Tải mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào ở đâu? Hướng dẫn cách ghi mẫu M01?
Tải mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào ở đâu?
Hiện nay, mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào mới nhất thực hiện theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP.
Dưới đây là hình ảnh mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:
TẢI VỀ mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào mới nhất 2023
Hướng dẫn cách ghi mẫu M01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào?
Tham khảo cách ghi mẫu M01 Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào được hướng dẫn theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định 76/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
(1) Dán 01 ảnh vào khung, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.
(2) Dành cho trường hợp trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
(3) Ghi rõ nội dung đề nghị.
Ví dụ: Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào.
(4) Xác nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân hoặc xác nhận của Trưởng Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú trong trường hợp người đề nghị cấp giấy thông hành là trẻ em dưới 14 tuổi…
Tải mẫu Tờ khai đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào ở đâu? Hướng dẫn cách ghi mẫu M01? (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào?
Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào được quy định tại khoản 2 Điều 4 Nghị định 76/2020/NĐ-CP như sau:
Đối tượng được cấp giấy thông hành
1. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công tác.
2. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:
a) Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
b) Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
3. Đối tượng được cấp giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc:
a) Công dân Việt Nam thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc;
b) Cán bộ, công chức làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.
Như vậy, đối tượng được cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:
- Công dân Việt Nam có hộ khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
- Công dân Việt Nam không có hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào.
Lưu ý: Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào bao gồm những giấy tờ được quy định tại Điều 5 Nghị định 76/2020/NĐ-CP, cụ thể bao gồm:
Hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành
1. 01 tờ khai theo Mẫu M01 ban hành kèm theo Nghị định này đã điền đầy đủ thông tin. Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì thực hiện như sau:
a) Người quy định tại khoản 1, điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này thì tờ khai phải có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản lý;
b) Người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó thường trú;
c) Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.
2. 02 ảnh chân dung, cỡ 4cm x 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01 ảnh 3 cm x 4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
3. Giấy tờ khác đối với các trường hợp dưới đây:
a) 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
c) Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá trị sử dụng;
d) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu phát biểu và điều hành bầu cử trong đại hội đảng bộ cơ sở của đồng chí trưởng ban kiểm phiếu? Quy trình tổ chức đại hội đảng bộ mới nhất?
- Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại đảng viên cuối năm mới nhất? Tải file word mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại đảng viên?
- Mẫu Báo cáo hoạt động Ban thanh tra nhân dân mới nhất? Nhiệm vụ quyền hạn của Ban Thanh tra nhân dân cơ quan đơn vị?
- Mẫu 02B Báo cáo thẩm định kế hoạch lựa chọn nhà thầu Thông tư 22/2024 áp dụng từ năm 2025 ra sao?
- Vi phạm hành chính có tổ chức là gì? Vi phạm hành chính có tổ chức có được xem là tình tiết tăng nặng không?