Sử dụng giấy tờ giả để đăng ký thường trú bị xử lý thế nào? Hồ sơ đăng ký thường trú tại nhà thuê cần những giấy tờ gì?

Điều kiện để được đăng ký thường trú được quy định như thế nào? Năm 2017 tôi ra trường và để xin được việc làm ở Sài Gòn tôi đã bỏ ra 20 triệu đưa cho một anh làm trong Ủy ban để có hộ khẩu ở huyện Bình Chánh. Khoảng 1 tháng tôi có được hộ khẩu. Nhưng đến đầu năm 2019, Công an huyện Bình Chánh có mời tôi lên làm việc, thì phát hiện ra hộ khẩu làm theo diện kết hôn (Giấy kết hôn cũng được làm giả). Điều này tôi thật sự không biết, Công an tịch thu hộ khẩu. Hiện tại đã 1 năm, nhưng tôi không có hộ khẩu. Tôi có thể bị xử phạt không?

Điều kiện để được đăng ký thường trú tại TP. Hồ Chí Minh được quy định như thế nào?

Căn cứ theo quy định tại các khoản 1, 2 và khoản 3 Điều 20 Luật Cư trú 2020 về điều kiện đăng ký thường trú như sau:

"1. Công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó.
2. Công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp sau đây:
a) Vợ về ở với chồng; chồng về ở với vợ; con về ở với cha, mẹ; cha, mẹ về ở với con;
b) Người cao tuổi về ở với anh ruột, chị ruột, em ruột, cháu ruột; người khuyết tật đặc biệt nặng, người khuyết tật nặng, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc bệnh khác làm mất khả năng nhận thức, khả năng điều khiển hành vi về ở với ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột, cháu ruột, người giám hộ;
c) Người chưa thành niên được cha, mẹ hoặc người giám hộ đồng ý hoặc không còn cha, mẹ về ở với cụ nội, cụ ngoại, ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột, bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; người chưa thành niên về ở với người giám hộ.
3. Trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đồng ý cho đăng ký thường trú tại địa điểm thuê, mượn, ở nhờ và được chủ hộ đồng ý nếu đăng ký thường trú vào cùng hộ gia đình đó;
b) Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định nhưng không thấp hơn 08 m2 sàn/người."

Theo đó, công dân có chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của mình thì được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp đó hoặc được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp cụ thể nêu trên. Ngoài ra, công dân được đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định cụ thể nêu trên.

Như vậy, trường hợp chị có thể đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình tại TP.HCM khi được chủ hộ và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý trong các trường hợp cụ thể được nêu trên hoặc chị có thể đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện theo quy định.

Đăng ký thường trú

Đăng ký thường trú (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ cần những giấy tờ gì?

Theo khoản 3 Điều 21 Luật Cư trú 2020 quy định như sau:

"3. Hồ sơ đăng ký thường trú đối với người quy định tại khoản 3 Điều 20 của Luật này bao gồm:
a) Tờ khai thay đổi thông tin cư trú, trong đó ghi rõ ý kiến đồng ý cho đăng ký thường trú của chủ hộ, chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp được cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc người được ủy quyền, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản;
b) Hợp đồng cho thuê, cho mượn, cho ở nhờ hoặc văn bản về việc cho mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp đã được công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật;
c) Giấy tờ, tài liệu chứng minh đủ diện tích nhà ở để đăng ký thường trú theo quy định."

Theo đó, trường hợp chị không cần phải có hộ khẩu hay có nhà của mình ở TP.HCM thì mới được đăng ký thường trú. Chị có thể đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, ở nhờ khi đáp ứng các điều kiện được nêu trên và hồ sơ để đăng ký thường trú gồm các giấy tờ nêu trên.

Sử dụng giấy tờ giả để đăng ký thường trú có thể bị xử lý thế nào?

Căn cứ điểm b khoản 4, khoản 5 Điều 9 Nghị định 144/2021/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về đăng ký và quản lý cư trú như sau:

"4. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:
b) Làm giả, sử dụng giấy tờ, tài liệu, dữ liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú, khai báo thông tin về cư trú, cấp giấy tờ khác liên quan đến cư trú hoặc thực hiện hành vi trái pháp luật khác;
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với hành vi vi phạm quy định tại các điểm a và h khoản 2, các điểm b và c khoản 4 Điều này."

Theo đó, trường hợp chị có hành vi sử dụng giấy tờ, tài liệu giả về cư trú để được đăng ký thường trú có thể bị phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng. Đồng thời, áp dụng hình thức xử phạt bổ sung tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm là các giấy tờ tài liệu giả để chị đăng ký thường trú.

Đăng ký thường trú Tải về các quy định hiện hành liên quan đến Đăng ký thường trú
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nơi thường trú là nơi nào? Công dân có nhiều nhà thì có được đăng ký thường trú ở nhiều nơi hay không?
Pháp luật
Người sinh sống, làm nghề trên tàu, thuyền có được đăng ký thường trú không? Đăng ký thường trú trên tàu, thuyền cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Thủ tục hành chính online: Đăng ký khai tử, xóa đăng ký thường trú, giải quyết mai táng phí, tử tuất thực hiện thế nào?
Pháp luật
Có được đăng ký thường trú mới tại nhà ở đã có quyết định phá dỡ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền hay không?
Pháp luật
Địa chỉ thường trú là gì? Đăng ký tại chỗ ở hợp pháp không thuộc quyền sở hữu của mình thì hồ sơ đăng ký địa chỉ thường trú gồm những gì?
Pháp luật
Người bị bệnh tâm thần có được đăng ký thường trú tại nhà dì ruột của mình hay không? Nếu được thì hồ sơ đăng ký gồm những gì?
Pháp luật
Cá nhân có thể đăng ký tạm trú khi chưa thực hiện đăng ký thường trú hay không? Hồ sơ đăng ký cần những giấy tờ gì?
Pháp luật
Đối tượng nào được miễn lệ phí đăng ký thường trú? Thân nhân của người có công với cách mạng có được miễn lệ phí khi đăng ký thường trú hay không?
Pháp luật
Công dân Việt Nam có được quyền bảo lãnh cho người nước ngoài thường trú tại Việt Nam hay không?
Pháp luật
Nơi cư trú của người chưa thành niên do Tòa án quyết định thì việc đăng ký thường trú có cần được sự đồng ý của cha, mẹ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký thường trú
1,513 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký thường trú
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào