Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại là bao nhiêu?

Cho tôi hỏi: Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại là bao nhiêu? Câu hỏi của anh Hoàng đến từ Bình Dương.

Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại là bao nhiêu?

Căn cứ tại Điều 4 Thông tư 222/2016/TT-BTC quy định mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại như sau:

STT

Nội dung

Mức thu (Đồng/lần)

1

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập, hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại



a

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thành lập


3.000.000


b

Thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện thay đổi nội dung thành lập


1.000.000


c

Thẩm định điều kiện hoạt động


1.500.000


d

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động


1.000.000


2

Thẩm định điều kiện hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại



a

Thẩm định điều kiện hoạt động


1.000.000


b

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động


500.000

3

Thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam



a

Thẩm định điều kiện thành lập


10.000.000


b

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung thành lập


4.000.000


c

Thẩm định điều kiện hoạt động


5.000.000


d

Thẩm định điều kiện thay đổi nội dung hoạt động


3.000.000

4

Thẩm định điều kiện thành lập, hoạt động Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam



a

Thẩm định điều kiện thành lập


10.000.000


b

Thẩm định thay đổi nội dung thành lập


4.000.000


Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại là bao nhiêu?

Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại ở đâu?

Căn cứ tại Điều 3 Thông tư 222/2016/TT-BTC quy định như sau:

Tổ chức thu phí
1. Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp) thực hiện thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại quy định tại các điểm 1a, 1b, 3a, 3b, 4a và điểm 4b Điều 4 của Thông tư này.
2. Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thực hiện thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại quy định tại điểm 1c, 1d, 2a, 2b, 3c và điểm 3d Điều 4 của Thông tư này.

Như vậy theo quy định trên nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại tại:

- Cục Bổ trợ tư pháp (Bộ Tư pháp): đối với lĩnh vực trọng tài thương mại quy định tại các điểm 1a, 1b, 3a, 3b, 4a và điểm 4b Điều 4 Thông tư 222/2016/TT-BTC.

- Sở Tư pháp tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương: đối với lĩnh vực trọng tài thương mại quy định tại điểm 1c, 1d, 2a, 2b, 3c và điểm 3d Điều 4 Thông tư 222/2016/TT-BTC.

Ai phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại?

Căn cứ tại Điều 2 Thông tư 222/2016/TT-BTC quy định như sau:

Người nộp phí
1. Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại và đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.
2. Tổ chức trọng tài nước ngoài khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam và đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam thì phải nộp phí theo quy định tại Thông tư này.

Như vậy theo quy định trên đối tượng phải nộp phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại bao gồm:

- Tổ chức khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập, đăng ký hoạt động Trung tâm trọng tài thương mại và đăng ký hoạt động Chi nhánh của Trung tâm trọng tài thương mại.

- Tổ chức trọng tài nước ngoài khi nộp hồ sơ đề nghị thành lập Chi nhánh, Văn phòng đại diện của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam và đăng ký hoạt động Chi nhánh của Tổ chức trọng tài nước ngoài tại Việt Nam.

Quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại như thế nào?

Căn cứ tại Điều 6 Thông tư 222/2016/TT-BTC quy định việc quản lý và sử dụng phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại như sau:

- Tổ chức thu phí nộp toàn bộ tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư 222/2016/TT-BTC. Nguồn chi phí trang trải cho thực hiện công việc và thu phí do ngân sách nhà nước bố trí trong dự toán của tổ chức thu theo chế độ, định mức chi ngân sách nhà nước.

- Trường hợp tổ chức thu phí là cơ quan nhà nước được khoán chi phí hoạt động từ nguồn thu phí theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 120/2016/NĐ-CP thì được trích lại 90% số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho các nội dung chi theo quy định tại Điều 5 Nghị định 120/2016/NĐ-CP. Nộp 10% tiền phí thu được vào ngân sách nhà nước theo chương, tiểu mục của Mục lục ngân sách nhà nước hiện hành.

Trọng tài thương mại Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Trọng tài thương mại
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có thể thoả thuận địa điểm giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài ngoài lãnh thổ Việt Nam hay không?
Pháp luật
Vụ án tranh chấp thương mại giữa hai người Việt Nam tại Singapore đã được giải quyết bằng phán quyết của Trọng tài thì Tòa án Việt Nam có thể tiếp tục thụ lý và giải quyết không?
Pháp luật
Thời hiệu khởi kiện giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài thương mại là trong bao lâu? Khi áp dụng giải quyết tranh chấp bằng trọng tài thương mại thì có tốn phí hay không?
Pháp luật
Thủ tục giải quyết tranh chấp thông qua Tòa án khi không đồng ý với phán quyết của Trọng tài thương mại. Thẩm quyền xác minh sự việc của Hội đồng trọng tài ra sao?
Pháp luật
Phí trọng tài thương mại khi giải quyết tranh chấp hợp đồng kinh tế do ai chịu? Chịu bao nhiêu?
Pháp luật
Việc giải quyết tranh chấp bằng Trọng tài có thể được tiến hành công khai theo quy định của pháp luật không?
Pháp luật
Tranh chấp có yếu tố nước ngoài là gì? Ngôn ngữ sử dụng trong tố tụng trọng tài để giải quyết tranh chấp này được quy định như thế nào?
Pháp luật
Giải quyết tranh chấp bằng trọng tài có bắt buộc tiến hành công khai hay không? Địa điểm giải quyết tranh chấp có thể được chọn do yêu cầu một bên không?
Pháp luật
Nội dung Án lệ số 69/2023/AL về thẩm quyền trong việc giải quyết tranh chấp thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh?
Pháp luật
Mức thu phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề trong lĩnh vực trọng tài thương mại là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Trọng tài thương mại
1,472 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Trọng tài thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào
Type: