Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức nào? Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được xác định như thế nào?

Sáng chế được bảo hộ dưới các hình thức nào? Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được xác định như thế nào? Những ai có quyền đăng ký sáng chế theo quy định tại Luật Sở hữu trí tuệ 2005?

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức nào?

Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ được quy định tại Điều 58 Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau:

Điều kiện chung đối với sáng chế được bảo hộ
1. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền sáng chế nếu đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tính mới;
b) Có trình độ sáng tạo;
c) Có khả năng áp dụng công nghiệp.
2. Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức cấp Bằng độc quyền giải pháp hữu ích nếu không phải là hiểu biết thông thường và đáp ứng các điều kiện sau đây:
a) Có tính mới;
b) Có khả năng áp dụng công nghiệp.

Như vậy, sáng chế được bảo hộ dưới hình thức 02 hình thức:

- Bằng độc quyền sáng chế;

- Bằng độc quyền giải pháp hữu ích.

Lưu ý: Đối tượng không được bảo hộ với danh nghĩa sáng chế được quy định tại Điều 59 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, bao gồm:

- Phát minh, lý thuyết khoa học, phương pháp toán học;

- Sơ đồ, kế hoạch, quy tắc và phương pháp để thực hiện các hoạt động trí óc, huấn luyện vật nuôi, thực hiện trò chơi, kinh doanh; chương trình máy tính;

- Cách thức thể hiện thông tin;

- Giải pháp chỉ mang đặc tính thẩm mỹ;

- Giống thực vật, giống động vật;

- Quy trình sản xuất thực vật, động vật chủ yếu mang bản chất sinh học mà không phải là quy trình vi sinh;

- Phương pháp phòng ngừa, chẩn đoán và chữa bệnh cho người và động vật.

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức nào? Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được xác định như thế nào?

Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức nào? Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được xác định như thế nào? (hình từ internet)

Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được xác định như thế nào?

Căn cứ theo Điều 34 Nghị định 65/2023/NĐ-CP quy định về phạm vi quyền sở hữu công nghiệp như sau:

Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp
1. Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý được xác định theo phạm vi bảo hộ được ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp, Đăng bạ quốc tế về nhãn hiệu và Đăng bạ quốc tế về kiểu dáng công nghiệp hoặc trong văn bằng bảo hộ, giấy xác nhận đăng ký quốc tế nhãn hiệu, quyết định chấp nhận bảo hộ kiểu dáng công nghiệp đăng ký quốc tế.
2. Phạm vi quyền đối với tên thương mại được xác định theo phạm vi bảo hộ tên thương mại, gồm tên thương mại, lĩnh vực kinh doanh và lãnh thổ kinh doanh trong đó tên thương mại được chủ thể mang tên thương mại sử dụng một cách hợp pháp. Việc đăng ký tên gọi của tổ chức, cá nhân kinh doanh trong thủ tục kinh doanh không được coi là sử dụng tên gọi đó mà chỉ là một điều kiện để việc sử dụng tên gọi đó được coi là hợp pháp.
...

Như vậy, phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được xác định theo phạm vi bảo hộ được ghi nhận trong Sổ đăng ký quốc gia về sở hữu công nghiệp hoặc trong văn bằng bảo hộ.

Ai có quyền đăng ký sáng chế?

Căn cứ theo Điều 86 Luật Sở hữu trí tuệ 2005, được sửa đổi bởi khoản 25 Điều 1 Luật Sở hữu trí tuệ sửa đổi 2022:

Quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí
1. Tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí:
a) Tác giả tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí bằng công sức và chi phí của mình;
b) Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, tổ chức, cá nhân được giao quản lý nguồn gen cung cấp nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen theo hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc trường hợp quy định tại Điều 86a của Luật này.
2. Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, thiết kế bố trí thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.
3. Tổ chức, cá nhân có quyền đăng ký quy định tại Điều này có quyền chuyển giao quyền đăng ký cho tổ chức, cá nhân khác dưới hình thức hợp đồng bằng văn bản, để thừa kế hoặc kế thừa theo quy định của pháp luật, kể cả trường hợp đã nộp đơn đăng ký.

Như vậy, tổ chức, cá nhân sau đây có quyền đăng ký sáng chế:

- Tác giả tạo ra sáng chế;

- Tổ chức, cá nhân đầu tư kinh phí, phương tiện vật chất cho tác giả dưới hình thức giao việc, thuê việc, tổ chức, cá nhân được giao quản lý nguồn gen cung cấp nguồn gen, tri thức truyền thống về nguồn gen theo hợp đồng tiếp cận nguồn gen và chia sẻ lợi ích, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác hoặc trường hợp quy định tại Điều 86a Nghị định 65/2023/NĐ-CP;

Lưu ý: Trường hợp nhiều tổ chức, cá nhân cùng nhau tạo ra hoặc đầu tư để tạo ra sáng chế thì các tổ chức, cá nhân đó đều có quyền đăng ký và quyền đăng ký đó chỉ được thực hiện nếu được tất cả các tổ chức, cá nhân đó đồng ý.

Đăng ký sáng chế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Sáng chế được bảo hộ dưới hình thức nào? Phạm vi quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế được xác định như thế nào?
Pháp luật
Đơn PCT vào giai đoạn quốc gia là gì? Thời hạn nộp đơn PCT vào giai đoạn quốc gia là khi nào theo quy định?
Pháp luật
Đơn đăng ký sáng chế không được thụ lý thì có được quyền phản đối và yêu cầu thẩm định lại không?
Pháp luật
Mẫu Tờ khai đăng ký sáng chế vật liệu sinh học là mẫu nào? Đơn đăng ký sáng chế không thể mô tả đầy đủ được cần đáp ứng những yêu cầu nào?
Pháp luật
Được nộp Đơn đăng ký sáng chế mật dưới dạng điện tử không? Đơn đăng ký sáng chế mật bao gồm các tài liệu nào?
Pháp luật
Nhiều cá nhân cùng tạo ra một sáng chế thì việc đăng ký sáng chế được thực hiện khi tất cả đồng ý đúng không?
Pháp luật
Sáng chế mật là gì? Quy định về xử lý đơn đăng ký sáng chế mật và văn bằng bảo hộ sáng chế mật được giải mật?
Pháp luật
Việc thẩm định nội dung của đơn đăng ký sáng chế mật được thực hiện trong thời hạn bao lâu? Trường hợp giải mật đơn đăng ký sáng chế mật?
Pháp luật
Thủ tục yêu cầu thẩm định nội dung đơn đăng ký sáng chế của người thứ ba cấp Trung ương mới nhất được thực hiện như thế nào?
Pháp luật
Chỉ có tác giả tạo ra sáng chế mới có quyền đăng ký sáng chế đó đúng không? Người nộp đơn đăng ký sáng chế được yêu cầu hưởng quyền ưu tiên không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Đăng ký sáng chế
Nguyễn Phạm Đài Trang Lưu bài viết
35 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Đăng ký sáng chế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng ký sáng chế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào