
loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết (Ví dụ: “tuyên bố một người mất
tích”; “chấm dứt việc nuôi con nuôi”,...).
(6) ,
(7) và (8) Nếu người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi
làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ
chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(9) Ghi
cụ thể những vấn đề mà người yêu cầu giải quyết việc dân sự yêu cầu Tòa án giải
quyết.
(10) Ghi
cụ thể tên những tài liệu, chứng cứ của người yêu cầu giải quyết việc dân sự gửi
kèm theo đơn yêu cầu.
(11) Ghi
tên người được thông báo.
(12) Ghi
tên, địa chỉ Tòa án ra thông báo thụ lý.
Mẫu số 10-VDS (Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……/……/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÂN CÔNG NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ
TỤNG
CHÁNH
ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………….
Căn cứ điểm b khoản 1
Điều 47 và khoản 1 Điều 363 Bộ luật Tố tụng dân sự;
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Phân
công Thẩm phán………………………… giải quyết việc dân sự thụ
lý số …../…… /TL...-
…..ngày..........tháng...........năm........
về việc(3) ................theo đơn
yêu cầu giải quyết việc dân sự của(4) ................
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
CHÁNH
ÁN(5)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 10-VDS:
(1) Ghi
tên Tòa án nhân dân ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh
(thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh
Hà Nam).
(2) Ô thứ
nhất ghi số, ô thứ hai ghi năm quyết định (ví dụ: Số: 01/2018/QĐTĐ).
(3) Ghi
số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ
lý giải quyết.
(4) Nếu người
yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú hoặc nơi làm việc của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau
họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên
cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Trường
hợp Chánh án ủy quyền cho Phó Chánh án ký quyết định thì
ghi:
|
“KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”
|
Mẫu số 11-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../TB-TA
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
THÔNG BÁO
BỔ SUNG TÀI LIỆU, CHỨNG CỨ
Kính
gửi:(2) ...........................................................................................................................
Địa chỉ:(3)
..............................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ việc dân sự thụ lý số …../…../TLST-
….. ngày..........tháng...........năm........
về việc(4)…………………., Tòa án nhân dân...........................
nhận thấy tài liệu, chứng cứ mà các đương sự giao nộp chưa đủ
cơ sở để giải quyết.
Căn cứ điểm a khoản 2
Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự, Tòa án nhân dân……………………………………… thông
báo cho(5) …………………………biết, trong thời hạn 05 ngày
làm việc, kể từ ngày nhận được thông báo này phải nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ
sau đây:(6)
1 ..........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hết thời hạn nêu
trên, nếu(7)………………….. không giao nộp hoặc giao nộp
không đầy đủ tài liệu, chứng cứ mà không có lý do chính đáng thì Tòa án căn cứ
vào tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự để giải quyết.
Nơi nhận:
- Như kính gửi;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 11-VDS:
(1) Ghi
tên Tòa án ra thông báo; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) và
(3) Nếu người phải nộp bổ sung tài liệu, chứng cứ
là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức
đó. Nếu gửi người đại diện theo pháp luật thì sau họ tên ghi "-
là người đại diện theo pháp luật của người có quyền yêu cầu”
và ghi rõ họ tên của người có quyền yêu cầu; nếu gửi người đại diện theo ủy quyền
thì ghi "- là
người đại diện theo ủy quyền của người có quyền yêu cầu theo văn bản ủy quyền
được xác lập ngày……..” và ghi rõ họ tên của người có quyền
yêu cầu.
(4) Ghi
số, ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ
lý giải quyết.
(5) và
(7) Nếu là cá nhân thì ghi ông hoặc bà mà không ghi họ tên; nếu là cơ quan, tổ
chức, thì ghi tên của cơ quan, tổ chức đó.
(6) Ghi
cụ thể tài liệu, chứng cứ phải nộp bổ sung.
Mẫu số 12-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
YÊU CẦU CUNG CẤP TÀI LIỆU,
CHỨNG CỨ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………
Căn cứ Điều 97, khoản
3 Điều 106 và điểm b khoản 2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ hồ sơ việc dân
sự thụ lý số …./…./TLST-... ngày...tháng....năm……..
về việc (3)..............................................................................................................................
Xét(4) ....................................................................................................................................
Đối với(5)
……………………………..là người (hoặc cơ quan, tổ
chức) đang quản lý, lưu giữ tài liệu, chứng cứ liên quan đến việc dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Yêu cầu(6) .................................................................................................................
cung cấp cho Tòa án(7) ..........................................................................................................
Điều 2.
Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được Quyết định này, yêu cầu(8)…………………………..
cung cấp cho Tòa án tài liệu, chứng cứ nêu trên.
Trường hợp không cung
cấp được tài liệu, chứng cứ thì phải trả lời bằng văn bản cho Tòa án biết và
ghi rõ lý do của việc không cung cấp được tài liệu, chứng cứ.
Cơ quan, tổ chức, cá
nhân không thực hiện yêu cầu của Tòa án mà không có lý do chính đáng thì tùy
theo tính chất, mức độ vi phạm có thể bị xử lý theo quy định tại khoản 3 Điều
106 Bộ luật Tố tụng dân sự.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Người đề nghị Tòa án ra quyết
định yêu cầu cung cấp tài liệu, chứng cứ (nếu có);
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số
12-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân
dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Tùy từng trường hợp
cụ thể mà ghi yêu cầu của đương sự hoặc Tòa án thấy cần thiết. Trường hợp
theo yêu cầu của đương sự thì ghi rõ tên, địa chỉ, tư cách đương sự của người
có đơn yêu cầu.
(5) Ghi đầy đủ họ
tên, địa chỉ của cá nhân hoặc tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức mà Tòa án yêu cầu
cung cấp tài liệu, chứng cứ.
(6) và (8) Ghi họ tên
của cá nhân hoặc tên của cơ quan, tổ chức mà Tòa án yêu cầu cung cấp tài liệu,
chứng cứ.
(7) Ghi cụ thể tài liệu,
chứng cứ mà Tòa án yêu cầu cung cấp.
Mẫu số 13-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……../GTT-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
GIẤY TRIỆU TẬP NGƯỜI LÀM CHỨNG
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………………
Triệu tập:(3)
...........................................................................................................................
Là người làm chứng trong
việc dân sự thụ lý số..../.../ TLST- …ngày....tháng….
năm …..về việc (4).............................................................................................................................................
Đúng ... giờ....
phút, ngày... tháng... năm... có mặt tại(5) .........................................................
để(6).......................................................................................................................................
Trường hợp ông/bà(7)
...........................không
có mặt tại phiên họp mà không có lý do chính đáng và sự vắng mặt của ông/bà(8)
gây trở ngại cho giải quyết việc dân sự thì bị
xử lý theo quy định tại Điều 490 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(Người làm chứng khi
đến Tòa án phải mang theo giấy triệu tập này và giấy tờ tùy thân).
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số
13-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án
triệu tập; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên
Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh
(thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh
Hà Nam); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi
rõ Tòa án nhân dân cấp cao tại (Hà Nội, Đà Nẵng,
Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm của giấy triệu tập.
(3) Ghi đầy đủ họ
tên, địa chỉ của cá nhân mà Tòa án triệu tập.
(4) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Ghi cụ thể địa điểm
làm việc với người làm chứng (ví dụ: phòng 201, tòa nhà A, trụ sở
Tòa án nhân dân quận Ba Đình, số 53 phố Linh Lang, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội).
(6) Tùy từng trường hợp
mà ghi cụ thể những nội dung Tòa án cần làm rõ.
(7), (8) Ghi họ tên
người làm chứng.
Mẫu số 14-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH(3)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………..
Căn cứ Điều 102 và điểm
b khoản 2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ(4)…………………………..
Luật Giám định tư pháp;
Căn cứ hồ sơ việc dân
sự thụ lý số …../…../TLST-……
ngày ……tháng... .năm...
về việc(5) ..............................................................................................................................
Xét(6) ....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đối với(7)
..............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Trưng cầu(8)..............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Thực hiện giám định:(9)..........................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2. Các
tài liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi kèm theo bao gồm: (10)........................
Điều 3. Thời
hạn trả kết luận giám định:(11)
............................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Đương sự,(12)……;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số
14-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi
rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);
nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân
dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Nếu trưng cầu
giám định bổ sung hoặc giám định lại
thì ghi: “TRƯNG CẦU GIÁM ĐỊNH BỔ
SUNG” hoặc “TRƯNG CẦU GIÁM
ĐỊNH LẠI”
(4) Tùy từng trường hợp
mà ghi điều luật tương ứng của Luật Giám định tư pháp.
