?
> Điểm mới về nội dung Đại hội XIII Công đoàn Việt Nam 2023?
> Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ XII năm 2018 đã bầu ai làm Chủ tịch Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam?
> Nhiệm kỳ 2018-2023, Công đoàn đã đề xuất nâng mức lương tối thiểu cho người lao động tăng bao nhiêu phần trăm?
> Đại hội Công đoàn Việt Nam lần thứ V năm 1983 bầu ai làm Chủ tịch
Điều kiện bán nhà ở cũ thuộc tài sản công từ 01/8/2024 là gì? Đối tượng nào được mua nhà ở cũ thuộc tài sản công?
Căn cứ khoản 3 Điều 69 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định điều kiện nhà ở được bán được quy định như sau:
(1) Nhà ở phải không thuộc diện quy định tại Điều 68 Nghị định 95/2024/NĐ-CP;
(2) Nhà ở đang thuê phải thuộc diện được bố trí
hoạt động ở nhiệt độ -20 ºC;
- Máy li tâm, có thể hoạt động với vận tốc 13000 r/min.
- Tủ ấm, có thể hoạt động ở nhiệt độ 95 oC.
- Nồi cách thủy hay block nhiệt khô, , có thể hoạt động ở nhiệt độ 95 ºC;
- Máy lắc trộn vortex;
- Cân phân tích, có thể cân chính xác đến 0,1 mg;
- Đèn cồn;
- Khay hay hộp đựng đá lạnh;
- Micropipet đơn kênh có dải
Quy hoạch thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu không còn là điều kiện cấp phép?
Điều kiện để được cấp Giấy xác nhận đủ điều kiện làm thương nhân đầu mối kinh doanh xăng dầu được quy định tại Điều 7 Nghị định 83/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 1 Điều 1 Nghị định 08/2018/NĐ-CP, khoản 1 Điều 2 Nghị định 08/2018/NĐ-CP, khoản 5 Điều 1 Nghị định 95
Giá cơ sở xăng dầu là gì?
Căn cứ khoản 9 Điều 3 Nghị định 83/2014/NĐ-CP (sửa đổi bởi khoản 2 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP) có quy định như sau:
Giá cơ sở được xác định dựa trên các yếu tố hình thành giá tổng hợp từ các nguồn xăng dầu sản xuất trong nước, nhập khẩu; làm căn cứ để cơ quan nhà nước xác định giá điều hành (giá cơ sở trừ (-) đi
định này đã bị sửa đổi bởi quy định tại khoản 27 Điều 1 Nghị định 95/2021/NĐ-CP, cụ thể:
Nguyên tắc điều hành giá xăng dầu
...
3. Thời gian điều hành giá xăng dầu
Thời gian điều hành giá xăng dầu vào các ngày mùng 1, ngày 11 và ngày 21 hàng tháng. Đối với các kỳ điều hành trùng vào ngày nghỉ, ngày nghỉ lễ theo quy định của nhà nước, thời gian điều
Hồ sơ đăng ký làm đại lý phân phối và thanh toán trái phiếu Chính phủ từ 15/01/2024 theo Nghị định 83/2023/NĐ-CP?
Vừa qua, Chính Phủ vừa ban hành Nghị định 83/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
Tại khoản 4 Điều 1 Nghị định
Mẫu đơn đăng ký làm tổ chức bảo lãnh chính/đồng bảo lãnh chính phát hành trái phiếu Chính phủ từ 15/01/2024?
Vừa qua, Chính Phủ vừa ban hành Nghị định 83/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
Theo đó, mẫu đơn đăng ký làm tổ
Chính thức Ngân hàng làm đại lý phân phối trái phiếu Chính phủ từ ngày 15/01/2024 theo Nghị định 83/2023/NĐ-CP?
Vừa qua, Chính Phủ ban hành Nghị định 83/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 95/2018/NĐ-CP quy định về phát hành, đăng ký, lưu ký, niêm yết và giao dịch công cụ nợ của Chính phủ trên thị trường chứng khoán.
Theo đó, theo quy định tại khoản 3
tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 24.226 đồng/lít (tăng 378 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.011 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 25.237 đồng/lít (tăng 416 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 21.446 đồng/lít (giảm 164 đồng/lít so
với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.044 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.955 đồng/lít (tăng 40 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.606 đồng/lít (giảm 110 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.544 đồng/lít (giảm 142 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành
tiêu dùng phổ biến trên thị trường như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 23.919 đồng/lít (giảm 307 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành), thấp hơn xăng RON95-III 996 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 24.915 đồng/lít (giảm 322 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.716 đồng/lít (giảm 730 đồng/lít so với
/7/2024, giá xăng dầu ngày 19 7 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 22.174 đồng/lít, giảm 108 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.178 đồng/lít, giảm 116 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 20.504 đồng/lít, giảm 330 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 20.664 đồng/lít, giảm 374 đồng/lít;
- Dầu madút
xăng dầu ngày 22 8 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 20.424 đồng/lít, giảm 458 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 21.317 đồng/lít, giảm 535 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.776 đồng/lít, giảm 454 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.149 đồng/lít, giảm 423 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
hành), thấp hơn xăng RON95-III 1.020 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 23.135 đồng/lít (giảm 409 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 19.873 đồng/lít (tăng 26 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu hỏa: không cao hơn 19.908 đồng/lít (tăng 207 đồng/lít so với giá cơ sở hiện hành);
- Dầu madút 180CST
5 9 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.979 đồng/lít, giảm 353 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.827 đồng/lít, giảm 282 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 18.092 đồng/lít, giảm 385 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 18.724 đồng/lít, giảm 341 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST 3.5S: không
dầu hôm nay 26 9 2024 thực hiện theo kỳ điều hành này như sau:
- Xăng E5RON92: không cao hơn 19.620 đồng/lít, tăng 679 đồng/lít;
- Xăng RON95-III: không cao hơn 20.518 đồng/lít, tăng 756 đồng/lít;
- Dầu điêzen 0.05S: không cao hơn 17.506 đồng/lít, tăng 463 đồng/lít;
- Dầu hỏa: không cao hơn 17.873 đồng/lít, tăng 322 đồng/lít;
- Dầu madút 180CST
tư 41/2023/TT-BQP, bảng lương quân nhân chuyên nghiệp (chưa bao gồm phụ cấp) gồm có như sau:
Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:
- Nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)
3,20
5.760.000
3,45
6.210.000
3,70
6.660.000
3,95
7.110.000
4,20
7
và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu:
Lương quân nhân chuyên nghiệp và chuyên môn kỹ thuật cơ yếu sơ cấp:
- Nhóm 1:
Hệ số lương
Mức lương từ 1/1/2024 đến 30/6/2024 (Đơn vị: VNĐ)
3,20
5.760.000
3,45
6.210.000
3,70
6.660.000
3,95
7.110.000
4,20
7.560.000
4,45
8.010.000
4,70
8.460.000
4,95