Quyết định tạm đình chỉ thi hành bản án hình sự đã có hiệu lực pháp luật bị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm được lưu hồ sơ nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 58 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:
Quyết định
Ký văn bản thông báo không kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm đối với quyết định của Tòa án không đủ căn cứ, điều kiện để kháng nghị trong vụ án hình sự là của ai?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đâu gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định của Tòa án bị kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm trong vụ án hình sự được lập theo mẫu nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 58 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau
Văn bản thông báo không kháng nghị theo thủ tục tái thẩm đối với bản án hình sự không đủ căn cứ, điều kiện để kháng nghị do ai ký?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đâu gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:
Thông báo không
Bản án hình sự không có đủ căn cứ, điều kiện để kháng nghị theo thủ tục giám đốc thẩm thì ai có quyền ký văn bản thông báo không kháng nghị?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 56 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đâu gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:
Thông
Quyết định tạm đình chỉ thi hành quyết định của Tòa án bị kháng nghị theo thủ tục tái thẩm trong vụ án hình sự được lập theo Mẫu của Viện kiểm sát hay Tòa án?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 58 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy
Viện kiểm sát nhân dân cấp cao đã kháng nghị giám đốc thẩm đối với bản án hình sự thì có cần phải báo cáo với Viện kiểm sát nhân dân tối cao không?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như
Viện kiểm sát nhân dân tối cao đã kháng nghị giám đốc thẩm đối với quyết định của Tòa án trong vụ án hình sự thì phải gửi quyết định này cho những ai?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định
Nếu Viện kiểm sát nhân dân tối cao kháng nghị tái thẩm đối với quyết định của Tòa án trong vụ án hình sự thì phải gửi quyết định này đến những cơ quan nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 59 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy
Việc gửi quyết định kháng nghị tái thẩm đối với bản án hình sự của Viện kiểm sát nhân dân cấp cao được thực hiện như thế nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 59 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:
Gửi quyết định
Quyết định rút kháng nghị giám đốc thẩm đối với bản án hình sự được lưu hồ sơ nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 60 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:
Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị
...
2. Quyết định thay
hình sự được thực hiện theo mẫu của cơ quan nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 60 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:
Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị
...
2. Quyết định thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc
Khi kiểm sát quyết định giám đốc thẩm vụ án hình sự của Tòa án nhân dân cấp cao mà phát hiện vi phạm pháp luật nghiêm trọng thì Kiểm sát viên cần làm gì?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 63 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định
Đối với quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trong vụ án hình sự thì Kiểm sát viên cấp nào phải báo cáo xem xét kiến nghị?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 65 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau
Thời hạn trả hồ sơ vụ án hình sự khi quyết định không kiến nghị đối quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao phải thực hiện trong bao lâu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định
Khi xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao trong vụ án hình sự thì những tình tiết quan trọng mới được phát hiện thông qua những nguồn nào?
Căn cứ theo Điều 64 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017
theo khoản 2 Điều 60 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây là gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định như sau:
Thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị
...
2. Quyết định thay đổi, bổ sung, rút kháng nghị giám đốc thẩm, tái thẩm được lập theo Mẫu của Viện kiểm sát nhân dân
Chuyển hồ sơ vụ án hình sự để xem xét việc kiến nghị xem xét lại quyết định của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao sẽ do ai sẽ gửi văn bản yêu cầu?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 66 Quy chế Công tác thực hành quyền công tố, kiểm sát xét xử vụ án hình sự (sau đây gọi chung là Quy chế) ban hành kèm theo Quyết định 505/QĐ-VKSTC năm 2017 quy định
Người khuyết tật làm việc tại doanh nghiệp có thể được tham gia công đoàn không?
Căn cứ theo Điều 1 Điều lệ Công đoàn Việt Nam ban hành kèm theo Quyết định 174/QĐ-TLĐ năm 2020 quy định như sau:
Đối tượng và điều kiện gia nhập Công đoàn Việt Nam
1. Người Việt Nam làm công hưởng lương trong các đơn vị sử dụng lao động hoạt động hợp pháp trên
khoản 1 Điều 1 Quyết định 600/QĐ-LĐTBXH năm 2020 như sau:
Giới thiệu chung về ngành, nghề
Nghiệp vụ lễ tân trình độ trung cấp là ngành, nghề trực tiếp thực hiện, quản lý, điều hành bộ phận tiền sảnh tại các cơ sở lưu trú du lịch, đáp ứng yêu cầu bậc 4 trong Khung trình độ quốc gia Việt Nam.Các công việc của ngành, nghề chủ yếu được