Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung CO form D bản giấy mới nhất? Thời gian cấp bổ sung CO form D là bao lâu?

Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D (CO form D) bản giấy mới nhất? Thời gian cấp bổ sung CO form D bản giấy là bao lâu? Hướng dẫn kê khai CO form D cấp cho hàng hóa xuất khẩu chi tiết nhất?

Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung CO form D bản giấy mới nhất?

Căn cứ khoản 4 Điều 2 Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử ban hành kèm Quyết định 3624/QĐ-BCT năm 2019 có quy định như sau:

Hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử
...
4. Trường hợp đề nghị cấp bổ sung C/O Mẫu D bản giấy, thương nhân nộp đơn đề nghị cấp C/O theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định số 31/2018/NĐ-CP của Chính phủ và mẫu C/O Mẫu D bản giấy đã khai hoàn chỉnh cho cơ quan, tổ chức cấp C/O.

Theo đó, trong trường hợp đề nghị cấp bổ sung Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa mẫu D (CO form D) bản giấy, thương nhân nộp đơn đề nghị cấp C/O theo mẫu số 04 của Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 31/2018/NĐ-CP.

Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung CO form D bản giấy mới nhất?

TẢI VỀ Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung CO form D bản giấy.

Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung CO form D bản giấy mới nhất? Thời gian cấp bổ sung CO form D là bao lâu?

Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung CO form D bản giấy mới nhất? (Hình từ Internet)

Thời gian cấp bổ sung CO form D bản giấy là bao lâu?

Thời gian cấp bổ sung CO form D bản giấy được quy định tại Điều 3 Quy trình cấp Giấy chứng nhận xuất xứ hàng hóa Mẫu D điện tử ban hành kèm Quyết định 3624/QĐ-BCT năm 2019, cụ thể như sau:

Xử lý hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử
1. Trong thời hạn 6 giờ làm việc kể từ khi nhận được hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử, cơ quan, tổ chức cấp C/O có trách nhiệm thông báo trên Hệ thống eCoSys kết quả xét duyệt hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử cho thương nhân. Cụ thể:
a) Trường hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử phù hợp với quy định hiện hành, cơ quan, tổ chức cấp C/O duyệt cấp C/O Mẫu D điện tử trên Hệ thống eCoSys để gửi dữ liệu C/O đã cấp sang các Nước thành viên ASEAN qua Cơ chế một cửa quốc gia.
b) Trường hợp hồ sơ đề nghị cấp C/O Mẫu D điện tử của thương nhân không phù hợp với quy định hiện hành, cơ quan, tổ chức cấp C/O cần nêu rõ lý do không chấp thuận và thông báo để thương nhân sửa đổi, bổ sung.
2. Trường hợp thương nhân đề nghị cấp bổ sung C/O Mẫu D bản giấy, trong thời hạn 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp C/O và mẫu C/O Mẫu D bản giấy đã khai hoàn chỉnh, phù hợp với C/O mẫu D điện tử đã cấp, cơ quan, tổ chức cấp c/o trả kết quả cấp C/O Mẫu D bản giấy.

Theo đó, thời gian cấp bổ sung CO form D bản giấy là 2 giờ làm việc kể từ khi nhận được đơn đề nghị cấp C/O và mẫu C/O Mẫu D bản giấy đã khai hoàn chỉnh, phù hợp với C/O mẫu D điện tử đã cấp.

Hướng dẫn kê khai CO form D cấp cho hàng hóa xuất khẩu chi tiết nhất?

Việc kê khai CO form D cấp cho hàng hóa xuất khẩu được hướng dẫn cụ thể tại Phụ lục III ban hành kèm Thông tư 10/2022/TT-BCT.

C/O phải được kê khai bằng tiếng Anh và đánh máy. Nội dung kê khai C/O cụ thể như sau:

1. Ô số 1: tên giao dịch của người xuất khẩu, địa chỉ, tên quốc gia xuất khẩu (Việt Nam).

2. Ô số 2: Tên người nhận hàng, địa chỉ, tên nước.

