Thông tư 13/2025/TT-BCA sửa đổi các Thông tư về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa?
Thông tư 13/2025/TT-BCA sửa đổi các Thông tư về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa?
Ngày 28/02/2025 Bộ Công an ban hành Thông tư 13/2025/TT-BCA sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa.
Thông tư 13/2025/TT-BCA TẢI VỀ
Cụ thể, Thông tư 13/2025/TT-BCA sửa đổi các Thông tư về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa như sau:
(1) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 34/2018/TT-BCA quy định trình tự điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường sắt của lực lượng Cảnh sát giao thông.
(2) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 64/2020/TT-BCA quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường thủy của lực lượng Cảnh sát giao thông.
(3) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 36/2023/TT-BCA quy định quy trình tuần tra, kiểm soát và xử lý vi phạm hành chính của Cảnh sát đường thủy.
(4) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 26/2024/TT-BCA quy định thống kê, tổng hợp, xây dựng, quản lý, khai thác, sử dụng Cơ sở dữ liệu về tai nạn giao thông đường bộ, tai nạn giao thông đường sắt, tai nạn giao thông đường thủy nội địa
(5) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 63/2024/TT-BCA quy định công tác kiểm tra, kiểm soát và xử lý vi phạm pháp luật trong lĩnh vực giao thông đường sắt của Cảnh sát giao thông.
(6) Sửa đổi, bổ sung Thông tư 65/2024/TT-BCA quy định kiểm tra kiến thức pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ để được phục hồi điểm giấy phép lái xe
(7) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 66/2024/TT-BCA quy định về đào tạo, sát hạch, cấp Giấy phép lái xe; Bộ chương kiến thức pháp luật về an toàn giao thông bộ cho người điều khiển xe máy chuyên dùng trong Công an nhân dân.
(8) Sửa đổi, bổ sung Thông tư 67/2024/TT-BCA quy định quy trình quản lý, sử dụng phương tiện, thiết bị kỹ thuật nghiệp vụ trong Công an nhân dân và dữ liệu thu được từ phương tiện, thiết bị kỹ thuật có liên quan, tổ chức cung cấp để phát hiện vi phạm hành chính
(9) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 69/2024/TT-BCA quy định về chỉ huy, điều khiển giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông
(10) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 72/2024/TT-BCA quy định quy trình điều tra, giải quyết tai nạn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông.
(11) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 73/2024/TT-BCA quy định công tác tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông đường bộ của Cảnh sát giao thông.
(12) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 79/2024/TT-BCA quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng.
(13) Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 02/2024/TT-BCA quy định về tài liệu bảo an.
Thông tư 13/2025/TT-BCA sửa đổi các Thông tư về trật tự an toàn giao thông đường bộ, đường sắt và đường thủy nội địa? (Hình từ Internet)
Thông tư 13/2025/TT-BCA có hiệu lực khi nào?
Căn cứ theo Điều 14 Thông tư 13/2025/TT-BCA quy định:
Thông tư 13/2025/TT-BCA có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2025.
- Cục trưởng Cục Cảnh sát giao thông chịu trách nhiệm theo dõi, hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện Thông tư này.
- Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Bộ, Giám đốc Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
- Trong quá trình triển khai thực hiện Thông tư này, nếu có khó khăn, vướng mắc, Công an các đơn vị, địa phương báo cáo về Bộ Công an (qua Cục Cảnh sát giao thông) để kịp thời hướng dẫn.
Các loại bằng lái xe 2025 theo Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định các loại bằng lái xe 2025 như sau:
(1) Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW;
(2) Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
(3) Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1;
(4) Hạng B cấp cho người lái xe ô tô chở người đến 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg; các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg;
(5) Hạng C1 cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B;
(6) Hạng C cấp cho người lái xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg; các loại xe ô tô tải quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng B và hạng C1;
(7) Hạng D1 cấp cho người lái xe ô tô chở người trên 08 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C;
(8) Hạng D2 cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1;
(9) Hạng D cấp cho người lái xe ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe); xe ô tô chở người giường nằm; các loại xe ô tô chở người quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg; các loại xe quy định cho giấy phép lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2;
(10) Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
(11) Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
(12) Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc;
(13) Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
(14) Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg;
(15) Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho giấy phép lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.










Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Quy định về kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi theo Nghị định 158/2024/NĐ-CP ra sao?
- Bài văn tả con chó lớp 5? Bài văn tả con chó hay nhất? Học sinh lớp 5 cần đạt yêu cầu về viết như thế nào?
- Thảo luận về vai trò của công nghệ đối với đời sống con người ngắn gọn lớp 7? Học sinh lớp 7 có quyền và nhiệm vụ ra sao?
- Định mức xây dựng 2025? Trọn bộ định mức xây dựng 2025 mới nhất? Tải về trọn bộ định mức xây dựng 2025?
- Viết đoạn văn kể về về một việc em thích làm trong ngày nghỉ lớp 2? Viết 4 5 câu kể về một việc em thích làm trong ngày nghỉ?