QCVN 40 2025 BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp? QCVN 40 2025 BTNMT có hiệu lực chưa?
QCVN 40 2025 BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp?
Ngày 25/2/2025, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Thông tư 06/2025/TT-BTNMT về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40/2025/BTNMT quy định giá trị giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40/2025/BTNMT không áp dụng đối với nước khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển; nước thải chăn nuôi; nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40/2025/BTNMT áp dụng đối với các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) liên quan đến hoạt động xả thải nước thải công nghiệp ra nguồn nước tiếp nhận.
- Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người, bao gồm ăn uống, tắm, giặt, vệ sinh cá nhân.
- Nước thải công nghiệp là nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Cột 2 Phụ lục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40/2025/BTNMT , từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
tải về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40/2025/BTNMT.
QCVN 40 2025 BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp? QCVN 40 2025 BTNMT có hiệu lực chưa? (Hình từ Internet)
QCVN 40 2025 BTNMT có hiệu lực chưa?
Căn cứ theo Điều 2 Thông tư 06/2025/TT-BTNMT quy định Thông tư 06/2025/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 9 năm 2025.
Do đó, Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40/2025/BTNMT ban hành kèm theo Thông tư 06/2025/TT-BTNMT có hiệu lực thi hành kể từ 1/9/2025.
Chú ý:
- Các Thông tư sau đây hết hiệu lực thi hành theo quy định về điều khoản chuyển tiếp tại Điều 3 Thông tư 06/2025/TT-BTNMT và lộ trình áp dụng tại Điều 4 Thông tư 06/2025/TT-BTNMT:
- Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau đây hết hiệu lực thi hành theo quy định về điều khoản chuyển tiếp tại Điều 3 Thông tư 06/2025/TT-BTNMT và lộ trình áp dụng tại Điều 4 Thông tư 06/2025/TT-BTNMT:
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2009/BTNMT
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2010/BTNMT
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 29:2010/BTNMT
+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 52:2017/BTNMT
- Kể từ ngày 1/9/2025, trường hợp chưa xác định được phân vùng xả thải nước thải thì áp dụng Cột B quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40:2025/BTNMT.
Quy định quản lý nước thải công nghiệp thế nào?
Căn cứ theo Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 40/2025/BTNMT quy định quản lý nước thải công nghiệp như sau
- Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp của dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải phải được nêu trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, văn bản đăng ký môi trường bao gồm:
+ pH, tổng coliform và các thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.
+ Thông số ô nhiễm đặc trưng theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định cụ thể tại Cột 4 Phụ lục 2 Quy chuẩn này.
+ Clo, Cloroform trong trường hợp dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải công nghiệp có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc Clo.
+ Một hoặc một số thông số ô nhiễm khác thuộc Bảng 2 Quy chuẩn này.
+ Thông số ô nhiễm đặc trưng mới chưa được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2
Quy chuẩn này, trong trường hợp dự án đầu tư, cơ sở có công nghệ, thiết bị có phát sinh thông số ô nhiễm đặc trưng mới.
- Dự án đầu tư, cơ sở có công nghệ, thiết bị có phát sinh thông số ô nhiễm đặc trưng mới chưa được quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này thì áp dụng giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm đặc trưng đó theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7).
- Quy định đối với một số trường hợp đặc thù:
+ Nước làm mát chỉ phải quan trắc nhiệt độ; các thông số ô nhiễm Chloroform, Clo (trong trường hợp có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc Clo). Giá trị giới hạn cho phép của nhiệt độ, Chloroform và Clo trong nước làm mát được quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này.
+ Nước thải nuôi trồng thủy sản chỉ phải kiểm soát các thông số ô nhiễm: COD (hoặc TOC), BOD5, TSS, pH, tổng coliform, tổng Nitơ, tổng Phốt pho. Các thông số ô nhiễm: pH, tổng coliform, tổng Nitơ, tổng Phốt pho được áp dụng giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này; các thông số ô nhiễm: BOD5, COD (hoặc TOC), TSS được áp dụng giá trị giới hạn cho phép theo lưu lượng xả thải F ≤ 2 000 m3/ngày quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này, không phân biệt lưu lượng xả thải.
+ Trường hợp chất lượng nước đầu vào phục vụ nuôi trồng thủy sản có giá trị thông số ô nhiễm vượt quá giá trị quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này, thì giá trị thông số ô nhiễm trong nước thải xả ra nguồn nước tiếp nhận không được vượt quá giá trị đầu vào tại công trình khai thác nước phục vụ nuôi trồng thủy sản. Việc lấy mẫu để đánh giá chất lượng nước đầu vào và nước thải xả ra nguồn nước tiếp nhận được thực hiện cùng thời điểm.
- Việc xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận được đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi kết quả quan trắc, phân tích của thông số ô nhiễm không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này; không vượt quá giá trị giới hạn cho phép theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7) trong trường hợp có phát sinh thông số ô nhiễm đặc trưng mới quy định tại Mục 4.1.5 Quy chuẩn này.
- Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, phân tích mẫu nước thải trước khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
- Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm quy định tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật. Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm đặc trưng mới quy định tại Mục 4.1.5 Quy chuẩn này được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ đánh giá sự phù hợp. Việc sử dụng kết quả quan trắc nước thải tự động, liên tục được thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với Quy chuẩn này là căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định của pháp luật.
- Nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi khi nhập cùng nước thải công nghiệp thì được quản lý như nước thải công nghiệp theo quy định tại Quy chuẩn này.
- Nước thải sinh hoạt nếu được thu gom, xử lý riêng với nước thải công nghiệp thì được quản lý theo quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.
- Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của chủ đầu tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
- Nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đấu nối vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung phải đáp ứng theo yêu cầu của chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
- Việc kiểm soát hoạt độ phóng xạ trong nước thải được thực hiện theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 28:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 25:2009/BTNMT
- Thông tư 31/2017/TT-BTNMT
- Thông tư 77/2015/TT-BTNMT
- Thông tư 76/2015/TT-BTNMT
- Thông tư 13/2015/TT-BTNMT
- Thông tư 12/2015/TT-BTNMT
- Thông tư 11/2015/TT-BTNMT
- Thông tư 47/2011/TT-BTNMT
- Thông tư 06/2025/TT-BTNMT










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- QCVN 14 2008 BTNMT còn hiệu lực không? QCVN 14 2025 BTNMT thay thế QCVN 14 2008 BTNMT? QCVN 14 2025 BTNMT pdf?
- Xe có số máy bị đóng chồng số thì giải quyết đăng ký xe thế nào? Việc nhận kết quả đăng ký xe được thực hiện qua đâu?
- Người chết và người mất tích trong vụ tai nạn giao thông đường bộ là gì? Nguyên tắc thống kê số người chết và người mất tích trong vụ tai nạn?
- Thông tư 13/2025/TT-BCA sửa đổi các Thông tư về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa?
- Tục ngữ là gì? Ví dụ về tục ngữ ngắn dễ hiểu? Học sinh lớp 7 cần nhận biết một số yếu tố của tục ngữ thế nào?