3. Ô trên cùng bên phải về việc ghi số tham chiếu (do cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi). Số tham chiếu gồm 13 ký tự, chia làm 5 nhóm, với cách ghi cụ thể như sau:

- Nhóm 1: tên Nước thành viên xuất khẩu là Việt Nam, gồm 02 ký tự là “VN”;

- Nhóm 2: tên Nước thành viên nhập khẩu là các nước thành viên thuộc khối ASEAN, gồm 02 ký tự như sau:

BN:

Bru-nây

MM:

Mi-an-ma

KH:

Cam-pu-chia

PH:

Phi-lip-pin

ID:

In-đô-nê-xi-a

SG:

Xinh-ga-po

LA:

Lào

TH:

Thái Lan

MY:

Ma-lai-xi-a



- Nhóm 3: gồm 02 ký tự cuối của năm cấp C/O. Ví dụ: cấp năm 2020 sẽ ghi là “20”;

- Nhóm 4: mã số của tổ chức cấp C/O, gồm 02 ký tự. Danh sách các tổ chức cấp C/O được quy định tại Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư này. Danh sách này được Bộ Công Thương cập nhật thường xuyên khi có sự thay đổi về các tổ chức cấp C/O;

- Nhóm 5: số thứ tự của C/O, gồm 05 ký tự;

- Giữa nhóm 1 và nhóm 2 có gạch ngang “-”. Giữa nhóm 3, nhóm 4 và nhóm 5 có dấu gạch chéo “/”.

Ví dụ: Phòng Quản lý Xuất nhập khẩu khu vực Thành phố Hồ Chí Minh cấp C/O mang số thứ 6 cho một lô hàng xuất khẩu sang Thái Lan trong năm 2022 thì cách ghi số tham chiếu của C/O này sẽ là: VN-TH 22/02/00006.

4. Ô số 3: ngày khởi hành, tên phương tiện vận tải (nếu gửi bằng máy bay thì đánh “By air”, nếu gửi bằng đường biển thì đánh tên tàu và tên cảng dỡ hàng).

5. Ô số 4: cơ quan Hải quan tại cảng hoặc địa điểm nhập khẩu sẽ đánh dấu √ vào ô thích hợp.

6. Ô số 5: số thứ tự các mặt hàng (nhiều mặt hàng ghi trên 1 C/O, mỗi mặt hàng có một số thứ tự riêng).

7. Ô số 6: ký hiệu và số hiệu của kiện hàng.

8. Ô số 7: số kiện hàng, loại kiện hàng, mô tả hàng hóa (bao gồm số lượng và mã HS của nước nhập khẩu).

9. Ô số 8: ghi tiêu chí xuất xứ của hàng hóa:

Hàng hóa được sản xuất tại nước ghi đầu tiên ở ô số 11 của C/O:

Điền vào ô số 8:

a) Hàng hóa có xuất xứ thuần túy hoặc được sản xuất toàn bộ tại nước xuất khẩu theo Điều 3 của Phụ lục I

“WO”

b) Hàng hóa có xuất xứ không thuần túy theo Điều 4 của Phụ lục I

• Hàm lượng giá trị khu vực


• Chuyển đổi mã số hàng hóa



• Công đoạn gia công chế biến cụ thể

• Tiêu chí kết hợp



Ghi hàm lượng thực tế, ví dụ: “40%”

Ghi tiêu chí cụ thể, ví dụ: “CC” hoặc “CTH” hoặc “CTSH”



“SP”


Ghi tiêu chí kết hợp cụ thể, ví dụ: “CTSH + 35%”

c) Hàng hóa đáp ứng khoản 2 Điều 6 Phụ lục I (cộng gộp từng phần) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT

“PC x%” trong đó “x” là tỉ lệ phần trăm của hàm lượng giá trị khu vực lớn hơn 20% nhưng nhỏ hơn 40%, ví dụ “PC 25%”

10. Ô số 9: trọng lượng cả bì của hàng hóa (hoặc số lượng khác) và trị giá FOB trong trường hợp hàng hóa được xuất khẩu từ hoặc nhập khẩu vào Cam-pu-chia, In-đô-nê-xia hoặc Lào và sử dụng tiêu chí RVC để xác định xuất xứ hàng hóa.

11. Ô số 10: số và ngày của hóa đơn thương mại.

12. Ô số 11:

- Dòng thứ nhất ghi tên nước xuất xứ của hàng hóa bằng chữ in hoa. Ví dụ: “VIET NAM’’.

- Dòng thứ hai ghi đầy đủ tên nước nhập khẩu bằng chữ in hoa.

