Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương thực hiện 01/10/2004
1
Đại tướng
10,40
3.016,0
2
Thượng tướng
9,80
2.842,0
3
Trung tướng
9,20
2.668,0
4
Thiếu tướng
8,60
2.494,0
5
Đại tá
8,00
2.320,0
6
Thượng tá
7,30
2.117,0
7
Trung tá
6,60
1.914,0
8
vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng 1
4,96 triệu
23.800
Vùng 2
4,41 triệu
21.000
Vùng 3
3,86 triệu
18.600
Vùng 4
3,45 triệu
16.600
- Tăng mức lương tối thiểu theo tháng của 4 vùng như sau: Vùng I: 4.960.000 đồng/tháng; Vùng: II 4.410.000 đồng; Vùng III: 3.860.000 đồng
doanh nghiệp chia làm 4 vùng dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3
dự kiến như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.000
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16
.430.000 triệu đồng/tháng.
Mới đây, Hội đồng tiền lương Quốc gia đã chốt đề xuất trình Chính phủ về mức lương tối thiểu vùng dự kiến từ 01/7/2024 (dự kiến tăng 6% so với hiện nay). Do đó, mức lương tối thiểu vùng dự kiến tăng như sau:
Vùng 1: 4.960.000 đồng/tháng.
Vùng 2: 4.410.000 đồng/tháng.
Vùng 3: 3.860.000 đồng/tháng.
Vùng 4: 3.450.000 đồng
Trung tướng
9,20
16.560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15.480.000
5
Đại tá
8,00
14.400.000
6
Thượng tá
7,30
13.140.000
7
Trung tá
6,60
11.880.000
8
Thiếu tá
6,00
10.800.000
9
Đại úy
5,40
9.720.000
10
Thượng úy
5,00
9.000.000
11
Trung úy
4,60
8
như sau:
+ Nhóm 1 có hệ số lương từ: 3.85 đến 7.70 tương đương 6.930.000 đồng/tháng đến 13.860.000 đồng/tháng.
+ Nhóm 2 có hệ số lương từ: 3.65 đến 7.50 tương đương 6.570.000 đồng/tháng đến 13.500.000 đồng/tháng.
Các khoản phụ cấp quân nhân chuyên nghiệp được hưởng khi thực hiện cải cách tiền lương 2024 theo Nghị quyết 27?
Căn cứ theo tinh thần
với vùng II: 4.410.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng III: 3.860.000 đồng/tháng;
- Đối với vùng IV: 3.450.000 đồng/tháng.
Theo đó, lương giáo viên không phải viên chức làm việc theo hợp đồng lao động sẽ được tính lương dựa trên mức lương không thấp hơn mức lương tối thiểu đối với người lao động.
Vậy, dự kiến lương giáo viên hợp đồng năm 2024 tại các
quân đội hiện hành (chưa bao gồm phụ cấp và chế độ nâng lương) được xác định như sau:
Số thứ tự
Cấp bậc quân hàm
Hệ số lương
Mức lương từ ngày 01/07/2023 (Đồng/tháng)
1
Đại tướng
10,40
18,720.000
2
Thượng tướng
9,80
17,640.000
3
Trung tướng
9,20
16,560.000
4
Thiếu tướng
8,60
15
sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000 (tăng thêm 280.000 đồng)
23.800
Vùng II
4.410.000 (tăng 250.000 đồng)
21.200
Vùng III
3.860.000 (tăng 220.000 đồng)
18.600
Vùng IV
3.450.000 (tăng 200.000 đồng)
16.600
Theo
theo vùng như sau:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
Lưu ý: Việc áp dụng địa bàn vùng được xác định theo nơi hoạt động của người sử
doanh nghiệp bắt buộc phải tăng lương cho người lao động theo quy định.
Mức lương tối thiểu vùng đang được áp dụng hiện nay:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng (Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ (Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
.782.000
78
98%
7.246.000
59
79%
5.860.000
79
99%
7.322.000
60
80%
5.936.000
80
100%
7.397.000
Mức trợ cấp thương binh mới nhất 2024 thế nào? Trợ cấp ưu đãi đối với thương binh từ 1 7 2024 tăng lên bao nhiêu? (Hình từ internet)
Điều kiện để được công nhận là thương binh là gì?
Căn cứ tại điểm g khoản 1
ba tỷ đồng), trong đó:
(1) Nguồn vốn ngân sách nhà nước giai đoạn 2021 - 2025 là 41.860 tỷ đồng (bốn mươi mốt nghìn, tám trăm sáu mươi tỷ đồng), bao gồm:
- Nguồn vốn ngân sách trung ương trong Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 là 19.383 tỷ đồng (mười chín nghìn, ba trăm tám mươi ba tỷ đồng);
- Nguồn vốn ngân sách địa phương
.050.000 đồng/tháng
Vùng III: 3.860.000*5= 19.300.000 đồng/tháng
Vùng IV: 3.450.000*5= 17.250.000 đồng/tháng
Mẫu Đơn đề nghị hưởng trợ cấp thất nghiệp là Mẫu số 03 ban hành kèm theo Thông tư 15/2023/TT-BLĐTBXH. Tải mẫu đơn tại đây.
Mẫu Đơn đề nghị chuyển nơi hưởng trợ cấp thất nghiệp. Tải mẫu đơn tại đây.
Mức hưởng bảo hiểm thất nghiệp tối đa từ 1 7
/7/2024, cụ thể:
Vùng
Mức lương tối thiểu tháng
(Đơn vị: đồng/tháng)
Mức lương tối thiểu giờ
(Đơn vị: đồng/giờ)
Vùng I
4.960.000
23.800
Vùng II
4.410.000
21.200
Vùng III
3.860.000
18.600
Vùng IV
3.450.000
16.600
- Theo Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội, mức lương tối thiểu nêu trên tăng từ 200