chính đáng khác nằm ngoài tầm kiểm soát của nhà nhập khẩu hoặc nhà xuất khẩu.
- Trong tất cả trường hợp, cơ quan hải quan Nước thành viên nhập khẩu có thể chấp nhận CO form AHK với điều kiện hàng hóa được nhập khẩu trước khi hết thời hạn hiệu lực của C/O này.
Trường hợp nào được miễn nộp CO form AHK?
Theo quy định tại Điều 27 Thông tư 21/2019/TT
thông tin sau đây:
a) Thông tin chi tiết về nhà xuất khẩu đủ điều kiện, bao gồm mã số tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa.
b) Mô tả hàng hóa đầy đủ chi tiết giúp xác định xuất xứ của hàng hóa, bao gồm:
(i) Tên hàng.
(ii) Mã HS ở cấp 6 số hoặc mã AHTN.
(iii) Tiêu chí xuất xứ tương ứng.
(iv) Nước xuất xứ.
(v) Giá FOB trong trường hợp áp dụng tiêu chí
tượng nào có trách nhiệm lưu Bản sao Duplicate CO form E theo quy định? (Hình từ Internet)
Miễn nộp CO form E trong trường hợp nào?
Theo quy định tại Điều 26 Thông tư 12/2019/TT-BCT về miễn nộp CO form E:
Theo đó, trường hợp hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB không vượt quá 200 đô la Mỹ được miễn nộp CO form E và chỉ
trọng lượng hàng hóa, hoặc trị giá của tất cả nguyên liệu không có xuất xứ được sử dụng để sản xuất ra hàng hóa không đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa;
c) Hàng hóa nêu tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này đáp ứng tất cả các Điều kiện khác quy định tại Nghị định này và Thông tư hướng dẫn liên
không đáp ứng yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa;
(3) Hàng hóa nêu tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này đáp ứng tất cả các Điều kiện khác quy định tại Nghị định này và Thông tư hướng dẫn liên quan.
Trị giá của nguyên liệu nêu tại (1), (2) được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ khi tính tỷ
theo điều kiện giao hàng CIF hoặc tương đương thì khai trị giá hải quan là toàn bộ trị giá cấu thành của sản phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có);
- Hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công cho nước ngoài: là trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB
phẩm đánh bắt và các sản phẩm từ biển khác đánh bắt bằng tàu được đăng ký tại một nước thành viên và được phép treo cờ của nước thành viên đó.
Và các sản phẩm khác do nước thành viên hoặc người của nước thành viên đó khai thác từ nước, đáy biển hoặc dưới đáy biển bên ngoài lãnh hải của nước thành viên đó.
Với điều kiện nước thành viên đó có quyền
phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá gia công sản phẩm và các chi phí khác (nếu có);
(ii) Hàng hóa xuất khẩu là sản phẩm gia công cho nước ngoài: là trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương).
Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương
yêu cầu chuyển đổi mã số hàng hóa không được vượt quá 15% trị giá FOB của hàng hóa;
(3) Hàng hóa nêu tại điểm a và điểm b Khoản 1 Điều này đáp ứng tất cả các Điều kiện khác quy định tại Nghị định này và Thông tư hướng dẫn liên quan.
Trị giá của nguyên liệu nêu tại (1), (2) được tính vào trị giá nguyên liệu không có xuất xứ khi tính tỷ lệ Phần trăm
cấp C/O giáp lưng khi nào?
Tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng khi nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 10/2022/TT-BCT có quy định tổ chức cấp C/O của Nước thành viên trung gian có thể cấp C/O giáp lưng nếu có đơn đề nghị cấp C/O giáp lưng của Nhà xuất khẩu, với điều kiện:
- Người đề
hàng hóa có xuất xứ từ Nước thành viên xuất khẩu có trị giá FOB không quá hai trăm (200) đô la Mỹ.
Lưu ý: Việc nhập khẩu hàng hóa có xuất xứ của Nước thành viên xuất khẩu mà cơ quan Hải quan của nước nhập khẩu không yêu cầu phải xuất trình C/O sẽ được thực hiện với điều kiện việc nhập khẩu này không tạo thành một phần của một hoặc nhiều lô hàng nhập
công cho nước ngoài: là trị giá hàng hóa tính đến cửa khẩu xuất (theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương). Trường hợp không xác định được trị giá theo điều kiện giao hàng FOB hoặc tương đương thì khai trị giá hải quan là toàn bộ trị giá cấu thành của sản phẩm bao gồm trị giá nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm, giá gia công sản phẩm và các
kiện nhà xuất khẩu cung cấp cho cơ quan, tổ chức cấp CO có liên quan bản sao Triplicate của CO form E hoặc bất kỳ chứng từ nào thể hiện việc cấp CO form E bản gốc.
Lưu ý: theo quy định tại Điều 29 Thông tư 12/2019/TT-BCT về lưu trữ hồ sơ:
Theo đó:
- Hồ sơ đề nghị cấp CO form E và tất cả chứng từ liên quan được lưu tại cơ quan, tổ chức cấp CO không
hóa đáp ứng Điều 6 Phụ lục I
Ghi “Article 3.5”
(10) Ô số 9 (trọng lượng cả bì của hàng hoá hoặc số lượng khác và trị giá lô hàng): ghi trọng lượng cả bì hoặc số lượng khác và trị giá FOB của lô hàng chỉ khi hàng hóa áp dụng tiêu chí hàm lượng giá trị khu vực (RVC).
(11) Ô số 10 (số và ngày của hoá đơn thương mại): ghi số và ngày của hóa đơn
AIFTA là gì? Tiêu chí xuất xứ trong AIFTA như thế nào? Tải về Biểu thuế AIFTA giai đoạn 2022 - 2027 để thực hiện Hiệp định AIFTA? Hàng hóa nhập khẩu được áp dụng thuế suất AIFTA phải đáp ứng đủ các điều kiện nào?
/O mẫu RCEP áp dụng cho hàng hóa xuất khẩu từ Việt Nam sang các nước thành viên khác.
Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O theo Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định RCEP phải đáp ứng các điều kiện gì?
Đối chiếu với quy định tại khoản 3 Điều 21 Thông tư 05/2022/TT-BCT thì Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa C/O theo Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp
Internet)
Nguyên tắc lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam được quy định như thế nào?
Đối với quy định về nguyên tắc lập cán cân thanh toán quốc tế của Việt Nam thì tại Điều 8 Nghị định 16/2014/NĐ-CP quy định cụ thể như sau:
- Phù hợp với thông lệ quốc tế về thống kê cán cân thanh toán và điều kiện thực tiễn của Việt Nam.
- Đơn vị tiền tệ lập
xuất xứ từ lãnh thổ của nước thành viên tái nhập khẩu đó, với điều kiện tổng trị giá nguyên liệu đầu vào không có xuất xứ không vượt quá 40 (bốn mươi) % trị giá FOB của thành phẩm được coi là có xuất xứ.
2. Trừ khi có quy định khác tại Phụ lục này, các quy tắc liên quan trong Thông tư này được áp dụng với những sửa đổi phù hợp đối với việc cấp xuất
quan là:
- Có C/O theo mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 40/2015/TT-BCT.
- Hàng hóa nhập khẩu có trị giá không quá 600 (sáu trăm) đô la Mỹ tính theo trị giá FOB hoặc một mức cao hơn nữa theo quy định của nước thành viên nhập khẩu.
Với điều kiện hàng hóa nhập khẩu đó không phải là một phần của một chuỗi các lô hàng nhập khẩu được
các nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo quy định tại Điều 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT .
- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.
15. Trường hợp không đủ chỗ để kê khai toàn bộ các mặt hàng trên C/O, thương nhân có thể