(5) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(6) Tùy từng trường hợp
cụ thể mà ghi yêu cầu của người yêu cầu hoặc Tòa án xét thấy cần thiết. Nếu người
yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu
có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ trụ sở
của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(7) Ghi đối tượng cần
giám định.
(8) Ghi đầy đủ tên, địa
chỉ của tổ chức được trưng cầu giám định hoặc họ tên, địa chỉ của giám định
viên được trưng cầu giám định.
(9) Ghi cụ thể những
vấn đề cần giám định và các yêu cầu cụ thể cần có kết luận giám định.
(10) Ghi tên các tài
liệu có liên quan hoặc mẫu so sánh gửi
kèm theo, số lượng cụ thể, ký hiệu (nếu có).
(11) Ghi thời hạn tổ
chức giám định tư pháp hoặc giám định viên được trưng cầu giám định
phải gửi kết luận giám định cho Tòa án.
(12) Nếu đương sự có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
Mẫu số 15-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐST-…..(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
MỞ PHIÊN HỌP SƠ THẨM GIẢI
QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………….
Căn cứ Điều 48, điểm d
khoản 2 Điều 366 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số.../.../TLST-…. (3)
ngày…. tháng….
năm .............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Mở phiên họp giải quyết việc dân sự:(4) .....................................................................
Điều 2.
Những người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán(5): Ông
(Bà): .................................................................................................
Ông (Bà): .............................................................................................................................
Thư ký phiên họp:
Ông (Bà)(6)................................................................................................
Đại diện Viện kiểm
sát nhân dân................................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ………………………………- Kiểm
sát viên
Kiểm sát viên dự khuyết
(nếu có): Ông (Bà)...........................................................................
Điều 3.
Những người tham gia phiên họp
Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(7) ................................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người
yêu cầu giải quyết việc
dân sự:(9)...............
.............................................................................................................................................
Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(10)...............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (12)...........
.............................................................................................................................................
Những người tham gia
tố tụng khác:(13)...................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 4.
Thời gian mở phiên họp: ….giờ...phút, ngày...tháng....năm....
Địa điểm mở phiên họp:
........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 2 và Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số
15-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân
dân thành phố Hà Nội).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐST-HNGĐ”).
(3) Ghi số, năm, ký
hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(4) Ghi loại việc dân
sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Nếu việc dân sự
do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.
(6) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(7) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên, địa chỉ
trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn
yêu cầu).
(8) Chỉ ghi khi có
người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú,
nơi làm việc (nếu có); ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại
diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại
diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong
ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy
quyền thì cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị
B, địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn
bản ủy quyền ngày... tháng... năm...).
(9) Chỉ ghi
khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và
địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của
Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu
thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi họ tên, địa
chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
Mẫu số 16-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……../QĐST-……(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN PHIÊN HỌP SƠ THẨM GIẢI
QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………………
Thành
phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán(3):
Ông (Bà) ..................................................................................................
Ông (Bà) ..............................................................................................................................
Thư
ký phiên họp:
Ông (Bà)(4) .............................................................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân dân .........................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà).................................................
- Kiểm sát viên.
Đã tiến hành mở phiên
họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số:.../.../TLST-……..
ngày…. tháng….. năm....;
về việc(5)………………; theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm
giải quyết việc dân sự số..../…. /QĐST- ……. ngày…..
tháng ….năm……. , gồm
những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(6) ..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc
dân sự:(8)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(9)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(11) ...........
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Xét thấy (12)............................................................................................................................
Căn cứ (13)…………………………………….Bộ
luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Hoãn phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số…../…../TLST-……
ngày....tháng.....năm về việc(14)..............................................................................................
Điều 2.
Thời gian, địa điểm mở lại phiên họp giải
quyết việc dân sự được ấn định như sau:(15).
Nơi nhận:
- Đương sự, (16)………;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (17)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số
16-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví dụ: Tòa án
nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐST-HNGĐ”.
(3) Nếu việc dân sự
do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.
(4) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(5) và (14) Ghi số,
ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý
giải quyết.
(6) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần
ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ
chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Chỉ
ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi
cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp
luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện
theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người
yêu cầu; nếu là
người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú trong
ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng...
năm…..”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị
B, địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(8) Chỉ ghi khi có
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ
tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư
thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có
nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người
yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi rõ lý do của
việc hoãn phiên họp giải quyết việc dân sự thuộc trường hợp cụ thể nào quy định
tại Điều 367 Bộ luật Tố tụng dân sự (ví dụ: Xét thấy người yêu cầu đã được Tòa
án triệu tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên họp giải quyết việc dân sự lần thứ nhất
vì có lý do chính đáng).
(13) Tùy từng trường
hợp cụ thể mà ghi điểm, khoản, điều luật
tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự.
(15) Ghi rõ thời
gian, địa điểm mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự (ví dụ: Phiên họp giải
quyết việc dân sự sẽ được mở lại vào hồi 08
giờ 00 ngày 10 tháng 10 năm 2018 tại trụ
sở Tòa án nhân dân tỉnh H, địa chỉ số....phố...thị
xã X, tỉnh H). Trong trường hợp chưa ấn định được thì ghi “Thời gian, địa điểm
mở lại phiên họp giải quyết việc dân sự sẽ
được Tòa án thông báo sau”.
(16) Nếu đương sự có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp
pháp của đương sự.
(17) Trường hợp việc
dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
|
“THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)”
|
Mẫu số 17-VDS (Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ
TỤNG
GIẢI QUYẾT(3) ……………………
CHÁNH
ÁN
TÒA ÁN NHÂN DÂN ………………….
Căn cứ(4) ……………………………..Bộ
luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Quyết định số …/.../QĐ-TA
ngày….. tháng…….
năm…… của Chánh án Tòa án nhân dân………………..
về việc phân công người tiến hành tố tụng;
Xét thấy(5)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thẩm phán(6) ……………….thay Thẩm phán(7)…………….
giải quyết việc dân sự thụ lý số …../…..
/TLST-…….. ngày….
tháng….. năm………. về
việc(8) ...............................................
.............................................................................................................................................
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Đương sự, (9)…………;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
CHÁNH
ÁN(10)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số
17-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi
rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân
dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi Tòa án nhân dân tỉnh
(thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm quyết định (ví dụ: Số: 01/2018/QĐ-TA).
(3) Nếu thay đổi người
tiến hành tố tụng ở giai đoạn sơ thẩm thì ghi “giải quyết sơ
thẩm việc dân sự”; nếu ở giai đoạn phúc thẩm thì ghi “giải
quyết phúc thẩm việc dân sự”.
(4) Tùy từng trường hợp
mà ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự.
(5) Ghi lý do thay đổi
người tiến hành tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
(6) (7) Ghi họ tên Thẩm
phán; trường hợp thay đổi Thư ký phiên họp
thì ghi họ tên Thư ký.
(8) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(9) Nếu đương sự có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại
diện hợp pháp của đương sự.
(10) Trường hợp Chánh
án ủy quyền cho Phó Chánh án ký quyết định thì ghi:
|
“KT.
CHÁNH ÁN
PHÓ CHÁNH ÁN”
|
Mẫu số 18-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THAY ĐỔI NGƯỜI TIẾN HÀNH TỐ
TỤNG
GIẢI QUYẾT(3) …………………
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………….
Thành
phần giải quyết
việc dân sự gồm
có:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán:
Ông (Bà) .....................................................................................................
Ông (Bà) ..............................................................................................................................
Thư
ký phiên họp: Ông (Bà)(4)..............................................................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân
dân......................................................... tham gia phiên họp:
Ông (Bà)........................................
- Kiểm sát viên (nếu có).
Căn cứ điểm b khoản 2
Điều 368 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ Quyết định số …../…..
/QĐ-TA ngày…. tháng …..năm
……của Chánh án Tòa án nhân dân ……………….về
việc phân công người tiến hành tố tụng;
Xét thấy(5)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Thẩm phán(6)……………. thay Thẩm phán(7)
...........giải quyết việc dân sự thụ
lý số …./….
/TLST-….. ngày …..tháng…..
năm….. về việc(8) ....................................................................
.............................................................................................................................................
Điều
2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể
từ ngày ký.
Nơi nhận:
- Như Điều 1;
- Đương sự,(9)………..;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 18-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa
án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu
là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân
dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm quyết định (ví dụ: Số: 01/2018/QĐ-TA).
(3) Nếu thay đổi người
tiến hành tố tụng ở giai đoạn sơ thẩm thì ghi “giải quyết
sơ thẩm việc dân sự”; nếu ở giai đoạn phúc thẩm thì
ghi “giải quyết phúc thẩm việc dân sự”.
(4) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(5) Ghi lý do thay đổi
người tiến hành tố tụng theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự.
(6) và (7) Ghi họ tên
Thẩm phán; trường hợp thay đổi Thư ký phiên họp thì ghi họ tên Thư ký.
(8) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(9) Nếu đương sự có đại
diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
Mẫu số 19-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐST….(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ VIỆC XÉT ĐƠN YÊU CẦU
GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN …………………….
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số.../.../TLST- ……..ngày...
tháng...năm……. về việc(3)…………………..
, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(4) ..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết
việc dân sự:(5)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan:(7)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan:(8)....................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)
............
.............................................................................................................................................
Xét thấy(10)
............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(11)
................Bộ luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự thụ lý số.../.../TLST-…..
ngày…. tháng….
năm ……về việc (12) ................................................................................................
Điều 2.(13)
.............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 3.
Người yêu cầu(14) ................có
quyền kháng cáo trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được quyết định hoặc kể
từ ngày quyết định được niêm yết. Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị trong
thời hạn 07 ngày, Viện kiểm sát cấp trên
trực tiếp có quyền kháng nghị trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Viện kiểm sát
cùng cấp nhận được quyết định.
Nơi nhận:
- Đương sự,(15)………
;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số
19-VDS:
(1) Ghi tên
Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc
tỉnh thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc, trung ương nào (Ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);
nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐST-DS”).
(3) và (12) Ghi số,
ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý
giải quyết.
(4) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần
ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ
chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Chỉ ghi khi có
người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú,
nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện
theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là
người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong
ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy
quyền thì cần ghi chú trong
ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(6) Chỉ
ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu.
Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật
sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu
có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người
yêu cầu nào.
(7) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (4).
(8) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi cụ thể trường
hợp đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự (ví dụ: Trường hợp
đình chỉ theo quy định tại khoản 3 Điều 388 Bộ
luật Tố tụng dân sự thì ghi: Xét thấy người bị yêu cầu tuyên bố mất tích trở về
và yêu cầu Tòa án đình chỉ xét đơn yêu cầu).
(11) Tùy từng trường
hợp mà ghi điểm, khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự.
(13) Tùy từng trường
hợp mà ghi hậu quả của việc đình chỉ việc xét đơn yêu cầu giải quyết việc dân sự
theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (kể cả về tiền tạm ứng lệ
phí và chi phí tố tụng khác).
(14) Trường hợp có người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi “người có quyền lợi nghĩa vụ liên
quan”.
(15) Nếu đương sự có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
Mẫu số 20-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../…..QĐST-….(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT SƠ THẨM
VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN…………………..
Thành
phần giải quyết việc dân
sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán(3): Ông
(Bà) ..................................................................................................
Ông (Bà) ..............................................................................................................................
Thư
ký phiên họp:
Ông (Bà)(4) .............................................................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân dân .........................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà)....................................
- Kiểm sát viên.
Đã tiến hành mở phiên
họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số:.../.../TLST-….
ngày …..tháng…..
năm....; về việc(5)………...
theo Quyết định mở phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự số …./…
/QĐST-.... ngày...tháng.... năm……, gồm những người
tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(6) ..............................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu
giải quyết việc dân sự: (8)..............
.............................................................................................................................................
- Người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên
quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người có
quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan:(11) ...........
.............................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu
tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự;
Xét thấy(12).............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(13)………………………………
Bộ luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ giải quyết sơ thẩm việc dân sự thụ lý số.../.../TLST-…..
ngày…. tháng….
năm…… về việc(14) ...............................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2.
Hậu quả của việc đình chỉ giải quyết việc dân sự:(15)...................................................
.............................................................................................................................................
Điều 3.
Người yêu cầu,(16)………………………. có
quyền kháng cáo trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được
quyết định hoặc kể từ ngày quyết định được niêm
yết. Viện kiểm sát cùng cấp có quyền kháng nghị trong
thời hạn 07 ngày, Viện kiểm sát cấp trên
trực tiếp có quyền kháng nghị trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày Viện kiểm sát
cùng cấp nhận được quyết định.
Nơi nhận:
- Đương sự, (17)……….;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (18)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng
mẫu số 20-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (Ví
dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án
nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐST-LĐ”).
(3) Nếu việc dân sự
do một Thẩm phán giải quyết thì không ghi nội dung này.
(4) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(5) và (14) Ghi số,
ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý
giải quyết.
(6) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần
ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ
chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Chỉ
ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi
cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi
rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người
yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu;
nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần
ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(8) Chỉ
ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó (nếu
là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư
nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi cụ thể trường
hợp đình chỉ giải quyết việc dân sự (ví dụ:
Trường hợp đình chỉ theo quy định tại khoản 2 Điều 367 Bộ
luật Tố tụng dân sự thì ghi: Xét thấy người yêu cầu đã được triệu tập hợp
lệ lần thứ hai mà vẫn vắng mặt).
(13) Tùy từng trường
hợp mà ghi điều luật tương ứng của Bộ luật
Tố tụng dân sự để ra quyết định.
(15) Tùy từng trường
hợp mà ghi hậu quả của việc đình chỉ
giải quyết việc dân sự theo quy định của Bộ luật Tố tụng dân sự (kể cả về tiền
tạm ứng lệ phí và chi phí tố tụng khác).
(16) Trường hợp
có người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan thì ghi
“người có quyền lợi nghĩa vụ liên quan”.
(17) Nếu đương sự có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp
pháp của đương sự.
(18) Trường hợp
việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
|
“THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)"
|
Mẫu số 21-VDS (Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
PHIÊN HỌP SƠ THẨM GIẢI QUYẾT
VIỆC DÂN SỰ
Vào hồi... giờ...phút,
ngày…. tháng….
năm............................................................................
Tại trụ sở Tòa án
nhân dân ...................................................................................................
Tòa án nhân dân mở
phiên họp sơ thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số.../.../TLST-….
ngày…. tháng….
năm……. về việc(2) .................................................................................................
.............................................................................................................................................
I.
Những người tiến hành tố tụng
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán:(3)
Ông (Bà) ..................................................................................................
Ông (Bà) ..............................................................................................................................
Thư ký
phiên họp: Ông (Bà)(4) ...............................................................................................
Đại diện Viện kiểm
sát nhân dân...............................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………..- Kiểm
sát viên
II.
Những người tham gia phiên họp
1. Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(5).............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu
giải quyết việc
dân sự:(7)...............
.............................................................................................................................................
2. Người có
quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(8)............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(9)....................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(10)............
.............................................................................................................................................
3. Người làm chứng (nếu có):
(11)............................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Người phiên dịch
(nếu có)(12)..............................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Người giám định (nếu
có):(13)..............................................................................................
.............................................................................................................................................
III.
Phần thủ tục bắt đầu phiên họp
- Thư ký phiên họp
báo cáo Thẩm phán, Hội đồng giải quyết việc dân sự về sự có mặt, vắng mặt của
những người tham gia phiên họp.(14)
- Thẩm phán Chủ tọa
phiên họp khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của người được
triệu tập tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền và nghĩa vụ của
người tham gia phiên họp.
IV. Phần nội dung
phiên họp
1. Người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu, người yêu cầu hoặc người đại diện hợp
pháp của họ trình bày về những vấn đề cụ thể yêu cầu Tòa án giải quyết, lý do,
mục đích và căn cứ của việc yêu cầu Tòa án giải quyết việc dân sự:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Người bảo vệ quyền
và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan, người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ trình
bày ý kiến về những vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người
có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trong việc giải quyết việc dân sự:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Người làm chứng
trình bày ý kiến; người giám định
trình bày kết luận giám định, giải thích những vấn
đề còn chưa rõ hoặc có mâu thuẫn
(nếu có):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Thẩm phán, Hội đồng
giải quyết việc dân sự xem xét tài liệu, chứng cứ và hỏi những người tham gia
phiên họp(15) (nếu người tham gia phiên họp trình
bày chưa rõ):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Kiểm sát viên phát
biểu ý kiến của Viện kiểm sát về việc giải quyết việc dân sự:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hội đồng giải quyết việc dân
sự xem xét các tài liệu, chứng cứ và ra quyết định giải quyết dân sự.
Chủ
tọa phiên họp công bố toàn văn Quyết định giải quyết việc dân sự.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Những sửa đổi, bổ
sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia phiên họp:(16)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phiên họp kết
thúc vào hồi …..giờ …..phút,
ngày….. tháng….
năm.........................................
.............................................................................................................................................
THƯ
KÝ PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên)
|
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 21-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án mở
phiên họp giải quyết việc dân sự; nếu là Tòa án
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu
là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân
dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(3) Nếu
việc dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì
không ghi nội dung này.
(4) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(5) Nếu
người yêu cầu là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu
có) của người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ
tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là
cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của
cơ quan, tổ chức đó.
(6) Chỉ ghi khi có
người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú,
nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi
rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền
của người yêu cầu;
nếu là người đại diện
theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa
người đó với người yêu cầu; nếu là
người đại diện theo ủy quyền thì cần
ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(7) Chỉ
ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên
và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu
có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn
phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì
ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(8) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi họ tên và địa
chỉ của người làm chứng (nếu có).
(12) Ghi họ tên và địa
chỉ nơi làm việc của người phiên dịch (nếu có). Nếu không có nơi làm việc thì
ghi địa chỉ nơi cư trú.
(13) Ghi họ tên và địa
chỉ nơi làm việc của người giám định (nếu có). Nếu không có nơi làm việc thì
ghi địa chỉ nơi cư trú.
(14) Cần ghi rõ trường
hợp khi có người tham gia vắng mặt tại phiên họp (mà không thuộc trường hợp
phải hoãn phiên họp) thì Chủ tọa phiên họp phải hỏi xem có ai đề
nghị hoãn phiên họp hay không; nếu có người đề nghị
thì Hội đồng xét xử xem xét, quyết định chấp
nhận hoặc không chấp nhận, nếu không chấp nhận thì
nêu rõ lý do và ghi quyết định của Hội đồng xét xử.
(15) Ghi các câu hỏi
và trả lời của những người tham gia phiên họp, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp của người tham gia phiên họp hoặc những người đại diện hợp
pháp của họ.
(16) Ghi những sửa đổi,
bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên, những người tham gia phiên họp: những vấn
đề được ghi trong biên bản phiên họp có yêu cầu sửa đổi, bổ sung và những
sửa đổi, bổ sung cụ thể; nếu có nhiều người yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì ghi thứ
tự từng người một; người có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải ký xác nhận.
Mẫu số 22-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐST-……(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
SƠ THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN
SỰ
V/v(3)………………………………..
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………..
Thành
phần giải
quyết việc dân sự gồm
có:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán: (4)
Ông (Bà) .................................................................................................
Ông (Bà) ..............................................................................................................................
Thư
ký phiên họp: Ông (Bà)(5) .............................................................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân dân .........................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà)……………………………………….. - Kiểm
sát viên.
Ngày……..
tháng…… năm……… , tại(6)
................mở phiên họp sơ thẩm công
khai giải quyết việc dân sự thụ lý số …./…./TLST-....
ngày…. tháng …. năm…..
về việc(7) ………………….theo Quyết định mở phiên họp
sơ thẩm giải quyết việc dân sự số ……/ …../QĐST-……
ngày…. tháng…. năm………
, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người
yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8) ..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(9)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự: (10)............
.............................................................................................................................................
- Người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11)............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan:(12)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan:(13) ...........
.............................................................................................................................................
- Người làm chứng (nếu
có):(14)..............................................................................................
.............................................................................................................................................
- Người phiên dịch (nếu có):(15)...............................................................................................
.............................................................................................................................................
- Người giám định (nếu
có):(16)................................................................................................
.............................................................................................................................................
NỘI
DUNG VIỆC DÂN SỰ:(17)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu
các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra tại phiên họp;
ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân
dân …………………………..nhận định:(18)
[1] ........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[3].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
- Căn cứ(19)............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- (20).......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Lệ phí sơ thẩm giải
quyết việc dân sự(21)..............................................................................
.............................................................................................................................................
- Quyền kháng cáo,
kháng nghị(22)..........................................................................................
.............................................................................................................................................
- Quyền yêu cầu thi
hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu
yêu cầu thi hành án(23) ................
.............................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Ghi theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 370 Bộ luật
Tố tụng dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP (24)
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 22-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa
án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐST-KDTM”.
(3) Ghi loại việc dân
sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(4) Nếu việc dân sự
do một Thẩm phán giải quyết thì không cần ghi nội dung này.
(5) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(6) Ghi địa điểm diễn
ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(7) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(8) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người
đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm
sinh của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa
chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(9) Chỉ
ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi
cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp
luật hay người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện
theo pháp luật thì ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ
giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi
chú trong ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày … tháng
… năm …..”
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, trú tại…………… là người đại diện theo pháp luật của
người yêu cầu (Tổng Giám đốc Công ty cổ phần xây dựng Tân Phước Thịnh).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
trú tại ……………..là người đại diện theo ủy
quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày…..
tháng…. năm….).
(10) Chỉ
ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ
tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu
có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào
và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ
quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(11) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (10).
(14) Ghi họ tên và địa
chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người làm chứng.
(15) Ghi họ tên và địa
chỉ nơi làm việc của người phiên dịch; nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ
nơi cư trú.
(16) Ghi họ tên và địa
chỉ nơi làm việc của người giám định; nếu không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ
nơi cư trú.
(17) Ghi rõ những nội
dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(18) Ghi nhận định của
Tòa án và những căn cứ để chấp nhận hoặc không chấp nhận
yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(19) Ghi rõ điểm, khoản,
điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp
luật liên quan để ra quyết định.
(20) Ghi các quyết định
của Tòa án về giải quyết việc dân sự.
(21) Ghi rõ những người
phải nộp lệ phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp;
nếu thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí sơ thẩm
giải quyết việc dân sự thì ghi rõ là không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ
phí sơ thẩm giải quyết việc dân sự.
(22) Ghi quyết định của
Tòa án về quyền kháng cáo, kháng nghị của
đương sự và Viện kiểm sát.
(23) Chỉ ghi quyền
yêu cầu thi hành án, nghĩa vụ thi hành án, thời hiệu yêu cầu thi hành án theo
quy định của Luật Thi hành án dân sự đối với
những quyết định được thi hành theo quy định tại
Điều 482 Bộ luật Tố tụng dân sự.
(24) Trường hợp việc
dân sự do một Thẩm phán giải quyết thì ghi:
|
“THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)"
|
Mẫu số 23-VDS (Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……./QĐPT-…(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
MỞ PHIÊN HỌP PHÚC THẨM GIẢI
QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………….
Căn cứ Điều 48 và điểm
d khoản 2 Điều 373 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ việc dân sự phúc thẩm thụ lý số..../.../TLPT- ………..(3)
ngày ……tháng ………năm
...........................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1. Mở
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự:(4) .....................................................
Điều 2. Những
người tiến hành tố tụng:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán:
ông (Bà): ....................................................................................................
Ông (Bà): .............................................................................................................................
Thư ký
phiên họp: Ông (Bà)(5) ...............................................................................................
Đại diện Viện kiểm
sát nhân dân...............................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ……………………………………….- Kiểm
sát viên
Kiểm sát viên dự khuyết
(nếu có): Ông (Bà) ..........................................................................
Điều 3.
Những người tham gia phiên họp:
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(6)...............................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự. (8)..............
.............................................................................................................................................
- Người có
quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9) .............................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11) ...........
.............................................................................................................................................
- Những người tham
gia tố tụng khác:(12).................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 4. Thời
gian mở phiên họp:…..giờ…..phút, ngày….tháng…..năm……..
Địa điểm mở phiên họp:.........................................................................................................
Nơi nhận:
- Như Điều 2 và Điều 3;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 23-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi rõ
Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ
Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐPT-KDTM”).
(3) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(4) Ghi loại việc dân
sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(6) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi
làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì
ghi tên và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu giải
quyết việc dân sự).
(7) Chỉ
ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi
cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp
luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện
theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ
giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì
cần ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày...
tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(8) Chỉ
ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên
và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì
ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều
người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu
nào.
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi họ tên, địa
chỉ của những người tham gia tố tụng khác (nếu có).
Mẫu số 24-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../……/QĐPT-……(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
HOÃN PHIÊN HỌP PHÚC THẨM GIẢI
QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………..
Thành
phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán:
Ông (Bà) .....................................................................................................
Ông (Bà) ..............................................................................................................................
Thư
ký phiên họp: Ông
(Bà)(3) .............................................................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân dân .........................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà)…………………………………. -
Kiểm sát viên.
Đã tiến hành mở phiên
họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số: …../..../TLPT-……
ngày…. tháng…..
năm….. về việc(4) ………………theo
Quyết định mở phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự số: .../.../QĐPT-...
ngày ... tháng .... năm , gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(5)...............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người yêu
cầu giải quyết việc dân sự:(7)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(8)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (9)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)............
.............................................................................................................................................
Xét thấy(11).............................................................................................................................
Căn cứ(12)………………………………..Bộ
luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Hoãn phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số..../..../TLPT-…..(13)
ngày…. tháng…..
năm .......................................................................................................................
Điều 2.
Thời gian, địa điểm mở lại phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự được ấn định
như sau:(14) ..................................................................................................................................
Nơi nhận:
- Đương sự,(15)….
;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN
HỌP
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 24-VDS:
(1) Ghi tên
Tòa án ra quyết định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh
Hưng Yên); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi
rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ
Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐPT-HNGĐ”).
(3) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(4) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(5) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng,
năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của
cơ quan, tổ chức đó.
(6) Chỉ ghi khi có
người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và
địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy
quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp luật thì cần ghi chú trong
ngoặc đơn quan hệ giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy
quyền thì cần ghi chú trong
ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(7) Chỉ ghi khi có
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu
cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu
là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư
nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp cho người yêu cầu nào.
(8) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi rõ lý do của
việc hoãn phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự thuộc trường hợp cụ thể
nào quy định tại Điều 374 Bộ luật Tố tụng
dân sự (ví dụ: Xét thấy người kháng cáo đã được Tòa án triệu
tập hợp lệ mà vắng mặt tại phiên họp lần thứ nhất vì bị tai nạn lao động phải
đi cấp cứu tại bệnh viện,...).
(12) Tùy từng trường
hợp cụ thể mà ghi điểm, khoản, điều luật
tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự.
(13) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(14) Ghi rõ thời
gian, địa điểm mở lại phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự (ví dụ: Phiên
họp phúc thẩm giải quyết
việc dân sự sẽ được mở lại vào hồi 08 giờ 00 ngày 10 tháng 9 năm 2018 tại trụ sở
Tòa án nhân dân tỉnh H; địa chỉ số
...., phố K, thị xã X, tỉnh H). Trong trường hợp
chưa ấn định được thì ghi “Thời gian, địa điểm
mở lại phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự sẽ được Tòa án thông báo
sau”.
(15) Nếu đương sự có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp
pháp của đương sự.
Mẫu số 25-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
BIÊN BẢN
PHIÊN HỌP PHÚC THẨM GIẢI QUYẾT
VIỆC DÂN SỰ
Vào hồi …….giờ…..
phút, ngày….. tháng……
năm ................................................................
Tại trụ sở Tòa án
nhân dân ...................................................................................................
Tòa án nhân dân …………………..mở
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số …./…..
/TLPT- …….ngày ….tháng
…..năm ……về
việc(2) .................................................................
.............................................................................................................................................
I. Những người
tiến hành tố tụng:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán:
Ông (Bà): ....................................................................................................
Ông (Bà): .............................................................................................................................
Thư ký phiên họp:
Ông (Bà)(3) ...............................................................................................
Đại diện Viện kiểm
sát nhân dân................................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà……………………………….. - Kiểm sát viên.
II. Những người tham
gia phiên họp
1. Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(4).............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(5)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(6)...............
.............................................................................................................................................
2. Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(7)............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền
lợi, nghĩa vụ liên quan:(8)....................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)
............
.............................................................................................................................................
3. Người làm chứng (nếu
có):(10).............................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Người phiên dịch
(nếu có):(11).............................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Người giám định (nếu
có):(12)..............................................................................................
.............................................................................................................................................
III. Phần thủ tục bắt
đầu phiên họp
- Thư ký phiên họp
báo cáo với Hội đồng giải quyết
việc dân sự về sự có mặt, vắng mặt của những người
tham gia phiên họp theo giấy triệu tập, giấy báo của Tòa án và lý do vắng mặt.(13)
- Thẩm phán chủ tọa
phiên họp khai mạc phiên họp, kiểm tra về sự có mặt, vắng mặt của những người
được triệu tập tham gia phiên họp và căn cước của họ, giải thích quyền, nghĩa vụ
của những người tham gia phiên họp.
IV.
Phần nội dung phiên họp
1. Trình bày của người
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người kháng cáo, người kháng cáo hoặc người
đại diện hợp pháp của họ; trình bày của Kiểm sát viên đối với kháng nghị
của Viện kiểm sát tại phiên họp:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Trình bày của người
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan,
người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan hoặc người đại diện hợp pháp của họ về
những vấn đề có liên quan đến quyền, nghĩa vụ của người có quyền lợi, nghĩa vụ
liên quan trong nội dung kháng cáo, kháng nghị:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
3. Trình bày của người
làm chứng, người giám định:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
4. Thẩm phán chủ tọa
phiên họp công bố lời khai, tài liệu, chứng cứ của người được Tòa án triệu tập
tham gia phiên họp vắng mặt:
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
5. Chủ tọa phiên họp
và đại diện Viện kiểm sát hỏi(14) (nếu người tham gia phiên họp
trình bày chưa rõ):
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Hội
đồng phúc thẩm giải
quyết việc dân sự
xem xét các tài liệu, chứng cứ và ra quyết định phúc thẩm
giải quyết việc dân sự.
Chủ
tọa phiên họp công bố toàn văn Quyết định phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Những sửa đổi, bổ
sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên và những người tham gia phiên họp:(15)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Phiên họp kết thúc
vào hồi …..giờ….
phút, ngày…. tháng….
năm …..
THƯ
KÝ PHIÊN HỌP
(Ký
tên, ghi rõ họ tên)
|
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 25-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án mở
phiên họp phúc thẩm; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án
nhân dân tỉnh Phú Thọ); nếu là Tòa án nhân dân cấp
cao thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp
cao tại đâu (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp
cao tại Hà Nội).
(2) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(3) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(4) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là
người chưa thành niên thì sau họ tên cần
ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ
chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(5) Chỉ
ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi
cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ
là người đại diện theo pháp luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người
yêu cầu; nếu là người đại diện
theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ
giữa người đó với người yêu cầu; nếu
là người đại diện theo ủy quyền thì cần
ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản
ủy quyền ngày... tháng... năm...”.
Ví dụ 1 : Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(6) Chỉ ghi khi có
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ
nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu
là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư
nào); nếu có nhiều
người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo
vệ quyền và lợi
ích hợp pháp cho người yêu cầu
nào.
(7) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (4).
(8) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi họ tên và địa
chỉ của người làm chứng (nếu có).
(11) Ghi họ tên và địa
chỉ nơi làm việc của người phiên dịch (nếu có). Nếu
không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(12) Ghi họ tên và địa
chỉ nơi làm việc của người giám định (nếu có). Nếu
không có nơi làm việc thì ghi địa chỉ nơi cư trú.
(13) Cần ghi rõ trường
hợp khi có người tham gia vắng mặt tại
phiên họp (mà không thuộc trường hợp phải
hoãn phiên họp) thì Chủ toạ phiên họp phải hỏi xem có ai đề
nghị hoãn phiên họp hay không; nếu có người đề nghị
thì Hội đồng xét xử xem xét, quyết định chấp nhận hoặc không chấp
nhận, nếu không chấp nhận thì nêu rõ lý do và ghi quyết định của Hội đồng
xét xử.
(14) Ghi các câu hỏi
và trả lời của những người tham gia phiên họp,
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người tham
gia phiên họp hoặc những người đại diện hợp pháp của họ.
(15) Ghi những sửa đổi,
bổ sung theo yêu cầu của Kiểm sát viên, những người tham gia sau khi kết thúc
phiên họp; nếu có nhiều người yêu cầu sửa đổi, bổ sung thì ghi thứ tự từng người.
Người có yêu cầu sửa đổi, bổ sung phải ký xác nhận.
Mẫu số 26-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐPT-……..(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
ĐÌNH CHỈ GIẢI QUYẾT PHÚC THẨM
VIỆC DÂN SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN …………………….
Thành
phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán:
Ông (Bà): ....................................................................................................
Ông (Bà): .............................................................................................................................
Thư
ký phiên họp:
Ông (Bà)(3) .............................................................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân dân .........................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà)...............................................
- Kiểm sát viên.
Đã tiến hành mở phiên
họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự thụ lý số …./.../TLPT-…….ngày….
tháng......năm ……… về việc(4)………………..
theo Quyết định mở
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự số …../
…../QĐPT-.... ngày….. tháng….
năm….., gồm những người tham gia tố tụng sau
đây:
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(5)...............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự(6).......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(8)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(9)....................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)............
.............................................................................................................................................
Sau khi nghiên cứu
tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự;
Xét thấy (11)............................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(12)
…………………………….Bộ luật Tố tụng dân sự,
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Đình chỉ giải quyết phúc thẩm việc dân sự thụ lý
số.../.../TLPT- ….. ngày... tháng... năm.... về việc(13)..............................................................................................................................
Điều 2.
Quyết định(14)……………………. ngày….
tháng.... năm …… của Tòa án nhân dân có hiệu lực pháp luật
kể từ ngày ra quyết định này.
Điều 3.(15)
.............................................................................................................................
Điều 4.
Quyết định này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định.
Nơi nhận:
- Đương sự,(16)….
;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN
HỌP
(Ký
tên, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 26-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
Quyết định, đình chỉ giải quyết phúc thẩm việc dân sự;
nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng
Yên); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao thì ghi
rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại Thành phố Hồ
Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ: “Số:
20/2018/QĐPT-DS”).
(3) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(4) và (13) Ghi số,
ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý
giải quyết.
(5) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau
họ tên cần ghi thêm ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên
cơ quan, tổ chức và địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(6) Chỉ ghi khi có
người, đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú,
nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay
là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo
pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ
giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần
ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...".
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
địa chỉ... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(7) Chỉ ghi khi có
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ
nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì ghi là Luật
sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều người yêu
cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(8) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (5).
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi cụ thể trường
hợp đình chỉ giải quyết phúc thẩm việc dân sự theo quy định Bộ luật Tố tụng dân
sự.
(12) Tùy từng trường
hợp cụ thể mà ghi điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng
dân sự đề ra quyết định.
(14) Ghi tên, số, ký
hiệu, ngày tháng năm của Quyết định bị kháng cáo, kháng nghị.
(15) Quyết định xử lý
tiền tạm ứng lệ phí phúc thẩm.
(16) Nếu đương sự có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của đương sự.
Mẫu số 27-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐPT-……..(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
PHÚC THẨM GIẢI QUYẾT VIỆC
DÂN SỰ
V/v(3)
………………………………………….
TÒA
ÁN NHÂN DÂN …………………………….
Thành
phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Các Thẩm phán:
Ông (Bà) .....................................................................................................
Ông (Bà) ..............................................................................................................................
Thư
ký phiên họp: Ông (Bà)(4) .............................................................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân dân.........................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà) …………………………………- Kiểm
sát viên.
Ngày…..
tháng …..năm…… , tại
trụ sở Tòa án nhân dân……………….. mở phiên họp phúc thẩm công
khai giải quyết việc dân sự thụ lý số..../….. /TLPT-....
ngày .... tháng ….năm….. về
việc(5)
Do Quyết định(6)
……………………….của Tòa án nhân dân ....................................................
bị kháng cáo/kháng nghị.
Theo Quyết định mở
phiên họp phúc thẩm giải quyết việc dân sự số..../..../QĐPT-…..
ngày…. tháng….
năm….. , gồm những người tham gia tố tụng sau
đây:
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(7) ..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự(9)................
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(10)............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(11)
..................................
.............................................................................................................................................
- Người bảo vệ quyền và lợi
ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(12)..........
.............................................................................................................................................
- Người kháng cáo:(13)............................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Viện kiểm sát kháng
nghị:(14)................................................................................................
.............................................................................................................................................
NỘI
DUNG VIỆC DÂN SỰ:(15)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu
các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ việc dân sự được thẩm tra
tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại diện Viện kiểm sát tại phiên họp,
Hội đồng phúc thẩm nhận định:(16).............................................................................................................................................
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[3].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
- Căn cứ(17)............................................................................................................................
- (18)
......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- (19).......................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Quyết định
này có hiệu lực pháp luật kể từ ngày ra quyết định.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy
định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 370 Bộ luật Tố
tụng dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
TM.
HỘI ĐỒNG GIẢI QUYẾT VIỆC DÂN SỰ
THẨM
PHÁN - CHỦ TỌA PHIÊN
HỌP
(Ký tên,
ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 27-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương thì ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành
phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên); nếu là Tòa án nhân dân cấp cao
thì ghi rõ Tòa án nhân dân cấp cao nào (ví dụ: Tòa án nhân dân cấp cao tại
Thành phố Hồ Chí Minh).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm, ô thứ ba ghi ký hiệu loại quyết định (ví dụ “Số:
10/2018/QĐPT-LĐ”).
(3) Ghi loại việc dân
sự mà Tòa án giải quyết (ví dụ: “Tuyên bố một người mất tích”, “Tuyên bố
một người mất năng lực hành vi dân sự”,...)
(4) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(5) Ghi số, ký hiệu,
ngày tháng năm thụ lý việc dân sự và loại việc dân sự mà Tòa án thụ lý giải quyết.
(6) Ghi tên, số,
ký hiệu ngày tháng năm của Quyết định bị kháng cáo, kháng nghị.
(7) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng,
năm sinh của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ
chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(8) Chỉ ghi khi có
người đại diện hợp pháp của người yêu cầu và ghi họ tên, địa chỉ nơi cư trú,
nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp luật hay
người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện theo pháp
luật thì ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa
người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì ghi chú trong
ngoặc đơn “văn bản ủy quyền ngày.... tháng.... năm…..”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, trú tại... là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
trú tại... là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(9) Chỉ
ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên
và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì
ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều
người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho người yêu cầu
nào.
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương
tự như hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (9).
(13) Ghi họ tên và tư
cách tham gia tố tụng của người kháng cáo.
(14) Ghi số, ngày,
tháng, năm của quyết định kháng nghị, người có thẩm quyền kháng nghị (ví dụ:
Quyết định kháng nghị số
..../….. /……
ngày ... tháng ... năm .... của Viện trưởng
Viện kiểm sát nhân dân thành phố Hà Nội...).
(15) Ghi tóm tắt nội
dung việc dân sự, quyết định của Tòa án cấp sơ thẩm; nội dung, lý do kháng cáo,
kháng nghị.
(16) Ghi nhận định của
Hội đồng phúc thẩm về việc kháng cáo, kháng nghị và những căn cứ để chấp nhận
hoặc không chấp nhận kháng cáo, kháng nghị. Trong phần này, các đoạn
văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(17) Ghi rõ các căn cứ pháp
luật để ra quyết định.
(18) Ghi các quyết của
Hội đồng phúc thẩm giải quyết việc dân sự.
(19) Ghi rõ những người
phải nộp lệ phí phúc thẩm giải quyết việc dân sự và mức lệ phí mỗi người phải nộp;
nếu thuộc trường hợp không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí phúc thẩm thì
ghi rõ là không phải nộp (hoặc được miễn, giảm) lệ phí phúc thẩm.
Mẫu số 28-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI VẮNG
MẶT TẠI NƠI CƯ TRÚ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………
Căn cứ Điều 383, Điều
384, Điều 385 và Điều 386 Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ(3)…………………..
Bộ luật Dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số …./….
/TLST-DS(4) ngày .... tháng .... năm về việc thông báo tìm kiếm người
vắng mặt tại nơi cư trú theo đơn yêu cầu của(5)………………………
; địa chỉ: .......................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
1.
Thông báo tìm kiếm ông/bà(6) ............................................................................................
Địa chỉ cư trú trước
khi biệt tích: ...........................................................................................
Ông/bà(7) ........................................................................................
vắng mặt tại nơi cư trú từ
ngày….. tháng…..
năm .........................................................................................................
2.
Khi biết được thông báo này, đề nghị ông/bà(8)……………
liên hệ với Tòa án nhân dân …………………theo
địa chỉ ………………………..hoặc ai biết được tin tức về
ông/bà(9) ………………..thì thông báo cho Tòa án
nhân dân…………………. (theo địa chỉ như trên),
Ủy ban nhân dân(10)....................................................................................................
,người yêu cầu.
3.
Về việc quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú(11)
…………………………………….
………………………………………………………………………………………………………………
4.
Quyết định này đương nhiên hết hiệu lực khi ông/bà(12)............................................
trở về.
Nơi nhận:
- Đương sự,(13)………..
;
- Ghi theo khoản 1 Điều 385 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 28-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
thông báo tìm kiếm; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện,
quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực
thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội);
nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án
nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ; Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Tùy từng trường hợp
mà ghi các điều luật tương ứng của Bộ luật Dân sự.
(4) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ 2 ghi năm thụ lý việc dân sự.
(5) Nếu người làm đơn
yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú là cá nhân thì ghi họ
tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan,
tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở
của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(6) Ghi họ tên, ngày
tháng năm sinh hoặc tuổi của người cần thông báo tìm kiếm vắng mặt tại nơi cư
trú.
(7), (8), (9) và (12)
Ghi họ tên của người vắng mặt tại nơi cư trú.
(10) Ghi tên và địa
chỉ trụ sở của Ủy ban nhân dân nơi người bị thông
báo tìm kiếm cư trú trước khi biệt tích.
(11) Trường hợp có
yêu cầu áp dụng biện pháp quản lý tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú và
được chấp nhận thì ghi quyết định của Tòa án về việc giao quản
lý tài sản, nghĩa vụ và quyền của người quản lý
tài sản theo quy định tại Điều 65, Điều 66 và Điều 67 Bộ luật Dân sự. Trường hợp
không có yêu cầu áp dụng biện pháp quản lý
tài sản của người vắng mặt tại nơi cư trú thì ghi “không có yêu cầu”.
(13) Nếu người yêu cầu
có người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của họ.
Mẫu số 29-VDS (Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI BỊ
YÊU CẦU TUYÊN BỐ MẤT TÍCH
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……………………….
Căn cứ Điều 388 Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Căn cứ(3)………………………….
Bộ luật Dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số …./ …./TLST-DS(4)
ngày .... tháng .... năm về việc yêu cầu tuyên bố một người mất tích theo đơn
yêu cầu của(5) …………………..; địa
chỉ: .............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
1.
Thông báo tìm kiếm ông/bà(6) ............................................................................................
Địa chỉ cư trú trước
khi biệt tích: ...........................................................................................
Ông/bà(7) ………………..vắng
mặt tại nơi cư trú từ ngày …tháng.... năm ….
2.
Khi biết được thông báo này, đề nghị ông/bà(8) ………………..liên
hệ với Tòa án nhân dân theo địa chỉ để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người mất
tích hoặc ai biết được tin tức về ông/bà(9)………………………….
thì thông báo cho Tòa án nhân dân ………………….
theo địa chỉ như trên, Ủy ban nhân dân(10)…………………..
, người yêu cầu.
3.
Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố mất tích là 04 tháng kể từ
ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết
thúc thời hạn nêu trên nếu không có tin tức gì của ông/bà(11)……………….
thì Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một
người mất tích.
Nơi nhận:
- Đương sự,(12)………..
;
- Ghi theo khoản 1 Điều 385 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 29-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định thông báo tìm kiếm; nếu là Tòa án
nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án
nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu
là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân
dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Tùy từng trường hợp
mà ghi các điều luật tương ứng của Bộ luật Dân sự.
(4) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ 2 ghi năm thụ lý việc dân sự.
(5) Nếu người làm đơn
yêu cầu tuyên bố một người mất tích là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi cư
trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ
quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(6) Ghi họ tên, ngày
tháng năm sinh hoặc tuổi của người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.
(7), (8), (9) và (11)
Ghi họ tên của người bị yêu cầu tuyên bố mất tích.
(10) Ghi tên và địa
chỉ trụ sở của Ủy ban nhân dân nơi người bị yêu cầu tuyên bố mất tích cư trú
trước khi biệt tích.
(12) Nếu đương sự có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại diện hợp pháp của họ.
Mẫu số 30-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐ-TA(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
THÔNG BÁO TÌM KIẾM NGƯỜI BỊ
YÊU CẦU TUYÊN BỐ LÀ ĐÃ CHẾT
TÒA
ÁN NHÂN DÂN………………………
Căn cứ Điều 392 Bộ luật
Tố tụng dân sự;
Căn cứ(3) ………………………………….Bộ
luật Dân sự;
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ việc dân sự sơ thẩm thụ lý số …./…./TLST-DS(4)
ngày .... tháng .... năm về việc yêu cầu tuyên bố một người là đã chết theo đơn
yêu cầu của(5)……………… ; địa chỉ .............................................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH
1.
Thông báo tìm kiếm ông/bà(6) ............................................................................................
Địa chỉ cư trú trước
khi biệt tích: ...........................................................................................
Ông/bà(7)………………..
vắng mặt tại nơi cư trú từ ngày tháng.... năm ...................................
2.
Khi biết được thông báo này, đề nghị ông/bà(8) ………………liên
hệ với Tòa án nhân dân…………….. theo địa chỉ……………………
để giải quyết yêu cầu tuyên bố một người là đã chết hoặc ai biết được tin tức về
ông/bà(9)…………………
thì thông báo cho Tòa án nhân dân ……………………. theo
địa chỉ như trên, Ủy ban nhân dân(10)…………………….
, người yêu cầu.
3.
Thời hạn thông báo tìm kiếm người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết là 04 tháng kể
từ ngày đăng, phát thông báo lần đầu tiên. Trong thời hạn 10 ngày, kể từ ngày kết
thúc thời hạn nêu trên nếu
không có tin tức gì của ông/bà(11)…………………… thì
Tòa án sẽ mở phiên họp xét đơn yêu cầu tuyên bố một
người là đã chết.
Nơi nhận:
- Đương sự,(12)………..
;
- Ghi theo khoản 1 Điều 385 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 30-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định thông báo tìm kiếm; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín,
thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà
Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm ra quyết định (ví dụ: Số: 02/2018/QĐ-TA).
(3) Tùy từng trường hợp
mà ghi các điều luật tương ứng của Bộ luật Dân sự.
(4) Ô
thứ nhất ghi số, ô thứ 2 ghi năm thụ lý việc dân sự.
(5) Nếu người làm đơn
yêu cầu tuyên bố một người là đã chết là cá nhân thì ghi họ tên và địa chỉ nơi
cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên
cơ quan, tổ chức và địa chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó (ghi theo đơn yêu cầu).
(6) Ghi họ tên, ngày
tháng năm sinh hoặc tuổi của người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết.
(7), (8), (9) và (11)
Ghi họ tên của người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết.
(10) Ghi tên và địa
chỉ trụ sở của Ủy ban nhân dân nơi người bị yêu cầu tuyên bố là đã chết cư trú
trước khi biệt tích.
(12) Nếu đương sự có
người đại diện hợp pháp thì ghi họ tên người đại
diện hợp pháp của họ.
Mẫu số 31-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐST-HNGĐ(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN THUẬN TÌNH LY HÔN
VÀ SỰ THỎA THUẬN CỦA CÁC
ĐƯƠNG SỰ
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………..
Căn cứ(3)…………………….
Bộ luật Tố tụng dân sự;
Căn cứ(4)………………………..
Luật Hôn nhân và Gia đình;
Căn cứ Luật Phí và Lệ
phí năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số
326/2016/UBTVQH14 ngày 30-12-2016 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định về mức
thu, miễn, giảm, thu, nộp, quản lý và sử dụng án phí và lệ phí Tòa án;
Sau khi nghiên cứu hồ
sơ việc dân sự thụ lý số…../…../TLST-HNGĐ(5)
ngày ….tháng …..năm…..
về việc yêu cầu công nhận thuận tình
ly hôn, gồm những người tham gia tố tụng sau đây:
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(6)...............................................................................
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(7)..............................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:(8)
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Đã hết thời hạn 07
ngày, kể từ ngày lập Biên bản hòa giải đoàn tụ không thành, không có đương sự
nào thay đổi ý kiến về sự thoả thuận đó.
QUYẾT
ĐỊNH:
1. Công nhận thuận
tình ly hôn và sự thoả thuận của các đương sự cụ thể như sau:
- Về quan hệ hôn
nhân: .........................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về con chung: ....................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về tài sản chung: ................................................................................................................
.............................................................................................................................................
- Về các vấn đề khác:............................................................................................................
.............................................................................................................................................
2. Về lệ phí Tòa án: ...............................................................................................................
3. Quyết định này có
hiệu lực pháp luật ngay sau khi được ban hành và không bị kháng cáo, kháng nghị
theo thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Đương sự;
- Viện kiểm sát nhân dân cùng cấp;
- Cơ quan đã thực hiện việc đăng ký kết hôn;
- Lưu: Hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 31-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi rõ tên Tòa
án nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương nào (ví dụ: Tòa án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là
Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương thì
ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm ra Quyết định.
(3) và (4) Ghi điểm,
khoản, điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự, Luật Hôn nhân và Gia
đình.
(5) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm thụ lý việc hôn nhân và gia đình.
(6) Ghi rõ họ tên, địa
chỉ nơi cư trú của người yêu cầu;
(7) Nếu là cá nhân
thì ghi rõ họ tên, địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; nếu
là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa
chỉ trụ sở của cơ quan, tổ chức đó.
(8) Ghi nhận định của
Tòa án về những nội dung mà các đương sự thỏa thuận được theo Biên bản hòa giải
đoàn tụ không thành. Trong phần này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu
[].
Mẫu số 32-VDS (Ban
hành kèm theo
Nghị quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐST-DS(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA GIẢI
THÀNH NGOÀI TÒA ÁN
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ………………………..
Thành
phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Thư
ký phiên họp:
Ông (Bà)(3) .............................................................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân dân .........................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà)………………………….. -
Kiểm sát viên.
Ngày …..tháng…..
năm…... tại(4)………………….
mở phiên họp xét công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa
án thụ lý số …../….
/TLST-DS(5)
ngày…… tháng……
năm…… theo Quyết định mở phiên họp số …./
……/QĐST-DS ngày ……tháng
….năm……….
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(6)...............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(8)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(9)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan: (11)...........
NỘI
DUNG VIỆC DÂN SỰ:(12)
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu
các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành
ngoài Tòa án được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại diện
Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân………………..
nhận định.(13)
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(14)..............................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ
lý số …./….
/TLST-DS(15) ngày…. tháng …..năm
……., cụ thể như sau:
(16). -
.....................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Điều 2.
Lệ phí .......................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay, không bị kháng cáo, kháng nghị theo
thủ tục phúc thẩm.
Điều 4.
Quyết định này được thi hành theo quy định tại Điều 2 Luật Thi hành án dân sự;
người được thi hành án, người phải thi hành án có quyền thỏa thuận thi hành án,
quyền yêu cầu thi hành án, tự nguyện thi hành án hoặc bị cưỡng chế thi hành án
theo quy định tại các điều 6, 7, 7a và 9 Luật Thi
hành án dân sự; thời hiệu thi hành án được thực hiện theo quy định tại Điều 30
Luật Thi hành án dân sự.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy
định tại khoản 7 Điều 419 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 32-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân huyện, quận, thị xã,
thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
thì ghi rõ tên Tòa án nhân dân huyện, quận,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào (ví dụ: Tòa
án nhân dân huyện Thường Tín, thành phố Hà Nội); nếu là Tòa án nhân dân tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì ghi Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hà Nam).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(4) Ghi địa điểm diễn
ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện
Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(5) và (15) Ghi số,
ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(6) Nếu người yêu cầu
là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của
người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm ngày, tháng,
năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và địa chỉ của
cơ quan, tổ chức đó.
(7) Chỉ
ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi
cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp
luật hay là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện
theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ
giữa người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần
ghi chú trong ngoặc đơn: “văn bản ủy quyền ngày….
tháng…. năm…..".
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
địa chỉ ………là người đại diện theo ủy quyền của người
yêu cầu (Văn bản ủy quyền ngày... tháng... năm...).
(8) Chỉ
ghi khi có người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên
và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó (nếu là Luật sư thì
ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật sư nào); nếu có nhiều
người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích
hợp pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tóm tắt nội
dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(13) Ghi nhận định của
Tòa án và những căn cứ để chấp nhận đơn yêu cầu. Trong phần này, các đoạn văn
được đánh số thứ tự trong dấu [].
(14) Ghi rõ điểm, khoản,
điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp luật liên
quan (nếu có) để ra quyết định.
(16) Ghi nội dung thỏa
thuận của các đương sự tại Biên bản hòa giải thành ngoài Tòa án.
Mẫu số 33-VDS (Ban
hành kèm theo Nghị
quyết số 04/2018/NQ-HĐTP
ngày 09 tháng 8 năm 2018 của Hội
đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
tối cao)
TÒA
ÁN NHÂN DÂN……….(1)
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
……../………/QĐST-DS(2)
|
………….,
ngày ….. tháng ….
năm …….
|
QUYẾT ĐỊNH
KHÔNG CÔNG NHẬN KẾT QUẢ HÒA
GIẢI THÀNH NGOÀI TÒA ÁN
TÒA
ÁN NHÂN DÂN ……………………..
Thành
phần giải quyết việc dân sự gồm có:
Thẩm phán - Chủ tọa
phiên họp: Ông (Bà) .............................................................................
Thư ký
phiên họp: Ông (Bà)(3) .............................................................................................
Đại
diện Viện kiểm sát nhân ................................................................
tham gia phiên họp:
Ông (Bà) ………………………………….- Kiểm
sát viên.
Ngày ….tháng….
năm….. tại(4) ………………….mở
phiên họp xét công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ lý số...../ …/TLST-DS(5)
ngày …..tháng …..năm
……theo Quyết định mở phiên họp số..../..../QĐST-DS
ngày…. tháng….
năm ……
- Người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(6)
..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người yêu cầu giải quyết việc dân sự:(7)......................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người yêu cầu giải
quyết việc dân sự:(8)...............
.............................................................................................................................................
- Người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(9)..............................................................................
.............................................................................................................................................
Người đại diện hợp
pháp của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(10)...................................
.............................................................................................................................................
Người bảo vệ quyền và
lợi ích hợp pháp của người có quyền lợi,
nghĩa vụ liên quan:(11)............
.............................................................................................................................................
NỘI
DUNG VIỆC DÂN SỰ:(12)
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
-
...........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
NHẬN
ĐỊNH CỦA TÒA ÁN:
Sau khi nghiên cứu
các tài liệu, chứng cứ có trong hồ sơ yêu cầu công nhận kết quả hòa giải thành
ngoài Tòa án được thẩm tra tại phiên họp; ý kiến của các đương sự và đại diện
Viện kiểm sát tại phiên họp, Tòa án nhân dân …………………… nhận
định:(13)
[1].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
[2].........................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
Căn cứ(14)..............................................................................................................................
QUYẾT
ĐỊNH:
Điều 1.
Không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài Tòa án thụ lý số …./…..
/TLST-DS(15) ngày …..tháng…..
năm .................................................................................................................
Điều 2.
Lệ phí .......................................................................................................................
Điều 3.
Quyết định này có hiệu lực thi hành ngay, không bị kháng cáo, kháng nghị theo
thủ tục phúc thẩm.
Nơi nhận:
- Ghi theo quy
định tại khoản 7 Điều 419 Bộ luật Tố tụng dân sự;
- Lưu: VT, hồ sơ việc dân sự.
|
THẨM
PHÁN- CHỦ TỌA PHIÊN HỌP
(Ký tên, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
|
Hướng
dẫn sử dụng mẫu số 33-VDS:
(1) Ghi tên Tòa án ra
quyết định; nếu là Tòa án nhân dân cấp huyện thì ghi rõ Tòa án nhân dân huyện
nào thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nào
(ví dụ: Tòa án nhân dân huyện A, tỉnh B); nếu là Tòa án nhân dân cấp tỉnh thì
ghi rõ Tòa án nhân dân tỉnh (thành phố) đó (ví
dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Hưng Yên).
(2) Ô thứ nhất ghi số,
ô thứ hai ghi năm ra quyết định.
(3) Ghi họ tên, chức
danh của Thư ký phiên họp.
(4) Ghi địa điểm diễn
ra phiên họp (ví dụ: trụ sở Tòa án nhân dân huyện Ý Yên, tỉnh Nam Định).
(5) và (15) Ghi số,
ký hiệu, ngày tháng năm thụ lý việc dân sự.
(6) Nếu
người yêu cầu là cá nhân thì ghi rõ họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc
(nếu có) của người đó; nếu là người chưa thành niên thì sau họ tên cần ghi thêm
ngày, tháng, năm sinh; nếu là cơ quan, tổ chức thì ghi tên cơ quan, tổ chức và
địa chỉ của cơ quan, tổ chức đó.
(7) Chỉ
ghi khi có người đại diện hợp pháp của người yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi
cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó; ghi rõ là người đại diện theo pháp
luật hay là người đại hiện theo ủy quyền của người yêu cầu; nếu là người đại diện
theo pháp luật thì cần ghi chú trong ngoặc đơn quan hệ giữa
người đó với người yêu cầu; nếu là người đại diện theo ủy quyền thì cần ghi chú
trong ngoặc đơn: “văn
bản ủy quyền ngày….. tháng…..
năm….. ”.
Ví dụ 1: Ông Nguyễn
Văn A, địa chỉ là người đại diện theo pháp luật của người yêu cầu (Giám đốc
Công ty TNHH Thắng Lợi).
Ví dụ 2: Bà Lê Thị B,
địa chỉ là người đại diện theo ủy quyền của người yêu cầu (Văn bản ủy quyền
ngày... tháng... năm...).
(8) Chỉ ghi khi có
người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người
yêu cầu. Ghi họ tên và địa chỉ nơi cư trú, nơi làm việc (nếu có) của người đó
(nếu là Luật sư thì ghi là Luật sư của Văn phòng luật sư nào và thuộc Đoàn luật
sư nào); nếu có nhiều người yêu cầu thì ghi cụ thể bảo vệ quyền và lợi ích hợp
pháp cho người yêu cầu nào.
(9) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (6).
(10) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (7).
(11) Ghi tương tự như
hướng dẫn tại điểm (8).
(12) Ghi tóm tắt nội
dung mà người yêu cầu yêu cầu Tòa án giải quyết.
(13) Ghi nhận định của
Tòa án và những căn cứ pháp luật để không chấp nhận đơn yêu cầu. Trong phần
này, các đoạn văn được đánh số thứ tự trong dấu [].
(14) Ghi rõ điểm, khoản,
điều luật tương ứng của Bộ luật Tố tụng dân sự và pháp luật liên quan (nếu có)
để ra quyết định.