|
Bản dịch này thuộc quyền sở hữu của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Mọi hành vi sao chép, đăng tải lại mà không có sự đồng ý của
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là vi phạm pháp luật về Sở hữu trí tuệ.
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT has the copyright on this translation. Copying or reposting it without the consent of
THƯ VIỆN PHÁP LUẬT is a violation against the Law on Intellectual Property.
X
CÁC NỘI DUNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Các nội dung của VB này được VB khác thay đổi, hướng dẫn sẽ được làm nổi bật bằng
các màu sắc:
: Sửa đổi, thay thế,
hủy bỏ
Click vào phần bôi vàng để xem chi tiết.
|
|
|
Đang tải văn bản...
Số hiệu:
|
06/2025/TT-BTNMT
|
|
Loại văn bản:
|
Thông tư
|
Nơi ban hành:
|
Bộ Tài nguyên và Môi trường
|
|
Người ký:
|
Lê Công Thành
|
Ngày ban hành:
|
28/02/2025
|
|
Ngày hiệu lực:
|
Đã biết
|
Ngày công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Số công báo:
|
Đang cập nhật
|
|
Tình trạng:
|
Đã biết
|
BỘ TÀI NGUYÊN
VÀ
MÔI TRƯỜNG
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
06/2025/TT-BTNMT
|
Hà Nội, ngày 28
tháng 02 năm 2025
|
THÔNG TƯ
BAN
HÀNH QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
Căn cứ Luật Tiêu
chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật ngày 29 tháng 6 năm 2006;
Căn cứ Luật Bảo vệ
môi trường ngày 17 tháng 11 năm 2020;
Căn cứ Nghị định số 08/2022/NĐ-CP
ngày 10 tháng 01 năm 2022 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Bảo vệ môi trường và Nghị định số 05/2025/NĐ-CP ngày 06 tháng 01 năm 2025 của
Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 08/2022/NĐ-CP ngày 10 tháng 01 năm 2022 của
Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật
Bảo vệ môi trường;
Căn cứ Nghị định số 127/2007/NĐ-CP
ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều
của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật
và Nghị định số 78/2018/NĐ-CP ngày 16 tháng 5
năm 2018 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 127/2007/NĐ-CP ngày 01 tháng 8 năm 2007 của
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tiêu chuẩn và Quy chuẩn kỹ thuật;
Căn cứ Nghị định số 68/2022/NĐ-CP
ngày 22 tháng 9 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn
và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Kiểm soát ô nhiễm
môi trường, Vụ trưởng Vụ Khoa học và Công nghệ;
Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp.
Điều 1. Ban hành kèm theo Thông tư này Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về
nước thải công nghiệp (QCVN 40:2025/BTNMT).
Điều 2. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01
tháng 9 năm 2025.
2. Các Thông tư sau đây hết hiệu lực thi hành theo
quy định về điều khoản chuyển tiếp tại Điều 3 và lộ trình áp dụng tại Điều 4
Thông tư này:
a) Thông tư số 47/2011/TT-BTNMT
ngày 28 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
b) Thông tư số 11/2015/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
c) Thông tư số 12/2015/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
d) Thông tư số 13/2015/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
đ) Thông tư số 76/2015/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
e) Thông tư số 77/2015/TT-BTNMT
ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
g) Thông tư số 31/2017/TT-BTNMT
ngày 29 tháng 9 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường.
3. Các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sau đây hết hiệu
lực thi hành theo quy định về điều khoản chuyển tiếp tại Điều 3 và lộ trình áp
dụng tại Điều 4 Thông tư này:
a) QCVN 25:2009/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn (ban
hành kèm theo Thông tư số 25/2009/TT- BTNMT
ngày 16 tháng 11 năm 2009 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);
b) QCVN 28:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế (ban hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi
trường);
c) QCVN 29:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu (ban
hành kèm theo Thông tư số 39/2010/TT- BTNMT
ngày 16 tháng 12 năm 2010 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường);
d) QCVN 52:2017/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép (ban hành
kèm theo Thông tư số 78/2017/TT- BTNMT ngày
29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy chuẩn
kỹ thuật quốc gia về môi trường).
4. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành,
trường hợp chưa xác định được phân vùng xả thải nước thải thì áp dụng Cột B quy
định tại Bảng 1 và Bảng 2 của QCVN 40:2025/BTNMT.
Điều 3. Điều khoản chuyển tiếp
1. Cơ sở đã đi vào vận hành, dự án đầu tư đã có quyết
định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc đã
được cơ quan nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đề nghị thẩm
định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường hoặc đăng
ký môi trường trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành được tiếp tục áp dụng
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải theo loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tương ứng và quy định của chính quyền địa phương (bao gồm cả quy chuẩn kỹ
thuật địa phương về nước thải) cho đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2031.
2. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban
hành các quy định liên quan đến việc thay đổi chức năng của nguồn nước tiếp nhận
thì các đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo lộ trình do cơ
quan nhà nước có thẩm quyền quy định khi ban hành các quy định nêu trên.
Điều 4. Lộ trình áp dụng
1. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành, dự
án đầu tư (bao gồm: dự án đầu tư mới, dự án đầu tư mở rộng quy mô, nâng cao
công suất nộp hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, cấp
giấy phép môi trường, đăng ký môi trường sau ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành) phải áp dụng quy định tại QCVN 40:2025/BTNMT.
2. Kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2032, các trường hợp
quy định tại khoản 1 Điều 3 Thông tư này phải đáp ứng yêu cầu quy định tại QCVN
40:2025/BTNMT.
3. Khuyến khích các trường hợp quy định tại khoản 1
Điều 3 Thông tư này áp dụng các quy định tại QCVN 40:2025/BTNMT kể từ ngày
Thông tư này có hiệu lực thi hành.
Điều 5. Tổ chức thực hiện
1. Bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các cấp, Sở
Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức,
cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này.
2. Trong quá trình thực hiện Thông tư này, nếu phát
sinh vướng mắc, cơ quan, tổ chức, cá nhân kịp thời phản ánh bằng văn bản về Bộ
Tài nguyên và Môi trường để được xem xét, giải quyết./.
Nơi nhận:
- Thủ tướng Chính phủ, các PTTg Chính
phủ;
- Hội đồng Dân tộc; các Ủy ban của Quốc hội;
- Toà án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- UBTW MTTQVN;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Bộ trưởng, các Thứ trưởng Bộ TN&MT;
- Sở TN&MT các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Công báo; Cổng TTĐT Chính phủ;
- Các đơn vị thuộc Bộ TN&MT;
- Cổng TTĐT Bộ TN&MT;
- Lưu: VT, PC, KHCN, KSONMT.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Công Thành
|
QCVN 40:2025/BTNMT
QUY
CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
National
Technical Regulation on Industrial Effluent
Lời nói đầu
QCVN 40:2025/BTNMT do Cục Kiểm soát ô nhiễm môi
trường biên soạn, Vụ Khoa học và Công nghệ trình duyệt; Bộ Khoa học và Công nghệ
thẩm định, Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành theo Thông tư số
……/2025/TT-BTNMT ngày……tháng……năm 2025.
QCVN 40:2025/BTNMT thay thế các Quy chuẩn:
QCVN 25:2009/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của bãi chôn lấp chất thải rắn;
QCVN 28:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải y tế;
QCVN 29:2010/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải của kho và cửa hàng xăng dầu;
QCVN 40:2011/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp; QCVN 01-MT:2015/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về nước thải sơ chế cao su thiên nhiên;
QCVN 11-MT:2015/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp chế biến thủy sản;
QCVN 12-MT:2015/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp giấy và bột giấy;
QCVN 13-MT:2015/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp dệt nhuộm;
QCVN 60-MT:2015/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sản xuất cồn nhiên liệu;
QCVN 63:2017/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải chế biến tinh bột sắn;
QCVN 52:2017/BTNMT
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp sản xuất thép.