- Dòng thứ ba ghi địa điểm, ngày tháng năm đề nghị cấp C/O, chữ ký của người đề nghị cấp C/O.

13. Ô số 12: dành cho cơ quan, tổ chức cấp C/O ghi: ngày tháng năm cấp C/O, chữ ký của người có thẩm quyền ký cấp C/O, con dấu của cơ quan, tổ chức cấp C/O.

14. Ô số 13:

- Đánh dấu √ vào ô “Third Country Invoicing” trong trường hợp hóa đơn thương mại được phát hành bởi một công ty có trụ sở tại một nước thứ ba, hoặc bởi một nhà xuất khẩu ASEAN đại diện cho công ty đó. Các thông tin như tên công ty và tên nước của công ty phát hành hóa đơn nêu trên phải được ghi vào ô số 7.

- Đánh dấu √ vào ô “Back-to-Back CO” trong trường hợp cơ quan, tổ chức cấp C/O của nước trung gian cấp C/O giáp lưng theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Số tham chiếu và ngày cấp C/O ban đầu phải được ghi vào ô số 7.

- Đánh dấu √ vào ô “Exhibitions” trong trường hợp hàng hóa gửi từ Nước thành viên xuất khẩu để tham gia triển lãm tại một nước khác và được bán trong thời gian hoặc sau triển lãm để nhập khẩu vào một nước thành viên theo quy định tại Điều 23 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này. Tên triển lãm và địa chỉ của nơi tổ chức triển lãm phải được ghi vào ô số 2.

- Đánh dấu √ vào ô “Issued Retroactively” trong trường hợp C/O được cấp sau do sai sót hoặc bỏ quên hoặc có lý do chính đáng khác theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư này.

- Đánh dấu √ vào ô “Accumulation” trong trường hợp hàng hóa có xuất xứ của một nước thành viên được sử dụng làm nguyên liệu tại lãnh thổ của một nước thành viên khác để sản xuất ra một sản phẩm hoàn chỉnh.

- Đánh dấu √ vào ô “Partial Accumulation” trong trường hợp hàm lượng giá trị khu vực của nguyên liệu nhỏ hơn 40% nhưng bằng hoặc lớn hơn 20% và C/O được cấp nhằm mục đích cộng gộp theo khoản 2 Điều 6 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT .

- Đánh dấu √ vào ô “De Minimis” nếu hàng hóa không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa nhưng trị giá các nguyên liệu không đáp ứng tiêu chí chuyển đổi mã số hàng hóa không vượt quá 10% giá trị FOB của sản phẩm theo quy định tại Điều 9 Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BCT .

- Ô số 13 có thể được đánh dấu √ bằng tay hoặc in bằng máy vi tính.

15. Trường hợp không đủ chỗ để kê khai toàn bộ các mặt hàng trên C/O, thương nhân có thể đính kèm Tờ khai bổ sung. Tờ khai bổ sung phải có đủ các thông tin theo quy định tại mục 6 đến mục 13 Phụ lục này. Tờ khai bổ sung phải được đánh số trang/tổng số trang (bao gồm C/O) và ghi số tham chiếu của C/O đó.

CO form D
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu đơn đề nghị cấp bổ sung CO form D bản giấy mới nhất? Thời gian cấp bổ sung CO form D là bao lâu?
Pháp luật
Hướng dẫn về cộng gộp từng phần - Partial Cumulation trong ATIGA? Áp dụng cộng gộp từng phần ATIGA có được cấp CO form D?
Pháp luật
CO form D giáp lưng là gì? Điều kiện cấp CO form D giáp lưng? Mẫu đơn đề nghị cấp CO form D giáp lưng?
Pháp luật
Điều kiện cấp CO form D? RVC>40% có được xem là hàng hóa có xuất xứ theo Quy tắc cụ thể mặt hàng thuộc Quy tắc xuất xứ hàng hóa trong Hiệp định ATIGA?
Pháp luật
CO form D điện tử là gì? Cách xử lý khi CO điện tử bị cơ quan hải quan của Nước thành viên nhập khẩu từ chối?
Pháp luật
Hướng dẫn kê khai CO form D cho hàng hóa xuất khẩu? CO form D điện tử có thể được chấp nhận thay cho CO form D giấy không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - CO form D
42 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
CO form D

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về CO form D

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào