CHÍNH
PHỦ
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
76/2020/NĐ-CP
|
Hà
Nội, ngày 01 tháng 7 năm 2020
|
NGHỊ ĐỊNH
QUY
ĐỊNH CHI TIẾT ĐỐI TƯỢNG, TRÌNH TỰ, THỦ TỤC, THẨM QUYỀN CẤP, THU HỒI, HỦY GIÁ
TRỊ SỬ DỤNG GIẤY THÔNG HÀNH
Căn cứ Luật Tổ
chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật
Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Công an;
Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết
đối tượng, trình tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy
thông hành.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều
chỉnh
Nghị định này quy định về đối tượng, trình
tự, thủ tục, thẩm quyền cấp, thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành đối
với công dân Việt Nam.
Điều 2. Đối tượng áp
dụng
Nghị định này áp dụng đối với các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp và công dân Việt Nam.
Điều 3. Phạm vi sử
dụng của giấy thông hành
1. Giấy thông hành biên giới Việt Nam -
Campuchia có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh biên giới đối diện của
Campuchia tiếp giáp Việt Nam.
2. Giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào
có giá trị sử dụng trong phạm vi tỉnh biên giới đối diện của Lào tiếp giáp Việt
Nam.
3. Giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên
giới Việt Nam - Trung Quốc có giá trị sử dụng trong phạm vi vùng biên giới đối
diện của Trung Quốc tiếp giáp Việt Nam.
Chương II
CẤP
GIẤY THÔNG HÀNH
Điều 4. Đối tượng
được cấp giấy thông hành
1. Đối tượng được cấp giấy thông hành biên
giới Việt Nam - Campuchia gồm cán bộ, công chức, viên chức, công nhân đang làm
việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường
biên giới với Campuchia được cử sang tỉnh biên giới đối diện của Campuchia công
tác.
2. Đối tượng được cấp
giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào:
a) Công dân Việt Nam có hộ
khẩu thường trú tại tỉnh có chung đường biên giới với Lào;
b) Công dân Việt Nam không có
hộ khẩu thường trú ở các tỉnh có chung đường biên giới với Lào nhưng làm
việc trong các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ sở tại tỉnh có chung đường
biên giới với Lào.
3. Đối tượng được cấp
giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc:
a) Công dân Việt Nam
thường trú tại các xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới Việt Nam -
Trung Quốc;
b) Cán bộ, công chức
làm việc tại các cơ quan nhà nước có trụ sở đóng tại huyện, thị xã, thành phố
thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc được cử
sang vùng biên giới đối diện của Trung Quốc để công tác.
Điều 5. Hồ sơ đề nghị
cấp giấy thông hành
1. 01 tờ khai theo
Mẫu M01 ban hành kèm theo
Nghị định này đã điền đầy đủ thông tin. Tờ khai của các trường hợp dưới đây thì
thực hiện như sau:
a) Người quy định tại khoản 1,
điểm b khoản 2 và điểm b khoản 3 Điều 4 Nghị định này thì tờ khai phải có xác
nhận và đóng dấu giáp lai ảnh của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp quản
lý;
b) Người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì tờ
khai do cha, mẹ hoặc người đại diện theo pháp luật khai và ký tên, có xác nhận
và đóng dấu giáp lai ảnh của Trưởng công an xã, phường, thị trấn nơi người đó
thường trú;
c) Người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung
giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha
hoặc mẹ thì tờ khai phải do cha hoặc mẹ khai và ký tên.
2.
02 ảnh chân dung, cỡ 4cm
x 6cm. Trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề
nghị cấp chung giấy thông hành với cha hoặc mẹ thì dán 01 ảnh 3 cm
x 4cm của trẻ em đó vào tờ khai và nộp kèm 01
ảnh 3 cm x
4cm của trẻ em đó để dán vào giấy thông hành.
3. Giấy tờ khác đối
với các trường hợp dưới đây:
a) 01 bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục
khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi;
b) 01 bản chụp có chứng thực giấy tờ do cơ
quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện theo pháp luật
đối với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức,
làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân
sự, người chưa đủ 14 tuổi. Trường hợp bản chụp không có chứng thực thì xuất
trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu;
c) Giấy thông hành đã được cấp, nếu còn giá
trị sử dụng;
d) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đối với trường hợp ủy quyền nộp hồ sơ.
Điều 6. Ủy quyền nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành
1. Người đang làm việc trong các cơ quan, tổ
chức, doanh nghiệp có tư cách pháp nhân có thể ủy quyền cho cơ quan, tổ chức,
doanh nghiệp đó nộp hồ sơ và nhận kết quả thay.
2. Trường hợp doanh nghiệp được ủy quyền nộp
hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành thì trước khi nộp hồ sơ, doanh nghiệp đó phải
gửi cho cơ quan cấp giấy thông hành 01 bộ hồ sơ pháp nhân, gồm:
a) Bản sao hoặc bản
chụp có chứng thực quyết định thành lập doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp; nếu bản chụp không có chứng thực thì xuất trình bản chính để
kiểm tra, đối chiếu;
b) Văn bản giới thiệu mẫu con dấu và mẫu chữ
ký của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp.
3. Việc gửi hồ sơ pháp nhân nêu tại khoản 2 Điều
này chỉ thực hiện một lần, khi có sự thay đổi nội dung trong hồ sơ thì doanh
nghiệp gửi văn bản bổ sung.
Điều 7. Nơi nộp hồ sơ
1. Người đề nghị cấp giấy thông hành biên
giới Việt Nam - Campuchia nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an
tỉnh có chung đường biên giới với Campuchia nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp
người đó làm việc có trụ sở.
2. Người đề nghị cấp
giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào nộp hồ sơ tại cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an tỉnh có chung đường biên giới với Lào nơi người đó có hộ khẩu
thường trú hoặc nơi cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp người đó làm việc có trụ sở.
3. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất,
nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm
a khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an xã, phường, thị trấn
tiếp giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc nơi người đó có hộ khẩu thường
trú.
4. Người đề nghị cấp giấy thông hành xuất,
nhập cảnh vùng biên giới - Việt Nam - Trung Quốc quy định tại điểm
b khoản 3 Điều 4 Nghị định này nộp hồ sơ tại Công an huyện, thị
xã, thành phố thuộc tỉnh của Việt Nam tiếp giáp đường biên giới Việt Nam -
Trung Quốc nơi cơ quan người đó có trụ sở.
Điều 8. Trình tự thực
hiện
1. Người đề nghị cấp giấy thông hành nộp 01
bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 5 Nghị định này.
2. Khi nộp hồ sơ,
người đề nghị phải xuất trình giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ Căn cước công
dân còn giá trị sử dụng để đối chiếu.
3. Trường hợp cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp được ủy quyền nộp hồ sơ và nhận kết quả thì người
được cử đi nộp hồ sơ xuất trình giấy giới thiệu, giấy chứng minh nhân dân hoặc
thẻ Căn cước công dân còn giá trị sử dụng của bản thân và của người ủy quyền để
kiểm tra, đối chiếu.
4. Người mất năng lực hành vi dân sự, người
có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thông
qua người đại diện theo pháp luật của mình làm thủ tục.
5. Người được giao nhiệm vụ có trách nhiệm
tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp giấy thông hành; kiểm tra, đối chiếu; thu lệ phí và
cấp giấy hẹn trả kết quả.
6. Người đề nghị cấp giấy thông hành phải nộp
lệ phí; nếu có yêu cầu nhận kết quả tại địa điểm khác với cơ quan quy định tại Điều 7 thì phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
Điều 9. Thời hạn và
thẩm quyền giải quyết
1. Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có chung
đường biên giới với Campuchia, cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh có
chung đường biên giới với Lào cấp giấy thông hành và trả kết quả cho người đề
nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
2. Trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày
tiếp nhận hồ sơ hợp lệ, Công an xã, phường, thị trấn tiếp giáp đường biên giới
Việt Nam - Trung Quốc; Công an huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh tiếp
giáp đường biên giới Việt Nam - Trung Quốc cấp giấy thông hành và trả kết quả
cho người đề nghị. Trường hợp chưa cấp thì trả lời bằng văn bản, nêu lý do.
Chương III
THU
HỒI, HỦY GIÁ TRỊ SỬ DỤNG GIẤY THÔNG HÀNH
Điều 10. Các trường
hợp thu hồi, hủy giá trị sử dụng giấy thông hành
1. Giấy thông hành còn thời hạn bị mất.
2. Giấy thông hành đã cấp cho người thuộc
trường hợp bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
3. Giấy thông hành của người thuộc trường hợp
chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm.
Điều 11. Hủy giá trị
sử dụng giấy thông hành còn thời hạn bị mất
1. Trường hợp bị mất
giấy thông hành ở trong nước, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy
thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành trực tiếp nộp hoặc gửi đơn
trình báo mất giấy thông hành theo Mẫu M02
ban hành kèm theo Nghị định này cho cơ quan cấp giấy
thông hành. Nếu vì lý do bất khả kháng không nộp hoặc gửi đơn theo thời hạn quy
định thì phải giải thích cụ thể về lý do bất khả kháng.
2. Trường hợp bị mất
giấy thông hành ở nước ngoài, trong thời hạn 48 giờ kể từ khi phát hiện giấy
thông hành bị mất, người bị mất giấy thông hành phải báo cho cơ quan chức năng
của nước sở tại để làm các thủ tục xác nhận việc mất giấy thông hành và được tạo
điều kiện cho xuất cảnh; khi về nước phải trình báo về việc mất giấy thông hành
với đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh của Việt Nam tại cửa khẩu.
3. Đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa
khẩu có trách nhiệm tiếp nhận trình báo của người bị mất giấy thông hành ở nước
ngoài và cấp giấy chứng nhận nhập cảnh theo Mẫu M03
ban hành kèm theo Nghị định này cho người bị mất giấy thông hành.
4. Trong thời hạn 01
ngày làm việc kể từ khi nhận được đơn trình báo mất giấy thông hành hoặc giấy
chứng nhận nhập cảnh của đơn vị kiểm soát xuất nhập cảnh tại cửa khẩu, cơ quan
cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử dụng giấy thông hành bị mất
và thông báo cho bộ đội biên phòng tỉnh nơi công dân được cấp giấy thông hành.
Điều 12. Thu hồi, hủy
giá trị sử dụng giấy thông hành của người thuộc trường hợp chưa cấp giấy tờ
xuất nhập cảnh do thực hiện hành vi bị nghiêm cấm
1. Khi có căn cứ xác định người thuộc trường
hợp chưa cấp giấy tờ xuất nhập cảnh quy định tại khoản 1 Điều 21
của Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam, cơ quan cấp giấy thông
hành kiểm tra, yêu cầu người đã được cấp giấy thông hành nộp lại giấy thông
hành còn thời hạn để hủy giá trị sử dụng.
2. Trường hợp không thu hồi được giấy thông
hành còn thời hạn thì cơ quan cấp giấy thông hành thực hiện việc hủy giá trị sử
dụng giấy thông hành và thông báo cho bộ đội biên phòng tỉnh nơi công dân được
cấp giấy thông hành.
Chương IV
ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 13. Hiệu lực thi
hành
Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2020.
Điều 14. Quy định chuyển
tiếp
Giấy thông hành đã được cấp trước ngày Nghị
định này có hiệu lực thi hành có giá trị sử dụng đến hết thời hạn ghi trong
giấy thông hành.
Điều 15. Trách nhiệm
thi hành
1. Bộ Công an chủ trì, phối hợp với Bộ Quốc
phòng, Bộ Ngoại giao và Ủy ban nhân dân các tỉnh có chung đường biên giới đất
liền với Campuchia, Lào, Trung Quốc kiểm tra, hướng dẫn thực hiện Nghị định này.
2. Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ,
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc
Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc
trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc
hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán Nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
-
Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
-
Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt
Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các
PCN, Trợ lý TTg,
TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu:
VT, QHQT(2).
|
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
|
Phụ lục
(Kèm theo
Nghị định số 76/2020/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2020 của Chính phủ)
Mẫu
M01
|
Tờ
khai đề nghị cấp giấy thông hành
|
Mẫu
M02
|
Đơn
trình báo mất giấy thông hành
|
Mẫu
M03
|
Giấy
chứng nhận nhập cảnh
|
Mẫu
M01
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
TỜ KHAI
ĐỀ NGHỊ
CẤP GIẤY THÔNG HÀNH
|
Ảnh cỡ 4x6cm mới chụp, mặt nhìn thẳng, đầu để
trần, không đeo kính màu, phông nền trắng (1)
|
1. Họ
và tên (chữ in hoa).............................................................
2. Giới
tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh
ngày.... tháng.... năm................... Nơi sinh (tỉnh, Tp).............................................
4. Số giấy
CMND/thẻ CCCD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ..../..../...
|
5. Dân tộc ....................... 6. Tôn
giáo ...................... 7. Số
điện thoại.......................
8. Địa
chỉ đăng ký hộ khẩu thường trú...........................................................................
...................................................................................................................................
9. Chỗ ở
hiện nay ........................................................................................................
10. Nghề
nghiệp ..........................................................................................................
11. Tên,
địa chỉ cơ quan, tổ chức doanh nghiệp nơi đang làm việc (nếu có) ...................
...................................................................................................................................
12. Cửa khẩu qua lại.....................................................................................................
13. Trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung
giấy thông hành(2):
- Họ và tên (chữ in
hoa)..........................................................................
- Sinh ngày...tháng...năm ... Nơi sinh
(tỉnh, thành phố)..............................
14. Nội dung đề nghị (3):..........................................................................
Tôi xin chịu trách nhiệm trước pháp luật về
lời khai trên./.
|
Ảnh
mới chụp của trẻ em đi cùng giấy thông hành, cỡ 3x4cm,
mặt nhìn thẳng đầu để trần, không đeo kính
màu, phông nền trắng (1)
|
Xác nhận của cơ
quan, tổ chức, doanh nghiệp hoặc Trưởng Công an xã, phường, thị trấn(4)
(Ký và ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Làm tại......... ,
ngày...... tháng......... năm….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1. Dán 01
ảnh vào khung, kèm theo 01 ảnh để cấp giấy thông hành.
2. Dành
cho trường hợp trẻ em dưới 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất nhập
cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
3. Ghi rõ
nội dung đề nghị. Ví dụ: Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam -
Campuchia; Đề nghị cấp giấy thông hành biên giới Việt Nam - Lào; Đề nghị cấp
giấy thông hành xuất, nhập cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc.
4. Xác
nhận của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong trường hợp người đề nghị cấp giấy
thông hành là cán bộ, công chức, viên chức, công nhân hoặc xác nhận của Trưởng
Công an phường, xã, thị trấn nơi thường trú trong trường hợp người đề nghị cấp
giấy thông hành là trẻ em dưới 14 tuổi...
Mẫu M02
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN TRÌNH BÁO MẤT
GIẤY THÔNG HÀNH
(Dùng cho
công dân Việt Nam bị mất giấy thông hành ở trong nước)
Kính gửi:............................... (1)
1. Họ và tên (chữ in hoa) .........................................................
2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh
ngày ... tháng ... năm............................. Nơi sinh (tỉnh, thành phố).......................
4. Số giấy
CMND/thẻ CCCD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ..../..../...
|
5.
Số điện thoại..............................................................................................................
6. Địa chỉ nơi đăng ký hộ khẩu thường trú.......................................................................
.....................................................................................................................................
7.
Chỗ ở hiện nay...........................................................................................................
8. Số giấy thông hành bị mất:..................................... ngày
cấp:.............. /....... /...........
9. Cơ quan cấp giấy thông hành:....................................................................................
10. Giấy thông hành trên đã bị mất vào hồi:........................... giờ........ ,
ngày..../....... /....
11. Tại ....................................................................................................................
12. Hoàn cảnh và lý do bị mất giấy thông
hành:
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan nội dung trình báo trên đây
là đúng sự thật và xin chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
Xác nhận của Trưởng
Công an xã, phường, thị trấn(2)
(Ký và ghi rõ họ
tên, chức vụ, đóng dấu)
|
Làm tại......... ,
ngày...... tháng......... năm….
Người đề nghị
(Ký và ghi rõ họ tên)
|
Ghi chú:
1.
Ghi rõ tên cơ quan đã cấp giấy thông hành.
2.
Trường hợp gửi đơn trình báo qua đường bưu điện thì đơn phải có xác nhận của
Trưởng Công an xã, phường, thị trấn nơi công dân đang cư trú.
Mẫu
M03
.........(1)..........
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
.................
|
…......,
ngày.... tháng.... năm........
|
GIẤY
CHỨNG NHẬN NHẬP CẢNH
(Cấp cho
người bị mất giấy thông hành ở nước ngoài nhập cảnh về nước)
...................... (1)....................... chứng
nhận người có chi tiết nhân thân như sau đã nhập cảnh Việt Nam:
1. Họ và tên (chữ in hoa): ...........................................................
2. Giới tính: Nam □ Nữ □
3. Sinh ngày ... tháng ... năm Nơi
sinh (tỉnh, thành phố)....................................
4. Số giấy
CMND/thẻ CCCD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ngày cấp: ..../..../.....
|
5. Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú trước khi
ra nước ngoài: ..............................................
..............................................................................................................................................
6. Thông tin của trẻ em đi kèm trong giấy
thông hành (nếu có)(2):
- Họ và tên: ..............................................
Giới tính: Nam □ Nữ □
- Sinh ngày.............. tháng............... năm...............
Người có tên nêu trên đã nhập cảnh về Việt
Nam ngày ......... /......../.........
Nơi nhập cảnh(3):
....................................................................................................................
Nơi nhận:
- .... (4)
- ...... (5)
- Lưu ......
|
……….. ,
ngày …... tháng
…..
năm…….
NGƯỜI CÓ THẨM QUYỀN
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đóng
dấu)
|
Ghi chú:
1. Tên cơ
quan cấp giấy chứng nhận nhập cảnh.
2. Đối với
trường hợp người chưa đủ 16 tuổi đề nghị cấp chung giấy thông hành xuất, nhập
cảnh vùng biên giới Việt Nam - Trung Quốc với cha hoặc mẹ.
3. Tên
cửa khẩu hoặc đường qua lại biên giới nơi công dân nhập cảnh.
4. Tên
người đề nghị.
5. Cơ
quan cấp giấy thông hành.