Thay đổi tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần chuẩn bị hồ sơ gì? Thủ tục thế nào?

Cho tôi hỏi hồ sơ để thực hiện thay đổi tên tiếng Việt công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm những gì? Thủ tục đăng ký thay đổi thế nào? Khi đổi tên tiếng Việt công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chú ý những gì để đổi tên cho đúng? Xin cảm ơn. Câu hỏi của anh Q đến từ Quảng Nam.

Hồ sơ để thực hiện thay đổi tên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm những gì?

Căn cứ theo quy định về đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp tại khoản 1 Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Đăng ký đổi tên doanh nghiệp
1. Trường hợp đổi tên doanh nghiệp, doanh nghiệp gửi hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp đến Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính. Hồ sơ bao gồm các giấy tờ sau đây:
a) Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp ký;
b) Nghị quyết, quyết định và bản sao biên bản họp của Hội đồng thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty hợp danh, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần; nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.
2. Sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp cho doanh nghiệp nếu tên doanh nghiệp đăng ký thay đổi không trái với quy định về đặt tên doanh nghiệp.
3. Việc thay đổi tên doanh nghiệp không làm thay đổi quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp.

Như vậy, hồ sơ thực hiện đăng ký thay đổi tên doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên bao gồm:

- Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp do người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ký;

- Nghị quyết, quyết định của chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về việc đổi tên doanh nghiệp.

Mẫu thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp tại Phụ lục II-1 thuộc Danh mục các mẫu văn bản sử dụng trong đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hộ kinh doanh được ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT.

Thay đổi tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần chuẩn bị hồ sơ gì?

Thay đổi tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần chuẩn bị hồ sơ gì? (Hình từ Internet)

Thủ tục đăng ký đổi tên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên như thế nào?

Theo như các quy định tại Điều 48 Nghị định 01/2021/NĐ-CP và Điều 30 Luật Doanh nghiệp 2020 thì thủ tục đăng ký đổi tên doanh nghiệp nói chung như sau:

Bước 1: Doanh nghiệp nộp hồ sơ cho Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Bước 2: Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Phòng đăng ký kinh doanh có trách nhiệm xem xét tính hợp lệ của hồ sơ và cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới.

Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng đăng ký kinh doanh phải thông báo bằng văn bản nội dung cần sửa đổi, bổ sung cho doanh nghiệp.

Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp mới thì phải thông báo bằng văn bản cho doanh nghiệp và nêu rõ lý do.

Khi thay đổi tên của doanh nghiệp, quyền và nghĩa vụ của doanh nghiệp không thay đổi.

Khi đổi tên tiếng Việt công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên chú ý những gì để đổi tên cho đúng?

Căn cứ theo quy định về tên doanh nghiệp tại Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 như sau:

Tên doanh nghiệp
1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:
a) Loại hình doanh nghiệp;
b) Tên riêng.
2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.
3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.
4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
5. Căn cứ vào quy định tại Điều này và các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên dự kiến đăng ký của doanh nghiệp.

Như vậy, khi đổi tên tiếng Việt của doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần chú ý:

- Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự như sau:

+ Loại hình doanh nghiệp;

+ Tên riêng.

- Loại hình doanh nghiệp có thể được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc viết tắt là “công ty TNHH”;

- Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt và các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

Ngoài ra, cần lưu ý thêm các điều 38, 39 và 41 của Luật này, Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền từ chối chấp thuận tên mới của doanh nghiệp nếu thuộc các trường hợp này.

Sau khi đăng ký thay đổi tên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có phải công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp quốc gia không?

Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 32 Luật Doanh nghiệp 2020 về công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp như sau:

Công bố nội dung đăng ký doanh nghiệp
1. Doanh nghiệp sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và phải nộp phí theo quy định của pháp luật. Nội dung công bố bao gồm các nội dung Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và các thông tin sau đây:
a) Ngành, nghề kinh doanh;
b) Danh sách cổ đông sáng lập; danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần (nếu có).
2. Trường hợp thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, những thay đổi tương ứng phải được thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
3. Thời hạn thông báo công khai thông tin về doanh nghiệp quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này là 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Như vậy, sau khi đăng ký thay đổi tên công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải công bố thông tin thay đổi trên Cổng thông tin về đăng ký doanh nghiệp quốc gia trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được công khai.

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Chủ sở hữu Công ty TNHH một thành viên chỉ được quyền rút vốn ra khỏi công ty bằng hình thức nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu phải thành lập Ban kiểm soát trong trường hợp nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là cá nhân phải tách biệt chi tiêu của cá nhân và gia đình mình với chi tiêu của đối tượng nào?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu có thể lựa chọn một trong những mô hình hoạt động nào?
Pháp luật
Quyết định của Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên về thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty có hiệu lực khi nào?
Pháp luật
Chủ sở hữu công ty TNHH một thành viên không góp đủ vốn điều lệ trong thời hạn quy định thì chịu trách nhiệm trong phạm vi nào?
Pháp luật
Thay đổi tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên cần chuẩn bị hồ sơ gì? Thủ tục thế nào?
Pháp luật
Công ty TNHH một thành viên khi chi tiền phí tiếp khách cho Giám đốc là chủ sở hữu công ty có được tính vào chi phí hợp lý không?
Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có được thành lập chi nhánh không? Nếu có thì cần chuẩn bị những gì?
Pháp luật
Từ 10/4/2024, công ty TNHH một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ phải sửa đổi thang bảng lương đúng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
160 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào