Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận ở Thành phố Hồ Chí Minh được thay mặt Chủ tịch điều hành và giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân quận trong trường hợp nào?

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận ở Thành phố Hồ Chí Minh có phải công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không? Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phải chịu trách nhiệm trước những cơ quan nào về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận? Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy nhiệm thay mặt Chủ tịch điều hành và giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân quận trong trường hợp nào? Trên đây là câu hỏi của bạn Phúc Khánh đến từ Tp. Hồ Chí Minh.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận ở Thành phố Hồ Chí Minh có phải công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý không?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Nghị quyết 131/2020/QH14 quy định về cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc của Ủy ban nhân dân quận và nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận như sau:

Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc của Ủy ban nhân dân quận và nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
1. Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính khác và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận. Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận là công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.
...

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận gồm Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân, các cơ quan chuyên môn, cơ quan hành chính khác và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận.

Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận ở Thành phố Hồ Chí Minh là công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý.

Phó Chủ tịch

Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy nhiệm thay mặt Chủ tịch điều hành và giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân quận trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận phải chịu trách nhiệm trước những cơ quan nào về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 4 Nghị quyết 131/2020/QH14 quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc của Ủy ban nhân dân quận và nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
...
2. Ủy ban nhân dân quận làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.
3. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận là người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, lãnh đạo và điều hành hoạt động của Ủy ban nhân dân quận. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận.
Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận bổ nhiệm, miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, biệt phái, khen thưởng, kỷ luật, đình chỉ công tác Chủ tịch, Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường trực thuộc và người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận; tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật; ký văn bản của Ủy ban nhân dân quận.
...

Theo đó, Ủy ban nhân dân quận làm việc theo chế độ thủ trưởng, bảo đảm nguyên tắc tập trung dân chủ.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận là người đứng đầu Ủy ban nhân dân quận, lãnh đạo và điều hành hoạt động của Ủy ban nhân dân quận.

Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận chịu trách nhiệm trước Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân Thành phố và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của Ủy ban nhân dân quận.

Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy nhiệm thay mặt Chủ tịch điều hành và giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân quận trong trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 4 Nghị quyết 131/2020/QH14 quy định như sau:

Cơ cấu tổ chức, chế độ làm việc của Ủy ban nhân dân quận và nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận
...
4. Ủy ban nhân dân quận có không quá 03 Phó Chủ tịch. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công. Khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận vắng mặt, 01 Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy nhiệm thay mặt Chủ tịch điều hành và giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân quận.
5. Cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân quận được Ủy ban nhân dân Thành phố thành lập, tổ chức lại, giải thể theo quy định của Chính phủ, phù hợp với tình hình thực tiễn của công tác quản lý nhà nước tại đô thị trên địa bàn Thành phố.
Cơ quan hành chính khác, đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân quận được thành lập, tổ chức lại, giải thể theo quy định của Chính phủ và phân cấp của Ủy ban nhân dân Thành phố.

Theo đó, Ủy ban nhân dân quận có không quá 03 Phó Chủ tịch. Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận giúp Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận thực hiện nhiệm vụ theo sự phân công của Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận. Đồng thời, chịu trách nhiệm trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận và trước pháp luật về việc thực hiện nhiệm vụ được phân công.

Khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân quận vắng mặt, 01 Phó Chủ tịch được Chủ tịch ủy nhiệm thay mặt Chủ tịch điều hành và giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân quận.

Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
UBND thành phố Đà Lạt do cơ quan nào bầu? Nhiệm kỳ của UBND thành phố Đà Lạt sẽ là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Những vấn đề UBND Hà Nội cần thảo luận và quyết nghị? Trình UBND Hà Nội, Chủ tịch UBND Hà Nội những công việc gì?
Pháp luật
UBND Hà Nội họp thường kỳ mấy lần và được tổ chức khi nào? Phiên họp được chuẩn bị như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có phải thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn hay không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh gồm những ai? Ủy ban được quyết định kế hoạch sử dụng đất của thành phố không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do cơ quan nào bầu? Ủy ban được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện nhiệm vụ của mình không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa có được thuê cá nhân tham gia thực hiện cắm mốc giới không?
Pháp luật
Hiệu quả hoạt động Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026 được bảo đảm nội dung nào?
Pháp luật
Phạm vi giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026 được quy định như thế nào?
Pháp luật
Loại văn bản nào mà Phòng Giáo dục và Đào tạo khi tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp huyện ban hành phải phối hợp với phòng Tư pháp thẩm định?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân
785 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào