tác quản lý bán hàng đa cấp, phát triển hoạt động thương mại điện tử và xúc tiến thương mại trong nước.
10. Lập báo cáo (định kỳ, đột xuất), đánh giá tình hình hoạt động thương mại, thương nhân và thị trường trong nước.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Theo đó, Vụ Thị trường trong nước có những nhiệm vụ và quyền hạn được quy định
động thương mại, thương nhân và thị trường trong nước.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Theo đó, Vụ Thị trường trong nước có những nhiệm vụ và quyền hạn được quy định tại Điều 2 nêu trên.
Lãnh đạo Vụ Thị trường trong nước gồm những ai?
Lãnh đạo Vụ Thị trường trong nước được quy định tại Điều 3 Quyết định 977/QĐ-BCT năm 2013 như
trong Bộ trong công tác quản lý bán hàng đa cấp, phát triển hoạt động thương mại điện tử và xúc tiến thương mại trong nước.
10. Lập báo cáo (định kỳ, đột xuất), đánh giá tình hình hoạt động thương mại, thương nhân và thị trường trong nước.
11. Thực hiện các nhiệm vụ khác do Bộ trưởng giao.
Theo quy định trên, Vụ Thị trường trong nước có nhiệm vụ
học và theo phân cấp quản lý cán bộ của Ủy ban Dân tộc.
11. Chủ trì, phối hợp với các cơ quan chức năng của Ủy ban Dân tộc để xây dựng, phát triển và sử dụng có hiệu quả cơ sở vật chất, tài sản, tài chính được giao theo quy định.
12. Thực hiện các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của Luật Giáo dục đại học, Điều lệ trường đại học và nhiệm vụ
.
10. Phối hợp với các đơn vị có liên quan theo dõi, tổng hợp tình hình xuất-nhập cảnh (người và phương tiện giao thông vận tải), hàng hóa, vật phẩm qua biên giới; dự báo tình hình phát sinh và kiến nghị giải quyết.
11. Lập báo cáo (định kỳ, đột xuất), đánh giá tình hình hoạt động thương mại, thương nhân và thị trường khu vực biên giới, miền núi, hải
đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng mới nhất hiện nay
tại đây
Hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng gồm những gì?
Tài liệu trong hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động cung ứng dịch vụ thông tin tín dụng được quy định tại Điều 11 Nghị định 58
chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình theo thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này.
...
Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 96/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điểm a khoản 14 Điều 2 Nghị
biên giới có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình theo thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này.
...
Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 96/2020/NĐ
ban nhân dân các cấp nơi có biên giới có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình theo thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này.
...
Theo khoản 1 Điều
định 37/2022/NĐ-CP như sau:
Phân định thẩm quyền xử phạt
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có biên giới có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình
:
Phân định thẩm quyền xử phạt
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có biên giới có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình theo thẩm quyền quy định tại
10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình theo thẩm quyền quy định tại Điều 15 Nghị định này.
...
Theo khoản 1 Điều 15 Nghị định 96/2020/NĐ-CP, được sửa đổi bởi Điểm a khoản 14 Điều 2 Nghị định 37/2022/NĐ-CP quy định thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã như sau:
Thẩm
Nghị định 37/2022/NĐ-CP như sau:
Phân định thẩm quyền xử phạt
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có biên giới có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương
định 37/2022/NĐ-CP như sau:
Phân định thẩm quyền xử phạt
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp nơi có biên giới có thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm hành chính quy định tại các Điều 5, Điều 6, Điều 7, Điều 8, Điều 9, Điều 10, Điều 11, Điều 12, Điều 13 và Điều 14 của Nghị định này trong phạm vi quản lý của địa phương mình
Người truy cập trái phép vào hệ thống thông tin hải quan thì có thể bị phạt đến 80 triệu đồng đúng không?
Mức xử phạt đối với người truy cập trái phép vào hệ thống thông tin hải quan được quy định tại điểm c khoản 7 Điều 11 Nghị định 128/2020/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra
...
7. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng
Người không chấp hành quyết định thanh tra của cơ quan hải quan thì có thể bị xử phạt như thế nào?
Mức xử phạt đối với người không chấp hành quyết định thanh tra của cơ quan hải quan được quy định tại khoản 4 Điều 11 Nghị định 128/2020/NĐ-CP như sau:
Vi phạm quy định về kiểm tra hải quan, thanh tra
...
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 12
chiều đứng bằng các chốt hoặc biện pháp tương đương.
8.9 Hệ thống lan can bảo vệ biên phải được lắp tuân thủ 4.6. Lưới an toàn phải lắp theo các yêu cầu trong 4.6.8.
8.10 Lối lên xuống hệ thống giàn giáo mô đun phải đáp ứng các quy định trong 4.19.
8.11 Hệ thống giàn giáo mô đun mặt tiền phải neo chắc chắn vào tường hoặc kết cấu của công trình khi
Việt Nam
1. Thẩm quyền xử phạt của Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp:
a) Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền xử phạt trong phạm vi quản lý của địa phương mình đối với các hành vi vi phạm quy định tại khoản 1, 2 Điều 5; khoản 1 Điều 7; khoản 1, 2 Điều 8; điểm a khoản 1, điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 11; khoản 1, 2 Điều 12; khoản 1 Điều 14
7; khoản 1, 2 Điều 8; điểm a khoản 1, điểm a khoản 3, khoản 4 Điều 11; khoản 1, 2 Điều 12; khoản 1 Điều 14; khoản 1 Điều 15; khoản 1 Điều 20; Điều 21; khoản 1 Điều 22; khoản 1 Điều 23; khoản 1 Điều 24; điểm a, b khoản 1, điểm a khoản 2 Điều 25; điểm a, b, c khoản 1 Điều 27; Điều 28; khoản 1 Điều 29; khoản 1 Điều 30; khoản 1 Điều 33; khoản 1 Điều 34
.4.10.2 Việc tẩy rửa có thể hiệu quả hơn bằng cách dùng khí nitơ sạch, khô, không dầu. Cần xác định độ khô bằng cách đo điểm sương của khí khô thoát ra. Thời gian tẩy rửa, số lần tẩy rửa và loại thao tác tẩy rửa phụ thuộc vào thiết bị cần làm sạch, phương pháp làm sạch được sử dụng và ứng dụng cuối cùng.
A.3.4.11 Làm sạch bằng plasma áp lực thấp
Thiết bị