QUY CHUẨN KỸ THUẬT
QUỐC GIA VỀ NƯỚC THẢI CÔNG NGHIỆP
National
Technical Regulation on Industrial Effluent
1.
QUY ĐỊNH CHUNG
1.1. Phạm vi điều chỉnh
1.1.1. Quy chuẩn này quy định giá trị giới hạn cho
phép của các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn
nước tiếp nhận.
1.1.2. Quy chuẩn này không áp dụng đối với nước
khai thác thải từ các công trình dầu khí trên biển; nước thải chăn nuôi; nước
thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung.
1.2. Đối tượng áp dụng
Quy chuẩn này áp dụng đối với các cơ quan nhà nước,
tổ chức, cá nhân (sau đây gọi chung là tổ chức, cá nhân) liên quan đến hoạt động
xả thải nước thải công nghiệp ra nguồn nước tiếp nhận.
1.3. Giải thích thuật ngữ
Trong Quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu
như sau:
1.3.1. Nước thải sinh hoạt là nước thải phát
sinh từ các hoạt động sinh hoạt của con người, bao gồm ăn uống, tắm, giặt, vệ
sinh cá nhân.
1.3.2. Nước thải công nghiệp là nước thải
phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Cột 2 Phụ lục
2 Quy chuẩn này, từ khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp.
1.3.3. Cột A, Cột B, Cột C (phân vùng xả thải
nước thải) trong Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này được quy định như sau:
1.3.3.1. Cột A quy định giá trị giới hạn cho
phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả ra nguồn nước tiếp nhận có chức
năng cấp nước cho mục đích sinh hoạt hoặc có mục đích quản lý, cải thiện chất
lượng môi trường nước như Mức A Bảng 2, Bảng 3 QCVN
08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc
theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
1.3.3.2. Cột B quy định giá trị giới hạn cho
phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp
nhận có mục đích quản lý, cải thiện chất lượng môi trường nước như Mức B Bảng
2, Bảng 3 QCVN 08:2023/BTNMT - Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về chất lượng nước mặt hoặc theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh.
1.3.3.3. Cột C quy định giá trị giới hạn cho
phép của thông số ô nhiễm trong nước thải khi xả nước thải ra nguồn nước tiếp
nhận không thuộc các trường hợp quy định tại Mục 1.3.3.1 và Mục 1.3.3.2 Quy chuẩn
này.
1.3.4. Cơ sở xả nước thải công nghiệp là dự
án đầu tư, cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, khu sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ tập trung, cụm công nghiệp có xả nước thải công nghiệp ra nguồn nước tiếp nhận.
2.
QUY ĐỊNH KỸ THUẬT
2.1. Giá trị giới hạn cho phép của COD (hoặc
TOC), BOD, TSS trong nước thải công nghiệp
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này và lưu
lượng xả thải, giá trị giới hạn cho phép của COD (hoặc TOC), BOD, TSS trong nước
thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận được quy định tại Bảng 1.
Bảng 1. Giá trị
giới hạn cho phép của COD (hoặc TOC), BOD, TSS
TT
|
Thông số ô nhiễm
|
Đơn vị tính
|
Lưu lượng xả thải
(F, m3/ngày)
|
F ≤ 2 000
|
F > 2 000
|
A
|
B
|
C
|
A
|
B
|
C
|
1
|
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC)
|
mg/L
|
≤ 40
|
≤ 60
|
≤ 80
|
≤ 30
|
≤ 50
|
≤ 60
|
2
|
Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
|
mg/L
|
≤ 65
|
≤ 90
|
≤ 130
|
≤ 60
|
≤ 70
|
≤ 90
|
hoặc Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)
|
mg/L
|
≤ 35
|
≤ 50
|
≤ 75
|
≤ 25
|
≤ 40
|
≤ 50
|
3
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
mg/L
|
≤ 40
|
≤ 80
|
≤ 120
|
≤ 30
|
≤ 60
|
≤ 80
|
Chú thích: Tổ chức, cá nhân được lựa
chọn áp dụng TOC hoặc COD.
|
2.2. Giá trị giới hạn cho phép của các thông số
ô nhiễm khác trong nước thải công nghiệp
Căn cứ quy định tại Mục 1.3.3 Quy chuẩn này, giá trị
giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng theo loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong nước thải công nghiệp khi xả thải ra nguồn nước tiếp
nhận được quy định tại Bảng 2.
Bảng 2. Giá trị
giới hạn cho phép của các thông số ô nhiễm đặc trưng theo loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
TT
|
Thông số ô nhiễm
|
Đơn vị tính
|
A
|
B
|
C
|
1
|
pH
|
-
|
6 - 9
|
6 - 9
|
6 - 9
|
2
|
Nhiệt độ
|
oC
|
≤ 40
|
≤ 40
|
≤ 40
|
3
|
Tổng Nitơ (T-N)
|
mg/L
|
≤ 20
|
≤ 40
|
≤ 60
|
4
|
Tổng Phốt pho (T-P)
|
mg/L
|
|
|
|
4.1
|
Nguồn nước tiếp nhận là hồ, ao, đầm (gọi chung là
hồ)
|
≤ 2,0
|
≤ 2,5
|
≤ 3,0
|
4.2
|
Nguồn nước tiếp nhận là sông, suối, khe, kênh,
mương, rạch (gọi chung là sông), vùng nước biển: Áp dụng đối với dự án đầu
tư, cơ sở thuộc các loại hình nuôi trồng thủy sản, chế biến thủy sản, chế biến
tinh bột sắn và chế biến mủ cao su thiên nhiên
|
≤ 8,0
|
≤ 14
|
≤ 18
|
4.3
|
Nguồn nước tiếp nhận là sông, vùng nước biển: Áp
dụng đối với dự án đầu tư, cơ sở không thuộc trường hợp quy định tại số thứ tự
4.2 Bảng này
|
≤ 4,0
|
≤ 6,0
|
≤ 10
|
5
|
Tổng Coliform
|
MPN hoặc
CFU/100 mL
|
≤ 3 000
|
≤ 5 000
|
≤ 5 000
|
6
|
Độ màu
|
Pt/Co
|
≤ 50
|
≤ 100
|
≤ 150
|
7
|
Asen (As)
|
mg/L
|
≤ 0,05
|
≤ 0,25
|
≤ 0,25
|
8
|
Thủy ngân (Hg)
|
mg/L
|
≤ 0,001
|
≤ 0,005
|
≤ 0,005
|
9
|
Chì (Pb)
|
mg/L
|
≤ 0,1
|
≤ 0,5
|
≤ 0,5
|
10
|
Cadmi (Cd)
|
mg/L
|
≤ 0,02
|
≤ 0,1
|
≤ 0,1
|
11
|
Crom VI (Cr6+)
|
mg/L
|
≤ 0,1
|
≤ 0,5
|
≤ 0,5
|
12
|
Tổng Crom (Cr)
|
mg/L
|
≤ 0,5
|
≤ 2,0
|
≤ 2,0
|
13
|
Đồng (Cu)
|
mg/L
|
≤ 1,0
|
≤ 3,0
|
≤ 3,0
|
14
|
Kẽm (Zn)
|
mg/L
|
≤ 1,0
|
≤ 5,0
|
≤ 5,0
|
15
|
Ni ken (Ni)
|
mg/L
|
≤ 0,1
|
≤ 3,0
|
≤ 3,0
|
16
|
M angan (Mn)
|
mg/L
|
≤ 2,0
|
≤ 10
|
≤ 10
|
17
|
Sắt (Fe)
|
mg/L
|
≤ 2,0
|
≤ 10
|
≤ 10
|
18
|
Bari (Ba)
|
mg/L
|
≤ 1,0
|
≤ 10
|
≤ 10
|
19
|
Antimon (Sb)
|
mg/L
|
≤ 0,02
|
≤ 0,2
|
≤ 0,2
|
20
|
Thiếc (Sn)
|
mg/L
|
≤ 0,5
|
≤ 5,0
|
≤ 5,0
|
21
|
Selen (Se)
|
mg/L
|
≤ 0,1
|
≤ 1,0
|
≤ 1,0
|
22
|
Xi anua (CN-)
|
mg/L
|
≤ 0,2
|
≤ 1,0
|
≤ 1,0
|
23
|
Amoni (N-NH4+), tính theo N
|
mg/L
|
≤ 5,0
|
≤ 10
|
≤ 12
|
24
|
Phenol (C6H5OH)
|
mg/L
|
≤ 0,1
|
≤ 0,5
|
≤ 0,5
|
25
|
Tổng Phenol
|
mg/L
|
≤ 1,0
|
≤ 3,0
|
≤ 3,0
|
26
|
Dầu mỡ khoáng
|
mg/L
|
≤ 1,0
|
≤ 5,0
|
≤ 5,0
|
27
|
Dầu mỡ động thực vật
|
mg/L
|
≤ 5,0
|
≤ 30
|
≤ 30
|
28
|
Sunfua (S2- )
|
mg/L
|
≤ 0,2
|
≤ 0,5
|
≤ 1,0
|
29
|
Fl orua (F-)
|
mg/L
|
≤ 3,0
|
≤ 15
|
≤ 15
|
30
|
Clorua (Cl-) (không áp dụng khi xả thải vào nguồn
nước mặn, nước lợ)
|
mg/L
|
≤ 500
|
≤ 1 000
|
≤ 1 000
|
31
|
Clo dư
|
mg/L
|
≤ 1,0
|
≤ 2,0
|
≤ 2,0
|
32
|
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, tính theo
các cấu tử: Aldrin, Lindane, Dieldrin, Tổng DDT (bao gồm: DDT, DDD, DDE),
Heptachlor & Heptachlor epoxide
|
mg/L
|
≤ 0,05
|
≤ 0,1
|
≤ 0,1
|
33
|
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ,
tính theo các cấu tử: Dimethoate, Diazinone, Ethyl- parathion, Monocrotophos,
Methamidophos, Phosphamidon, Trichlorfon, Disulfoton, Phorate,
Methyl-Parathion
|
mg/L
|
≤ 0,3
|
≤ 1,0
|
≤ 1,0
|
34
|
PCB (Polychlorinated biphenyls), tính theo các cấu
tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101, PCB 138, PCB 153, PCB 180
|
mg/L
|
≤ 0,003
|
≤ 0,003
|
≤ 0,003
|
35
|
Dioxin/Furan
|
pgTEQ/L
|
≤ 10
|
≤ 10
|
≤ 10
|
36
|
Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX)
|
mg/L
|
≤ 7,5
|
≤ 15
|
≤ 15
|
37
|
Chất hoạt động bề mặt anion
|
mg/L
|
≤ 3,0
|
≤ 5,0
|
≤ 5,0
|
38
|
Pentachlorophenol (C6Cl5OH)
|
mg/L
|
≤ 0,001
|
≤ 0,01
|
≤ 0,01
|
39
|
Trichloroethylene (CH-CCl3)
|
mg/L
|
≤ 0,06
|
≤ 0,3
|
≤ 0,3
|
40
|
Tetrachloroethylene (C2Cl4)
|
mg/L
|
≤ 0,04
|
≤ 0,1
|
≤ 0,1
|
41
|
Benzene (C6H6)
|
mg/L
|
≤ 0,01
|
≤ 0,1
|
≤ 0,1
|
42
|
M ethylene chloride (Dichloromethane - CH2Cl2)
|
mg/L
|
≤ 0,02
|
≤ 0,2
|
≤ 0,2
|
43
|
Carbon tetrachloride (CCl4)
|
mg/L
|
≤ 0,004
|
≤ 0,04
|
≤ 0,04
|
44
|
1, 1-dichloroethylene (CH2CCl2)
|
mg/L
|
≤ 0,05
|
≤ 0,3
|
≤ 0,3
|
45
|
1, 2-dichloroethane (C2H4Cl2)
|
mg/L
|
≤ 0,03
|
≤ 0,3
|
≤ 0,3
|
46
|
Chloroform (CHCl3)
|
mg/L
|
≤ 0,3
|
≤ 0,8
|
≤ 0,8
|
47
|
1, 4-Dioxane (C4H8O2)
|
mg/L
|
≤ 0,05
|
≤ 4,0
|
≤ 4,0
|
48
|
Diethylhexylphthalate (DEHP) (C6H4(CO2C8H17)2)
|
mg/L
|
< 0,02
|
<0,2
|
<0,2
|
49
|
Vinyl chloride (CH2=CHCI)
|
mg/L
|
≤ 0,01
|
≤ 0,5
|
≤ 0,5
|
50
|
Acrylonitrile (CH2CHCN)
|
mg/L
|
≤ 0,01
|
≤ 0,2
|
≤ 0,2
|
51
|
Bromoform (CHBr3)
|
mg/L
|
≤ 0,1
|
≤ 0,3
|
≤ 0,3
|
52
|
Naphthalene (C10H8)
|
mg/L
|
≤ 0,05
|
≤ 0,5
|
≤ 0,5
|
53
|
Formaldehyde (HCHO)
|
mg/L
|
≤ 1,0
|
≤ 5,0
|
≤ 5,0
|
54
|
Epichlorohydrin (C3H5CIO)
|
mg/L
|
≤ 0,03
|
≤ 0,3
|
≤ 0,3
|
55
|
Toluene (C6H5-CH3)
|
mg/L
|
≤ 0,7
|
≤ 7,0
|
≤ 7,0
|
56
|
Xylene (C6H4(CH3)2)
|
mg/L
|
≤ 0,5
|
≤ 5,0
|
≤ 5,0
|
57
|
Perchlorate (CIO4-)
|
mg/L
|
≤ 0,03
|
≤ 0,3
|
≤ 0,3
|
58
|
Acrylamide (CH2=CH-CONH2)
|
mg/L
|
≤ 0,015
|
≤ 0,04
|
≤ 0,04
|
59
|
Styrene (C6H5CH=CH2)
|
mg/L
|
<0,02
|
<0,2
|
<0,2
|
60
|
Bis (2-ethylhexyl) adipate ((CH2CH2CO2C8H17)2)
|
mg/L
|
< 0,2
|
< 2,0
|
< 2,0
|
61
|
Sunfit (tính theo SO32-)
|
mg/L
|
<5,0
|
< 10
|
< 15
|
3.
PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH
3.1. Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác
định các thông số ô nhiễm trong nước thải được thực hiện theo quy định tại Phụ
lục 1 Quy chuẩn này.
Trường hợp một thông số ô nhiễm cho phép sử dụng
nhiều phương pháp thử nghiệm (phân tích) khác nhau và cần phương pháp trọng tài
để xử lý khi xảy ra tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện thì sử dụng phương pháp
thử nghiệm xếp đầu tiên tại Cột 3 Phụ lục 1 Quy chuẩn này.
3.2. Chấp thuận các phương pháp thử nghiệm khác
(chưa được viện dẫn tại Cột 3 Phụ lục 1 Quy chuẩn này), bao gồm: TCVN mới ban
hành; phương pháp tiêu chuẩn quốc gia của một trong các quốc gia thuộc Nhóm các
quốc gia công nghiệp phát triển (G7), Tổ chức Tiêu chuẩn hóa Châu Âu (CEN/EN),
Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật liệu Hoa Kỳ (ASTM), các quốc gia
thành viên của Liên minh Châu Âu, Hàn Quốc hoặc Tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế
(ISO) hoặc các phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và nước thải (SMEWW).
4.
QUY ĐỊNH QUẢN LÝ
4.1. Thông số ô nhiễm và giá trị giới hạn cho phép
của thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp của dự án đầu tư, cơ sở xả nước
thải phải được nêu trong Quyết định phê duyệt kết quả thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, Giấy phép môi trường, văn bản đăng ký môi trường bao gồm:
4.1.1. pH, tổng coliform và các thông số ô nhiễm
quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này.
4.1.2. Thông số ô nhiễm đặc trưng theo loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định cụ thể tại Cột 4 Phụ lục 2 Quy chuẩn này.
4.1.3. Clo, Cloroform trong trường hợp dự án đầu
tư, cơ sở xả nước thải công nghiệp có sử dụng Clo hoặc hóa chất khử trùng gốc
Clo.
4.1.4. Một hoặc một số thông số ô nhiễm khác thuộc
Bảng 2 Quy chuẩn này.
4.1.5. Thông số ô nhiễm đặc trưng mới chưa được quy
định tại Bảng 1 và Bảng 2
Quy chuẩn này, trong trường hợp dự án đầu tư, cơ sở
có công nghệ, thiết bị có phát sinh thông số ô nhiễm đặc trưng mới.
4.2. Dự án đầu tư, cơ sở có công nghệ, thiết bị có
phát sinh thông số ô nhiễm đặc trưng mới chưa được quy định tại Bảng 1 và Bảng
2 Quy chuẩn này thì áp dụng giá trị giới hạn cho phép của thông số ô nhiễm đặc
trưng đó theo tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một trong các quốc
gia thuộc Nhóm các quốc gia công nghiệp phát triển (G7).
4.3. Quy định đối với một số trường hợp đặc thù:
4.3.1. Nước làm mát chỉ phải quan trắc nhiệt độ;
các thông số ô nhiễm Chloroform, Clo (trong trường hợp có sử dụng Clo hoặc hóa
chất khử trùng gốc Clo). Giá trị giới hạn cho phép của nhiệt độ, Chloroform và
Clo trong nước làm mát được quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này.
4.3.2. Nước thải nuôi trồng thủy sản chỉ phải kiểm
soát các thông số ô nhiễm: COD (hoặc TOC), BOD5, TSS, pH, tổng coliform, tổng
Nitơ, tổng Phốt pho. Các thông số ô nhiễm: pH, tổng coliform, tổng Nitơ, tổng
Phốt pho được áp dụng giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn
này; các thông số ô nhiễm: BOD5, COD (hoặc TOC), TSS được áp dụng
giá trị giới hạn cho phép theo lưu lượng xả thải F ≤ 2 000 m3/ngày
quy định tại Bảng 1 Quy chuẩn này, không phân biệt lưu lượng xả thải.
4.3.3. Trường hợp chất lượng nước đầu vào phục vụ
nuôi trồng thủy sản có giá trị thông số ô nhiễm vượt quá giá trị quy định tại Bảng
1 và Bảng 2 Quy chuẩn này, thì giá trị thông số ô nhiễm trong nước thải xả ra
nguồn nước tiếp nhận không được vượt quá giá trị đầu vào tại công trình khai
thác nước phục vụ nuôi trồng thủy sản. Việc lấy mẫu để đánh giá chất lượng nước
đầu vào và nước thải xả ra nguồn nước tiếp nhận được thực hiện cùng thời điểm.
4.4. Việc xả nước thải ra nguồn nước tiếp nhận được
đánh giá là tuân thủ và phù hợp với Quy chuẩn này khi kết quả quan trắc, phân
tích của thông số ô nhiễm không vượt quá giá trị giới hạn cho phép quy định tại
Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này; không vượt quá giá trị giới hạn cho phép theo
tiêu chuẩn quốc gia về bảo vệ môi trường của một trong các quốc gia thuộc Nhóm
các quốc gia công nghiệp phát triển (G7) trong trường hợp có phát sinh thông số
ô nhiễm đặc trưng mới quy định tại Mục
4.1.5 Quy chuẩn này.
4.5. Phương thức đánh giá sự tuân thủ và phù hợp với
Quy chuẩn này được thực hiện thông qua quan trắc, phân tích mẫu nước thải trước
khi xả thải ra nguồn nước tiếp nhận.
4.6. Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm quy
định tại Bảng 1 và Bảng 2 Quy chuẩn này để cung cấp thông tin, số liệu cho cơ
quan quản lý nhà nước phải được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận
đủ điều kiện hoạt động dịch vụ quan trắc môi trường theo quy định của pháp luật.
Việc quan trắc, phân tích thông số ô nhiễm đặc trưng mới quy định tại Mục 4.1.5
Quy chuẩn này được thực hiện bởi tổ chức đã được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hoạt
động thử nghiệm theo quy định tại Nghị định số 107/2016/NĐ-CP
ngày 01 tháng 7 năm 2016 của Chính phủ quy định về điều kiện kinh doanh dịch vụ
đánh giá sự phù hợp. Việc sử dụng kết quả quan trắc nước thải tự động, liên tục
được thực hiện theo quy định của pháp luật.
4.7. Kết quả đánh giá sự tuân thủ và phù hợp so với
Quy chuẩn này là căn cứ để cơ quan quản lý nhà nước xem xét, xử lý theo quy định
của pháp luật.
4.8. Nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi khi
nhập cùng nước thải công nghiệp thì được quản lý như nước thải công nghiệp theo
quy định tại Quy chuẩn này.
4.9. Nước thải sinh hoạt nếu được thu gom, xử lý
riêng với nước thải công nghiệp thì được quản lý theo quy định tại Quy chuẩn kỹ
thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt và nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung.
4.10. Nước thải phát sinh từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ trong đô thị, khu dân cư tập trung khi đấu nối vào hệ thống
thu gom, xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập trung phải đáp ứng quy định của
chủ đầu tư, quản lý, vận hành hệ thống xử lý nước thải đô thị, khu dân cư tập
trung hoặc quy định của chính quyền địa phương.
4.11. Nước thải của cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch
vụ trong khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp khi đấu nối
vào hệ thống thu gom, xử lý nước thải tập trung phải đáp ứng theo yêu cầu của
chủ đầu tư xây dựng và kinh doanh hạ tầng khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập
trung, cụm công nghiệp.
4.12. Việc kiểm soát hoạt độ phóng xạ trong nước thải
được thực hiện theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử.
5.
TRÁCH NHIỆM CỦA TỔ CHỨC, CÁ NHÂN
5.1. Chủ dự án đầu tư, cơ sở xả nước thải công nghiệp
có trách nhiệm bảo đảm giá trị các thông số ô nhiễm không được vượt quá giá trị
giới hạn cho phép quy định tại Bảng 1, Bảng 2 Quy chuẩn này.
5.2. Chủ dự án đầu tư, cơ sở chịu trách nhiệm xác định
thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp theo nguyên tắc quy định tại Mục
4.1 Quy chuẩn này theo các căn cứ sau: Thông tin về loại hình sản xuất, kinh
doanh, dịch vụ; nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu, hóa chất sử dụng; công nghệ
sản xuất, công nghệ xử lý chất thải và danh mục các thông số ô nhiễm có khả
năng phát sinh (được đề xuất trong Hồ sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường).
5.3. Cơ quan có thẩm quyền thẩm định báo cáo đánh
giá tác động môi trường, cấp giấy phép môi trường xác định cụ thể các thông số
ô nhiễm phải kiểm soát trên căn cứ đề xuất của chủ dự án đầu tư, cơ sở trong Hồ
sơ đề nghị thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường, Hồ sơ đề nghị cấp, cấp
điều chỉnh, cấp lại giấy phép môi trường. Trường hợp phát hiện thông số ô nhiễm
khác vượt giá trị giới hạn cho phép quy định tại Bảng 2 Quy chuẩn này thì phải
kiểm soát bổ sung theo quy định.
6.
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
6.1. Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có trách nhiệm rà
soát, điều chỉnh quy chuẩn kỹ thuật môi trường địa phương đã ban hành về nước
thải công nghiệp phù hợp quy định của pháp luật, tình hình phát triển kinh tế -
xã hội địa phương và Quy chuẩn này.
6.2. Cơ quan quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường
có trách nhiệm hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện Quy chuẩn này.
6.3. Trường hợp các văn bản, quy định được viện dẫn
trong Quy chuẩn này sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì áp dụng theo văn bản,
quy định mới./.
Phụ
lục 1
Phương pháp, kỹ thuật lấy mẫu nước thải và xác định
các thông số ô nhiễm trong nước thải công nghiệp
TT
|
Lấy mẫu, thông
số ô nhiễm
|
Phương pháp thử
nghiệm và số hiệu tiêu chuẩn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
1
|
Lấy mẫu, bảo quản mẫu và vận chuyển mẫu nước thải
|
TCVN 6663-1:2011
TCVN 5999:1995
TCVN 6663-3:2016
|
2
|
Lấy mẫu nước thải để phân tích vi sinh vật
|
TCVN 8880:2011
|
3
|
Nhu cầu ôxy sinh hóa (BOD5 ở 20 oC)
|
TCVN 6001-1:2008
TCVN 6001-2:2008
SMEWW 5210B:2023
|
4
|
Nhu cầu ôxy hóa học (COD)
|
TCVN 6491:1999
SMEWW 5220B:2023
SMEWW 5220C:2023
SMEWW 5220D:2023
|
5
|
Tổng Cacbon hữu cơ (TOC)
|
TCVN 6634:2000
SMEWW 5310B:2023
SMEWW 5310C:2023
SMEWW 5310D:2023
|
6
|
Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
|
TCVN 6625:2000
SMEWW 2540D:2023
|
7
|
pH
|
TCVN 6492:2011
SMEWW 4500 H+.B:2023
|
8
|
Nhiệt độ
|
TCVN 4557:1988
TCVN 13088:2020
SMEWW 2550B:2023
|
9
|
Tổng Nitơ (T-N)
|
TCVN 6638:2000
TCVN 6624:1-2000
TCVN 6624:2-2000
|
10
|
Tổng Phốt pho (T-P)
|
TCVN 6202:2008
SMEWW 4500-P.B&D:2023
SMEWW 4500-P.B&E:2023
ISO 11885:2007
|
11
|
Tổng Coliform
|
SMEWW 9221B:2023
TCVN 6187-2:2020
TCVN 6187-1:2019
TCVN 8775:2011
|
12
|
Độ màu
|
TCVN 6185:2015
(C)
SMEWW 2120C:2023
|
13
|
Asen (As)
|
TCVN 6626:2000
ISO 15586: 2003
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3114B:2023
SMEWW 3125B:2023
US EPA Method 200.8
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
14
|
Thủy ngân (Hg)
|
TCVN 7877:2008
TCVN 7724:2007
SMEWW 3112B:2023
US EPA Method 245.1
US EPA Method 7470A
US EPA Method 200.8
TCVN 12960:2020
|
15
|
Chì (Pb)
|
TCVN 6665:2011
TCVN 6193:1996
ISO 15586: 2003
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3125B:2023
US EPA Method 200.8
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
16
|
Cadmi (Cd)
|
TCVN 6197:2008
TCVN 6665:2011
TCVN 6193:1996
SMEWW 3111B:2023
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3125B:2023
US EPA Method 200.8
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
17
|
Crom VI (Cr6+)
|
TCVN 6658:2000
SMEWW 3500-Cr.B:2023
US EPA Method 7198
|
18
|
Tổng Crom (Cr)
|
TCVN 6665:2011
TCVN 6222:2008
ISO 15586:2003
SMEWW 3111B:2023
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3120B:2023
SMEWW 3125B:2023
US EPA Method 200.7
US EPA Method 200.8
US EPA Method 218.1
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
19
|
Đồng (Cu)
|
TCVN 6665:2011
TCVN 6193:1996
ISO 15586:2003
SMEWW 3111B:2023
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3120B:2023
SMEWW 3125B:2023
US EPA Method 200.7
US EPA Method 200.8
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
20
|
Kẽm (Zn)
|
TCVN 6665:2011
TCVN 6193:1996
ISO 15586:2003
SMEWW 3111B:2023
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3120B:2023
SMEWW 3125B:2023
US EPA Method 200.7
US EPA Method 200.8
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
21
|
Niken (Ni)
|
TCVN 6665:2011
TCVN 6193:1996
ISO 15586:2003
SMEWW 3111B:2023
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3120B:2023
SMEWW 3125B:2023
US EPA Method 200.7
US EPA Method 200.8
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
22
|
Mangan (Mn)
|
TCVN 6665:2011
ISO 15586:2003
SMEWW 3111B:2023
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3120B:2023
SMEWW 3125B:2023
US EPA Method 200.7
US EPA Method 200.8
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
23
|
Sắt (Fe)
|
TCVN 6665:2011
TCVN 6177:1996
ISO 15586:2003
SMEWW 3500-Fe.B:2023
SMEWW 3111B:2023
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3120:2023
US EPA Method 200.7
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
24
|
Bari (Ba)
|
US EPA Method 200.7
US EPA Method 200.8
TCVN 6665:2000
SMEWW 3120B:2023
|
25
|
Antimon (Sb)
|
SMEWW 3111.B:2023
SMEWW 3113.B:2023
SMEWW 3120.B:2023
SMEWW 3125.B:2023
US EPA Method 200.7
US EPA Method 200.8
US EPA Method 243.1
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
26
|
Thiếc (Sn)
|
TCVN 6665:2011
ISO 15586:2003
SMEWW 3111 B:2023
SMEWW 3113B:2023
SMEWW 3120B:2023
SMEWW 3125B:2023
US EPA Method 200.7
US EPA Method 200.8
TCVN 13090:2020
TCVN 13091:2020
TCVN 13092:2020
|
27
|
Selen (Se)
|
US EPA Method 200.7
US EPA Method 200.8
SMEWW 3114C:2023
|
28
|
Xianua (CN )
|
TCVN 6181:1996
SMEWW 4500-CN C&E:2023
TCVN 7723-2:2015
TCVN 7723:2007
ISO 14403-2:2017
|
29
|
Amoni (N-NH4+), tính theo N
|
TCVN 5988-1995
TCVN 9242:2012
TCVN 6179-1:1996
TCVN 6660:2000
SMEWW 4500-NH3.B&D:2023
SMEWW 4500-NH3.B&F:2023
SMEWW 4500-NH3.B&H:2023
USEPA Method 350.2
|
30
|
Phenol (C6H5OH)
|
SMEWW 6420B:2023
SMEWW 64200:2023 US
EPA Method 8270E US
EPA Method 604
|
31
|
Tổng Phenols
|
TCVN 6216:1996
TCVN 7874:2008
US EPA Method 420.2
ISO 14402:1999
SMEWW 5530.B&C:2023
|
32
|
Dầu mỡ khoáng
|
SMEWW 5520B&F:2023
SMEWW 5520C&F:2023
SMEWW 5520D&F:2023
US EPA Method 1664
TCVN 9718:2013
|
33
|
Dầu mỡ động thực vật
|
SMEWW 5520B&F:2023
SMEWW 5520D&F:2023
US EPA Method 1664
|
34
|
Sunfua (S2-)
|
TCVN 6637:2000
TCVN 6659:2000
SMEWW 4500 S2-.B&D:2023
|
35
|
Florua (F-)
|
TCVN 6494-1:2011
TCVN 6490:1999
SMEWW 4500-F-.B&C:2023
SMEWW 4500-F-.B&D:2023
SMEWW 4110B:2023
SMEWW 4110C:2023
US EPA Method 300.1
|
36
|
Clorua (Cl-) (không áp dụng khi xả thải
vào nguồn nước mặn, nước lợ)
|
TCVN 6494-1:2011
TCVN 6194:1996
SMEWW 4110B:2023
SMEWW 4110C:2023
SMEWW 4500.Cl-:2023
US EPA Method 300.1
|
37
|
Clo dư (Cl2)
|
TCVN 6225-1:2017
TCVN 6225-2:2017
SMEWW 4500-Cl:2023
|
38
|
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ
|
TCVN 9241:2017
TCVN 7876:2008
SMEWW 6630B:2023
US EPA Method 8081B
US EPA Method 8270E
US EPA Method 1699
ISO 6848:1996
|
39
|
Tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ
|
US EPA Method 8141B
US EPA Method 8270E
US EPA Method 1699
|
40
|
PCB (Polychlorinated biphenyls), tính theo các cấu
tử: PCB 28, PCB 52, PCB 101, PCB 138, PCB 153, PCB 180
|
TCVN 9241:2017
TCVN 8061:2009
SMEWW 6630C:2023
US EPA Method 1668C
US EPA Method 8082A
US EPA Method 8270E
ISO 6848:1996
|
41
|
Dioxin/Furan
|
US EPA Method 1613B
US EPA Method 8290A
|
42
|
Halogen hữu cơ dễ bị hấp thụ (AOX)
|
TCVN 6493:2008
EPA Method 1650
|
43
|
Chất hoạt động bề mặt anion
|
TCVN 6622-1:2009
TCVN 6336-1998
SMEWW 5540 B&C:2023
ISO 16265:2009
|
44
|
Pentachlorophenol (C6Cl5OH)
|
US EPA Method 1653A
US EPA Method 1625
US EPA Method 604
US EPA Method 8270E
SMEWW 6420B:2023
SMEWW 6420C:2023
|
45
|
Trichloroethylene (CH-CCl3)
|
US EPA Method 624
US EPA Method 5021A
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
|
46
|
Tetrachloroethylene (C2Cl4)
|
US EPA Method 624
US EPA Method 5021A
US EPA Method 5032
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
|
47
|
Benzene (C6H6)
|
US EPA Method 624
US EPA Method 5021A
US EPA Method 5032
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
TCVN 12963:2020
TCVN 7873:2008
|
48
|
Methylene chloride (Dichloromethane - CH2Cl2)
|
US EPA Method 432
US EPA Method 5021A
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
TCVN 12963:2020
|
49
|
Carbon tetrachloride (CCl4)
|
US EPA Method 551.1
US EPA Method 5021A
US EPA 8260D
US EPA Method 624.1
|
50
|
1,1-dichloroethylene (CH2CCl2)
|
US EPA Method 5021A
US EPA Method 624
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
|
51
|
1,2-dichloroethane (C2H4Cl2)
|
US EPA Method 5021A
US EPA Method 624
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
|
52
|
Chloroform (CHCl3)
|
US EPA Method 5021A
US EPA Method 551.1
US EPA Method 502.2
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
|
53
|
1,4-Dioxane (C4H8O2)
|
US EPA Method 522
US EPA Method 8270E
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
|
54
|
Diethylhexylphthalate (DEHP) (C6H4(CO2C8H17)2)
|
US EPA Method 506
US EPA Method 625.1
US EPA Method 8270E
SMEWW 6410B:2023
SMEWW 6440C:2023
ES 04501.1b
|
55
|
Vinyl chloride (CH2=CHCl)
|
US EPA Method 5021A
US EPA Method 624
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
ES 04602.1b
|
56
|
Acrylonitrile (CH2CHCN)
|
US EPA Method 8316
US EPA Method 8031
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
ES 04602.1b
|
57
|
Bromoform (CHBr3)
|
US EPA Method 5021A
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
ES 04602.1b
|
58
|
Naphthalene (C10H8)
|
US EPA Method 610
US EPA Method 625
US EPA Method 5021A
US EPA Method 8100
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
TCVN 12963:2020
|
59
|
Formaldehyde (HCHO)
|
US EPA Method 8315A
ASTM D6303-98
ES 04605.0
ES 04605.1a
ES 04605.2
ES 04605.3
|
60
|
Epichlorohydrin (C3H5ClO)
|
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
ES 04608.1
|
61
|
Toluene (C6H5-CH3)
|
US EPA Method 5021A
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
|
62
|
Xylene (C6H4(CH3)2)
|
US EPA Method 5021A
US EPA Method 5032
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
|
63
|
Perchlorate (ClO4⁻)
|
US EPA Method 6850
TCVN 12962:2020
ES 04364.0
ES 04364.1c
ES 04364.2b
|
64
|
Acrylamide (CH2=CH-CONH2)
|
US EPA Method 8316
US EPA Method 8032A
ES 04609.0
ES 04609.1
ES 04609.2
|
65
|
Styrene (C6H5CH=CH2)
|
US EPA Method 5021A
US EPA Method 8260D
US EPA Method 624.1
US EPA Method 5032
|
66
|
Bis (2-ethylhexyl) adipate ((CH2CH2CO2C8H17)2)
|
US EPA Method 625
US EPA Method 625.1
US EPA Method 8270E
SMEWW 6410B:2023
SMEWW 6440C:2023
ES 04505.1
|
67
|
Sunfit
(tính theo SO32-)
|
TCVN 6494-3:2000
SMEWW 4500-SO32–C:2023
|
Chú thích:
- TCVN: Tiêu chuẩn quốc gia của Việt Nam.
- US EPA Method: Phương pháp của Cơ quan bảo vệ
môi
trường Hoa Kỳ.
- SMEWW: Phương pháp chuẩn thử nghiệm nước và
nước thải.
- ASTM: Tiêu chuẩn của Hiệp hội Thử nghiệm và Vật
liệu Hoa Kỳ.
- ISO: Tiêu chuẩn của Tổ chức tiêu chuẩn quốc tế.
- ES: Tiêu chuẩn của Bộ
Môi
trường Hàn Quốc.
|
Phụ
lục 2
Thông số ô nhiễm đặc trưng của loại hình sản xuất,
kinh doanh, dịch vụ
TT
|
Loại hình sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ
|
Mã ngành kinh tế
|
Thông số ô nhiễm
đặc trưng
|
Một số thông số
ô nhiễm khác có thể phát sinh
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
I
|
Ngành nông nghiệp và thủy sản
|
A
|
|
|
1.
|
Nuôi trồng thủy sản (trừ nuôi lồng bè, quảng
canh)
|
A 032
|
Xác định tại Mục 4.3.2 Quy chuẩn này
|
-
|
II
|
Ngành khai khoáng
|
B
|
|
|
2.
|
Khai thác than cứng và
than non
|
B 05
|
Độ màu.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
3.
|
Khai thác dầu thô và khí đốt tự nhiên (trừ hoạt động
khai thác từ vỉa dầu khí)
|
B 06
|
Dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
4.
|
Khai thác quặng kim loại
|
B 07
|
Độ màu, dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế quặng khai thác và nguyên liệu,
nhiên liệu, hóa chất sử dụng.
|
5.
|
Khai khoáng khác
|
B 08
|
Độ màu.
|
Theo thực tế khoáng và nguyên liệu, nhiên liệu,
hóa chất sử dụng.
|
III
|
Công nghiệp chế biến, chế tạo
|
C
|
|
|
6.
|
Sản xuất, chế biến thực phẩm, bao gồm cả chế biến,
bảo quản thịt và các sản phẩm từ thịt; chế biến, bảo quản thủy sản và các sản
phẩm từ thủy sản; chế biến và bảo quản rau quả; sản xuất dầu, mỡ động, thực vật;
chế biến sữa và các sản phẩm từ sữa; xay xát và sản xuất bột; sản xuất thực
phẩm khác; sản xuất thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản
|
C 10
|
Amoni, tổng Nitơ, tổng Phốt pho.
|
- Sản xuất, chế biến tinh bột sắn: Xianua.
- Sản xuất các sản phẩm từ thịt; sản phẩm từ thủy
sản; dầu, mỡ động, thực vật; thức ăn gia súc, gia cầm và thủy sản: Dầu mỡ động
thực vật.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
7.
|
Sản xuất đồ uống
|
C 11
|
Amoni, dầu mỡ động thực vật.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
8.
|
Sản xuất sản phẩm thuốc lá
|
C 12
|
Độ màu.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
9.
|
Sản xuất sợi, vải dệt thoi và hoàn thiện sản phẩm
dệt
|
C 13
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni.
|
- Sử dụng công đoạn nhuộm hoặc tẩy: Độ màu, chất
hoạt động bề mặt anion, tổng phenol, phenol, xianua, sunfua, Cr6+,
tổng Cr.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
10.
|
Sản xuất trang phục
|
C 14
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, chất hoạt động bề
mặt anion.
|
- Sử dụng công đoạn nhuộm hoặc tẩy: Độ màu, tổng
phenol, phenol, xianua, sunfua, Cr6+, tổng Cr.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
11.
|
Sản xuất da và các sản phẩm có liên quan
|
C 15
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, độ màu, dầu mỡ động
thực vật, chất hoạt động bề mặt anion.
|
- Sử dụng công đoạn thuộc da: Cr6+, tổng
Crom.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
12.
|
Chế biến gỗ và sản xuất sản phẩm từ gỗ, tre, nứa
(trừ giường, tủ, bàn, ghế); sản xuất sản phẩm từ rơm, rạ và vật liệu tết bện
|
C 16
|
Độ màu, dầu mỡ khoáng.
|
- Sử dụng hóa chất bảo quản gỗ:
Pentachlorophenol, Florua.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
13.
|
Sản xuất giấy và sản phẩm từ giấy
|
C 17
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, độ màu, dầu mỡ
khoáng, sunfua.
|
- Sử dụng hóa chất Clo trong công đoạn sản xuất bột
giấy hoặc công đoạn tẩy trắng: AOX, Dioxin, Chloroform, Clo dư.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
14.
|
Sản xuất than cốc
|
C 1910
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng,
xianua, sunfua, Cd, As, Hg, tổng phenol, phenol, benzene, toluene, xylene,
naphthalene.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
15.
|
Sản xuất sản phẩm dầu mỏ tinh chế
|
C 1920
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng,
xianua, sunfua, tổng phenol, phenol, benzene.
|
- Công đoạn sản xuất vinyl chloride hoặc ethylene
dichloride: Dioxin/Furan.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
16.
|
Sản xuất khí công nghiệp
|
C 20111
|
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
17.
|
Sản xuất chất nhuộm và chất màu
|
C 20112
|
Độ màu, amoni.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
18.
|
Sản xuất hóa chất vô cơ cơ bản
|
C 20113
|
Độ màu, amoni.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
19.
|
Sản xuất hoá chất hữu cơ cơ bản
|
C 20114
|
Độ màu, amoni.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
20.
|
Sản xuất hóa chất cơ bản khác
|
C 20119
|
Độ màu, amoni.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
21.
|
Sản xuất phân bón và hợp chất nitơ
|
C 2012
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, độ màu.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
22.
|
Sản xuất plastic và cao su tổng hợp dạng nguyên
sinh
|
C 2013
|
Amoni, dầu mỡ khoáng.
|
- Sử dụng, sản xuất Vinyl chloride:
Diethylhexylphthalate.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
23.
|
Sản xuất thuốc trừ sâu và sản phẩm hoá chất khác
dùng trong nông nghiệp
|
C 2021
|
Amoni.
|
- Sản xuất hóa chất bảo vệ thực vật (tùy loại): Tổng
hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu
cơ.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
24.
|
Sản xuất sơn, véc ni và các chất sơn, quét tương tự;
sản xuất mực in và ma tít
|
C 2022
|
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
25.
|
Sản xuất mỹ phẩm, xà phòng, chất tẩy rửa, làm
bóng và chế phẩm vệ sinh
|
C 2023
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, formaldehyde,
1,4- Dioxane, chất hoạt động bề mặt anion, dầu mỡ khoáng, dầu mỡ động thực vật.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
26.
|
Sản xuất sản phẩm hoá chất khác chưa được phân
vào đâu
|
C 2029
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
27.
|
Sản xuất sợi nhân tạo
|
C 203
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
28.
|
Sản xuất thuốc, hoá dược và dược liệu
|
C 21
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
29.
|
Sản xuất sản phẩm từ Cao su
|
C 221
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng, độ
màu.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
30.
|
Sản xuất sản phẩm từ plastic
|
C 222
|
Amoni, dầu mỡ khoáng.
|
- Sử dụng, sản xuất Vinyl chloride:
Diethylhexylphthalate.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
31.
|
Sản xuất thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh
|
C 231
|
Độ màu, Florua, dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
32.
|
Sản xuất sản phẩm từ khoáng phi kim loại (chưa được
phân vào đâu)
|
C 239
|
Độ màu, amoni, dầu mỡ khoáng.
|
- Đồng xử lý chất thải trong lò nung clanke, xi
măng có phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý khí thải: Dioxin/Furan,
sunfit.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
33.
|
Sản xuất sắt, thép, gang
|
C 241
|
Độ màu, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ
khoáng, As, Hg, Pb, Cd, tổng Cr, Mn, Fe.
|
- Phát sinh nước thải từ hệ thống xử lý khí thải
(máy thiêu kết, lò điện hồ quang, lò điện cảm ứng): Dioxin/Furan, sunfit.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
34.
|
Sản xuất kim loại quý và kim loại màu
|
C 242
|
Độ màu, tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ
khoáng.
|
- Phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý khí thải
(lò nung: Nhôm, Đồng, Kẽm): Dioxin/Furan, sunfit.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
35.
|
Đúc kim loại
|
C 243
|
Độ màu, amoni, dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
36.
|
Sản xuất sản phẩm từ kim loại đúc sẵn (trừ máy
móc, thiết bị)
|
C 25
|
Amoni, dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
37.
|
Sản xuất sản phẩm điện tử, máy vi tính và sản phẩm
quang học
|
C 26
|
Amoni, dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
38.
|
Sản xuất thiết bị điện (trừ sản xuất pin và ắc
quy)
|
C 27
|
Amoni, dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
39.
|
Sản xuất pin và ắc quy
|
C 272
|
Chì, amoni, dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
40.
|
Sản xuất máy móc, thiết bị thông dụng và chuyên dụng
(chưa được phân vào đâu)
|
C 28
|
Amoni, dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
41.
|
Sản xuất ô tô, xe có động cơ và phương tiện vận tải
khác
|
C 29
C 30
|
Amoni, dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
IV
|
Ngành sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước
nóng, hơi nước và điều hoà không khí
|
D
|
|
|
42.
|
Nhiệt điện than
|
D 35112
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng,
phenol, tổng phenol, chất hoạt động bề mặt anion, Florua.
|
- Phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý SO2:
Sunfit.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
43.
|
Điện hạt nhân
|
D 35114
|
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
44.
|
Sản xuất, phân phối hơi nước, nước nóng, điều hoà
không khí và sản xuất nước đá
|
D 353
|
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
V
|
Ngành cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác
thải, nước thải
|
E
|
|
|
45.
|
Khai thác, xử lý và cung cấp nước
|
E 36
|
Mn, Fe, As.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
46.
|
Xử lý nước thải (bao gồm hệ thống xử lý nước thải
tập trung của khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp)
|
E 37002
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng.
|
- Hệ thống xử lý nước thải tập trung có tiếp nhận
nước thải phát sinh từ các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ đăng ký đầu
tư vào khu sản xuất, kinh doanh, dịch vụ tập trung, cụm công nghiệp: Theo loại
hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ quy định tại Cột 4 và Cột 5 Phụ lục này.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
47.
|
Xử lý và tiêu hủy rác thải (xử lý chất thải)
|
E 38
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, dầu mỡ khoáng.
|
- Phát sinh nước thải từ bãi chôn lấp chất thải:
Độ màu, dầu mỡ động thực vật, tổng phenol, phenol, xianua, sunfua, As, Hg,
Pb, Cd, Cr6+, tổng Cr, Cu, Zn, Fe, Mn, Flo, coliform, PCB
(Polychlorinated biphenyls), tổng hóa chất bảo vệ thực vật Clo hữu cơ, tổng
hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ.
- Phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý khí thải
của lò đốt chất thải: Dioxin/Furan, sunfit.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
VI
|
Ngành sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động
cơ khác
|
G
|
|
|
48.
|
Bảo dưỡng, sửa chữa ô tô, xe có động cơ và mô tô,
xe máy; Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan; Bán lẻ nhiên liệu động
cơ trong các cửa hàng chuyên doanh
|
G 4520
G 4542
G 46613
G 47300
|
Dầu mỡ khoáng.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
VII
|
Ngành hoạt động chuyên môn, khoa học và công
nghệ
|
M
|
|
|
49.
|
Kiểm tra và phân tích kỹ thuật (cơ sở nghiên cứu,
phòng thí nghiệm)
|
M 712
|
Amoni.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
50.
|
Thú y
|
M 75
|
Amoni, dầu mỡ động thực vật.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
VIII
|
Ngành y tế và hoạt động trợ giúp xã hội
|
Q
|
|
|
51.
|
Bệnh viện, trạm y tế
|
Q 861
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, chất hoạt động bề
mặt anion, dầu mỡ động thực vật.
|
- Phát sinh nước thải từ công đoạn xử lý khí thải
của lò đốt chất thải: Dioxin/Furan, sunfit.
- Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất
sử dụng.
|
52.
|
Phòng khám đa khoa, chuyên khoa và nha khoa
|
Q 862
|
Chất hoạt động bề mặt anion.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
IX
|
Nghệ thuật, vui chơi và giải trí
|
R
|
|
|
53.
|
Sân golf
|
R 93110
|
Tổng Nitơ, tổng Phốt pho, amoni, tổng hóa chất bảo
vệ thực vật Clo hữu cơ, tổng hóa chất bảo vệ thực vật Photpho hữu cơ.
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
X
|
Các ngành khác chưa nêu cụ thể trong Quyết định
số 27/2018/QĐ-TTg
|
|
|
|
54.
|
Loại khác (không thuộc số thứ tự từ 1 đến 53 và
hoạt động khác)
|
-
|
|
Theo thực tế nguyên liệu, nhiên liệu, hóa chất sử
dụng.
|
Chú thích:
- Loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ được
phân loại theo Mã ngành kinh tế quy định tại Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính
phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
- Các loại hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ
thuộc mã ngành kinh tế ở cấp độ nhỏ hơn mã ngành kinh tế quy định tại Cột (3)
Phụ lục này được áp dụng thông số ô nhiễm đặc trưng tương tự như đối với loại
hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ thuộc mã ngành kinh tế quy định tại Cột
(3) Phụ lục này.
- Loại khác thuộc số thứ tự số 54 là các loại
hình sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khác không thuộc các mã ngành kinh tế đã
nêu tại Cột (3) Phụ lục này và hoạt động khác, trừ các loại hình kinh doanh,
dịch vụ đã được quy định tại Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải sinh hoạt
và nước thải đô thị, khu dân cư tập trung./.
|
Thông tư 06/2025/TT-BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
Văn bản này chưa cập nhật nội dung Tiếng Anh
Thông tư 06/2025/TT-BTNMT ngày 28/02/2025 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công nghiệp do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
410
|
NỘI DUNG SỬA ĐỔI, HƯỚNG DẪN
Văn bản bị thay thế
Văn bản thay thế
Chú thích
Chú thích:
Rà chuột vào nội dụng văn bản để sử dụng.
<Nội dung> = Nội dung hai
văn bản đều có;
<Nội dung> =
Nội dung văn bản cũ có, văn bản mới không có;
<Nội dung> = Nội dung văn
bản cũ không có, văn bản mới có;
<Nội dung> = Nội dung được sửa đổi, bổ
sung.
Click trái để xem cụ thể từng nội dung cần so sánh
và cố định bảng so sánh.
Click phải để xem những nội dung sửa đổi, bổ sung.
Double click để xem tất cả nội dung không có thay
thế tương ứng.
Tắt so sánh [X] để
trở về trạng thái rà chuột ban đầu.
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
FILE ATTACHED TO DOCUMENT
|
|
|
Địa chỉ:
|
17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q.3, TP.HCM
|
Điện thoại:
|
(028) 3930 3279 (06 lines)
|
E-mail:
|
inf[email protected]
|
Mã số thuế:
|
0315459414
|
|
|
TP. HCM, ngày 31/05/2021
Thưa Quý khách,
Đúng 14 tháng trước, ngày 31/3/2020, THƯ VIỆN PHÁP LUẬT đã bật Thông báo này, và nay 31/5/2021 xin bật lại.
Hơn 1 năm qua, dù nhiều khó khăn, chúng ta cũng đã đánh thắng Covid 19 trong 3 trận đầu. Trận 4 này, với chỉ đạo quyết liệt của Chính phủ, chắc chắn chúng ta lại thắng.
Là sản phẩm online, nên 250 nhân sự chúng tôi vừa làm việc tại trụ sở, vừa làm việc từ xa qua Internet ngay từ đầu tháng 5/2021.
Sứ mệnh của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT là:
sử dụng công nghệ cao để tổ chức lại hệ thống văn bản pháp luật,
và kết nối cộng đồng Dân Luật Việt Nam,
nhằm:
Giúp công chúng “…loại rủi ro pháp lý, nắm cơ hội làm giàu…”,
và cùng công chúng xây dựng, thụ hưởng một xã hội pháp quyền trong tương lai gần;
Chúng tôi cam kết dịch vụ sẽ được cung ứng bình thường trong mọi tình huống.
THÔNG BÁO
về Lưu trữ, Sử dụng Thông tin Khách hàng
Kính gửi: Quý Thành viên,
Nghị định 13/2023/NĐ-CP về Bảo vệ dữ liệu cá nhân (hiệu lực từ ngày 01/07/2023) yêu cầu xác nhận sự đồng ý của thành viên khi thu thập, lưu trữ, sử dụng thông tin mà quý khách đã cung cấp trong quá trình đăng ký, sử dụng sản phẩm, dịch vụ của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
Quý Thành viên xác nhận giúp THƯ VIỆN PHÁP LUẬT được tiếp tục lưu trữ, sử dụng những thông tin mà Quý Thành viên đã, đang và sẽ cung cấp khi tiếp tục sử dụng dịch vụ.
Thực hiện Nghị định 13/2023/NĐ-CP, chúng tôi cập nhật Quy chế và Thỏa thuận Bảo về Dữ liệu cá nhân bên dưới.
Trân trọng cảm ơn Quý Thành viên.
Tôi đã đọc và đồng ý Quy chế và Thỏa thuận Bảo vệ Dữ liệu cá nhân
Tiếp tục sử dụng

Cảm ơn đã dùng ThuVienPhapLuat.vn
- Bạn vừa bị Đăng xuất khỏi Tài khoản .
-
Hiện tại có đủ người dùng cùng lúc,
nên khi người thứ vào thì bạn bị Đăng xuất.
- Có phải do Tài khoản của bạn bị lộ mật khẩu
nên nhiều người khác vào dùng?
- Hỗ trợ: (028) 3930.3279 _ 0906.229966
- Xin lỗi Quý khách vì sự bất tiện này!
Tài khoản hiện đã đủ người
dùng cùng thời điểm.
Quý khách Đăng nhập vào thì sẽ
có 1 người khác bị Đăng xuất.
Tài khoản của Quý Khách đẵ đăng nhập quá nhiều lần trên nhiều thiết bị khác nhau, Quý Khách có thể vào đây để xem chi tiết lịch sử đăng nhập
Có thể tài khoản của bạn đã bị rò rỉ mật khẩu và mất bảo mật, xin vui lòng đổi mật khẩu tại đây để tiếp tục sử dụng
|
|