Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng 2 có mã số chức danh nghề nghiệp thế nào?
Theo khoản 2 Điều 2 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp như sau:
Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề nghiệp
1. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I - Mã số: V.09.02.05;
2. Giáo viên giáo dục
Điều kiện để được thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định thế nào?
Điều kiện thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành được quy định tại khoản 3 Điều 12 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.08
...
3. Tiêu chuẩn về năng lực
số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
...
Như vậy, Giảng viên giáo
Viên chức thăng hạng lên giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính thì cần có thời gian giữ chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết bao lâu?
Điều kiện thăng hạng lên chức danh giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính được quy định tại khoản 3 Điều 6 Thông tư 07/2023/TT-BLĐTBXH như sau:
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09
thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật hoặc sáng kiến, cải tiến kỹ thuật vào giảng dạy;
- Viên chức thăng hạng lên chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09
Mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay được quy định ra sao?
Căn cứ theo Điều 1 Thông tư 10/2018/TT-BNV quy định về mã số chức danh nghề nghiệp giảng viên giáo dục nghề nghiệp hiện nay như sau:
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) - Mã số: V.09.02.01;
- Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II
Tôi muốn biết giáo viên trung học cơ sở có những hạng chức danh nghề nghiệp nào? Để được công nhận hạng III thì cần đáp ứng các tiêu chuẩn gì về nhiệm vụ và trình độ đào tạo, bồi dưỡng? Giáo viên trung học cơ sở trước đó đã được xếp hạng III mã số V.07.04.12 nhưng không có bằng cử nhân có đương nhiên được công nhận hạng V.07.04.32 hay không?
.04.31) phải có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V.07.04.32) hoặc tương đương đủ từ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự), tính đến thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.
Từ những quy định trên, giáo viên có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp giáo viên trung học cơ sở hạng III (mã số V
Em ơi cho anh hỏi: Trong hệ thống điện quốc gia khi máy cắt đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV nhảy thì nhân viên vận hành phải báo cáo những thông tin nào? Đây là câu hỏi của anh Phúc Lâm đến từ Đà Nẵng.
Em ơi cho anh hỏi: Trong hệ thống điện quốc gia thì mức giới hạn truyền tải đường dây trên không cấp điện áp trên 35 kV đến 220 kV được xác định như thế nào? Đây là câu hỏi của anh Trung Kiên đến từ Đà Nẵng.
Tôi có thắc mắc liên quan đến Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV. Cho tôi hỏi hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV gồm những nội dung chính nào? Thủ tục lập Hợp phần Quy hoạch phát triển hệ thống điện 110kV được quy định thế nào? Câu hỏi của anh Thành Nam ở Nghệ An.
Giáo viên trung học cơ sở hạng II mã số cũ (V07.04.11) có được vừa bổ nhiệm vừa thăng hạng lên Giáo viên trung học cơ sở hạng I mã số mới (V.07.04.10) không? Bạn An đến từ Huế hỏi.
khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo về công tác thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và các biểu số liệu: 01/TTr, 02/TTr, 03/TTr, 04/TTr, 05/TTr, 06/TTr, 07/TTr, 01/QLNN, 02/QLNN ban hành kèm theo Thông tư này.
+ Về công tác tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo: Tình hình, kết quả, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ công tác
) Nội dung Báo cáo Quý I, 6 tháng, 9 tháng và hằng năm:
- Về công tác thanh tra: Tình hình, kết quả, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ công tác thanh tra trong kỳ báo cáo, phương hướng, nhiệm vụ chủ yếu triển khai trong kỳ báo cáo tiếp theo. Nội dung báo cáo về công tác thanh tra được thực hiện theo Mẫu số 01 và các biểu số liệu: 01/TTr, 02/TTr, 03/TTr
giảng viên giáo dục nghề nghiệp
a) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01;
b) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02;
c) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết - Mã số: V.09.02.03;
d) Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành - Mã số: V.09.02.04
2. Mã số chức danh nghề nghiệp giáo viên giáo dục nghề
danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết phải có thời gian công tác giữ chức danh giáo viên giáo dục nghề nghiệp - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV - Mã số V.09.02.09 hoặc giáo viên trung học (chưa đạt chuẩn) - Mã số 15c.207 hoặc tương đương từ đủ 03 (ba) năm trở lên, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh giáo viên
phối hợp chỉ đạo các đơn vị trên địa bàn:
1. Các đơn vị sản xuất, kinh doanh trang thiết bị y tế:
- Chủ động tăng cường hoạt động sản xuất, kinh doanh, khả năng cung ứng trang thiết bị y tế phòng, chống dịch COVID-19, đặc biệt đối với Bộ xét nghiệm SARS-CoV-2, Máy đo nồng độ bão hòa oxy trong máu SpO2....
- Đảm bảo bình ổn giá các trang thiết bị y
viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.01, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.
2. Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.02, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
3. Giảng viên giáo dục nghề
viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp - Mã số: V.09.02.05, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3 nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
6. Giáo viên giáo dục nghề nghiệp chính - Mã số: V.09.02.06, được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2 nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.
7. Giáo viên giáo dục nghề
Phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:
Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
1. Dinh dưỡng hạng II Mã số: V.08.09.24
2. Dinh dưỡng hạng III Mã số