Mức lương đối với các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?

Cho tôi hỏi phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào? Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được áp dụng hệ số lương viên chức nào? Mức lương đối với các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào? Câu hỏi của anh N.M.T (Long An).

Phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng được quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:

Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
1. Dinh dưỡng hạng II Mã số: V.08.09.24
2. Dinh dưỡng hạng III Mã số: V.08.09.25
3.Dinh dưỡng hạng IV Mã số: V.08.09.26

Theo đó, chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng trong các đơn vị sự nghiệp công lập bao gồm:

- Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II có mã số V.08.09.24

- Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III có mã số V.08.09.25

- Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV có mã số V.08.09.26

Mức lương đối với các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?

Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập (Hình từ Internet)

Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được áp dụng hệ số lương viên chức nào?

Hệ số lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư liên tịch 28/2015/TTLT-BYT-BNV như sau:

Cách xếp lương
1. Các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng quy định tại Thông tư liên tịch này được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang, như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số V.08.09.24) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;
b) Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.09.25) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
c) Chức danh dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25);
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25).
2. Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp:
Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định và được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:
a) Trường hợp có trình độ tiến sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 3, hệ số lương 3,00 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25);
b) Trường hợp có trình độ thạc sĩ dinh dưỡng thì được xếp bậc 2, hệ số lương 2,67 của chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.08.25).
3. Việc xếp lương khi bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp viên chức quy định tại Khoản 1 Điều này đối với viên chức đã được xếp lương vào các ngạch viên chức chuyên môn y tế và Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang được thực hiện như sau:
Viên chức được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng có hệ số bậc lương bằng ở ngạch cũ thì thực hiện xếp ngang bậc lương và % phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) đang hưởng ở ngạch cũ (kể cả tính thời gian xét nâng bậc lương lần sau hoặc xét hưởng phụ cấp thâm niên vượt khung nếu có ở ngạch cũ) vào chức danh nghề nghiệp mới được bổ nhiệm.
...

Theo đó, hệ số lương áp dụng đối với chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được quy định như sau:

- Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II (mã số V.08.09.24) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2 (nhóm A2.1), từ hệ số lương từ 4,40 đến hệ số lương 6,78;

- Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III (mã số V.08.09.25) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

- Chức danh dinh dưỡng hạng IV (mã số V.08.09.26) được áp dụng hệ số lương viên chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.

Mức lương đối với các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?

Mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức theo Nghị quyết 69/2022/QH15 từ ngày 01/7/2023 tăng lên mức 1,8 triệu đồng/tháng.

Theo đó, mức lương đối với các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập được xác định như sau:

- Mức lương đối với chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng II như sau:

lương viên chức a2.1

- Mức lương đối với chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng III như sau:

lương viên chức a1

- Mức lương đối với chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng hạng IV như sau:

lương viên chức a0

Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mức lương đối với các chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập như thế nào?
Pháp luật
Cấu trúc chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
585 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Chức danh nghề nghiệp dinh dưỡng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: