Hòa giải viên tại Tòa án được trao kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tòa án khi đáp ứng điều kiện gì?
Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương ngành Tòa án được quy định tại Điều 5 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 như sau:
Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đã và
Hội đồng thi đua khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam theo quy định do ai quyết định thành lập?
Căn cứ khoản 1 Điều 38 Quy chế ban hành kèm theo Quyết định 2418/QĐ-BHXH năm 2020 quy định về hội đồng thi đua khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam như sau:
Hội đồng thi đua khen thưởng Bảo hiểm xã hội Việt Nam
1. Hội đồng TĐKT BHXH Việt Nam do Tổng
Danh hiệu Thẩm phán được xét tặng đối với những đối tượng nào?
Danh hiệu Thẩm phán được xét tặng đối với những đối tượng nào? (Hình từ internet)
Theo Điều 1 Quy chế xét tặng danh hiệu "Thẩm phán giỏi", "Thẩm phán tiêu biểu", "Thẩm phán mẫu mực" do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau
Danh hiệu Thẩm phán giỏi được quy định như thế nào?
Theo Điều 2 Quy chế xét tặng danh hiệu "Thẩm phán giỏi", "Thẩm phán tiêu biểu", "Thẩm phán mẫu mực" do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Danh hiệu “Thẩm phán”
Là danh hiệu vinh dự của Tòa án nhân dân, được tặng cho các Thẩm phán
Người nước ngoài cần đáp ứng tiêu chuẩn nào để được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tòa án?
Người nước ngoài cần đáp ứng tiêu chuẩn nào để được xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tòa án? (Hình từ internet)
Theo khoản 2 Điều 5 Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” ban hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm
Có bắt buộc Thẩm phán Tòa án nhân dân phải đạt danh hiệu Thẩm phán giỏi thì mới được xét tặng danh hiệu Thẩm phán tiêu biểu?
Xét tặng Danh hiệu Thẩm phán tiêu biểu (Hình từ internet)
Theo Điều 2 Quy chế xét tặng danh hiệu "Thẩm phán giỏi", "Thẩm phán tiêu biểu", "Thẩm phán mẫu mực" do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT
Danh hiệu Thẩm phán tiêu biểu là gì?
Theo Điều 2 Quy chế xét tặng danh hiệu "Thẩm phán giỏi", "Thẩm phán tiêu biểu", "Thẩm phán mẫu mực" do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Danh hiệu “Thẩm phán”
Là danh hiệu vinh dự của Tòa án nhân dân, được tặng cho các Thẩm phán có những đóng
/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 quy định như sau:
Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đã và đang công tác trong Tòa án nhân dân hoặc làm công tác Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân, gồm:
a) Cá nhân công tác tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Tòa án; các Tòa án quân sự; các Tòa án nhân dân cấp cao; các Tòa án nhân dân tỉnh
Danh hiệu Thẩm phán mẫu mực được xét tặng cho những đối tượng nào?
Theo khoản 3 Điều 2 Quy chế xét tặng danh hiệu "Thẩm phán giỏi", "Thẩm phán tiêu biểu", "Thẩm phán mẫu mực" do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Danh hiệu “Thẩm phán”
Là danh hiệu vinh dự của Tòa án nhân dân, được
tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Hội đồng Tư vấn
1. Tại Tòa án nhân dân tối cao và các Tòa án quân sự: Không thành lập Hội đồng Tư vấn.
2. Tại các Tòa án nhân dân cấp cao: Hội đồng Tư vấn là Ủy ban Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp cao; Chánh án Tòa án nhân dân cấp cao là Chủ tịch Hội đồng.
3. Tại các
Đối tượng nào được xem xét đề nghị khen thưởng đột xuất trong Tòa án nhân dân?
Theo khoản 2 Điều 5 Quy chế khen thưởng đột xuất trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 170/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2021 quy định như sau:
Đối tượng khen thưởng đột xuất
...
2. Khen thưởng của Tòa án nhân dân:
- Cá nhân đang công tác trong Tòa án nhân dân
Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Tổ chức công bố, trao tặng, truy tặng, vinh danh danh hiệu “Thẩm phán”
1. Danh hiệu “Thẩm phán” được công bố, trao tặng, truy tặng, vinh danh vào dịp Kỷ niệm “Ngày truyền thống Tòa án nhân dân” (13/9) hoặc tại Hội nghị triển khai công tác Tòa án nhân
theo Quyết định 20/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2017, có quy định về Bằng chứng nhận Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tòa án như sau:
BẰNG CHỨNG NHẬN KỶ NIỆM CHƯƠNG “VÌ SỰ NGHIỆP TÒA ÁN”
…
4. Mô tả Bằng chứng nhận
2.1. Hình thức
a) Kích thước: Bằng chứng nhận Kỷ niệm chương “Vì sự nghiệp Tòa án” được in trên khổ giấy A5, kích thước 210mm x 148mm.
b) Họa tiết
Quyết định 20/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2017, có quy định về Bằng chứng nhận Chiến sĩ thi đua Tòa án nhân dân như sau:
BẰNG CHỨNG NHẬN “CHIẾN SĨ THI ĐUA TÒA ÁN NHÂN DÂN”
1. Căn cứ pháp lý
Điều 30 Nghị định số 85/2014/NĐ-CP.
2. Mô tả Bằng chứng nhận
2.1. Hình thức
a) Kích thước: Bằng được in trên giấy Cusche 250g/m, kích thước là 360 mm x 237 mm.
b) Họa
hành kèm theo Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 quy định như sau:
Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đã và đang công tác trong Tòa án nhân dân hoặc làm công tác Hội thẩm nhân dân, Hội thẩm quân nhân, gồm:
a) Cá nhân công tác tại các đơn vị thuộc Tòa án nhân dân tối cao; Học viện Tòa án; các Tòa án quân sự; các Tòa án nhân dân cấp
Cá nhân lập được thành tích xuất sắc đột xuất trong công tác giải quyết, xét xử trong Tòa án nhân dân thì có thể được xem xét đề nghị khen thưởng đột xuất hay không?
Theo khoản 1 Điều 6 Quy chế khen thưởng đột xuất trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 170/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2021 quy định như sau:
Căn cứ đề nghị khen thưởng đột
Ai là người có thẩm quyền công bố quyết định thi đua khen thưởng trong Tòa án nhân dân?
Căn cứ khoản 1 Điều 6 Quy chế quy định về nghi thức trao tặng, đón nhận danh hiệu thi đua, hình thức khen thưởng trong Tòa án nhân dân ban hành kèm theo Quyết định 139/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2021 quy định về nghi thức công bố, trao tặng và đón nhận khen thưởng
Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tòa án là những ai?
Căn cứ vào Điều 5 Quyết định 19/2018/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2018 về Quy chế xét tặng Kỷ niệm chương Vì sự nghiệp Tòa án do Tòa án nhân dân tối cao ban hành như sau:
Đối tượng xét tặng Kỷ niệm chương
1. Cá nhân đã và đang công tác trong Tòa án nhân dân hoặc làm công tác Hội thẩm
Điều kiện để Thẩm phán Tòa án nhân dân cấp tỉnh được đặc cách xét tặng danh hiệu Thẩm phán mẫu mực là gì?
Xét tặng Danh hiệu Thẩm phán mẫu mực (Hình từ internet)
Theo khoản 2 Điều 7 Quy chế xét tặng danh hiệu "Thẩm phán giỏi", "Thẩm phán tiêu biểu", "Thẩm phán mẫu mực" do Tòa án nhân dân tối cao ban hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT
hành kèm theo Quyết định 10/QĐ-TANDTC-TĐKT năm 2020 quy định như sau:
Tiêu chuẩn danh hiệu “Thẩm phán tiêu biểu”
1. Thẩm phán Tòa án nhân dân các cấp ngoài đạt tiêu chuẩn chung quy định tại Điều 4 của Quy chế này, còn phải đạt một trong các tiêu chuẩn cụ thể sau đây:
a) Có 2 lần được tặng thưởng danh hiệu “Thẩm phán giỏi”; đồng thời, có nhiều (sáng