Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định mới về cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân từ ngày 1/3/2025 ra sao?

Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định mới về cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân từ ngày 1/3/2025 ra sao?

Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định mới về cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân từ ngày 1/3/2025 ra sao?

Ngày 28/2/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương.

Theo đó, Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh) và Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).

Nghị định 45/2025/NĐ-CP áp dụng đối với các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh gồm có sở và cơ quan tương đương sở (sau đây gọi chung là sở); cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện gồm có phòng và cơ quan tương đương phòng (sau đây gọi chung là phòng).

Các cơ quan sau đây không thuộc đối tượng áp dụng của Nghị định 45/2025/NĐ-CP:

+ Ban Quản lý các Khu công nghiệp, Khu công nghệ cao, Khu kinh tế và Ban Quản lý có tên gọi khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và các tổ chức thuộc cơ quan trung ương được tổ chức theo ngành dọc đặt tại địa phương.

Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định mới về cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân từ ngày 1/3/2025 ra sao?

Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định mới về cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân từ ngày 1/3/2025 ra sao? (Hình ảnh Internet)

Cơ cấu tổ chức của sở và tiêu chí thành lập các tổ chức thuộc sở ra sao?

Căn cứ Điều 5 Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định về cơ cấu tổ chức của sở và tiêu chí thành lập các tổ chức thuộc sở như sau:

(1) Cơ cấu tổ chức của sở, gồm:

- Phòng chuyên môn, nghiệp vụ;

- Thanh tra (nếu có);

- Văn phòng (nếu có);

- Chi cục và tổ chức tương đương (nếu có);

- Đơn vị sự nghiệp công lập (nếu có).

(2) Tiêu chí thành lập phòng chuyên môn, nghiệp vụ thuộc sở

- Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở;

- Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí tối thiểu 07 biên chế công chức đối với phòng thuộc sở của thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh; tối thiểu 06 biên chế công chức đối với phòng thuộc sở của cấp tỉnh loại I; tối thiểu 05 biên chế công chức đối với phòng thuộc sở của cấp tỉnh loại II và loại III.

(3) Tiêu chí thành lập Văn phòng thuộc sở được áp dụng theo quy định tại điểm b khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2025/NĐ-CP. Trường hợp không thành lập Văn phòng thuộc sở thì giao một phòng chuyên môn thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Văn phòng.

(4) Tiêu chí thành lập chi cục và các tổ chức tương đương thuộc sở (sau đây gọi chung là chi cục)

- Có đối tượng quản lý về chuyên ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của sở theo quy định của pháp luật chuyên ngành;

- Được phân cấp, ủy quyền để quyết định các vấn đề thuộc phạm vi quản lý nhà nước về chuyên ngành, lĩnh vực;

- Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí tối thiểu 12 biên chế công chức.

(5) Tiêu chí thành lập phòng và tương đương thuộc chi cục thuộc sở (sau đây gọi chung là phòng thuộc chi cục)

- Có chức năng, nhiệm vụ tham mưu về quản lý nhà nước đối với ngành, lĩnh vực thuộc chức năng, nhiệm vụ của chi cục hoặc tham mưu về công tác quản trị nội bộ của chi cục;

- Khối lượng công việc yêu cầu phải bố trí tối thiểu 05 biên chế công chức.

Quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của sở như thế nào?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định về nhiệm vụ và quyền hạn của sở như sau:

- Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh:

+ Dự thảo nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, dự thảo quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh liên quan đến ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của sở và các văn bản khác theo phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh;

+ Dự thảo kế hoạch phát triển ngành, lĩnh vực; chương trình, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về ngành, lĩnh vực trên địa bàn cấp tỉnh trong phạm vi quản lý của sở;

+ Dự thảo quyết định quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của sở; dự thảo quyết định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của chi cục và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc sở (nếu có);

+ Dự thảo quyết định thực hiện xã hội hóa các hoạt động cung ứng dịch vụ sự nghiệp công theo ngành, lĩnh vực thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.

- Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh dự thảo các văn bản thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh theo phân công.

- Tổ chức thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy hoạch, kế hoạch sau khi được phê duyệt; thông tin, tuyên truyền, hướng dẫn, phổ biến, giáo dục, theo dõi thi hành pháp luật về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước được giao.

- Tổ chức thực hiện và chịu trách nhiệm về đăng ký, cấp giấy phép, văn bằng, chứng chỉ thuộc phạm vi trách nhiệm quản lý của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh theo quy định của pháp luật.

- Quản lý theo quy định của pháp luật đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân, các hội và các tổ chức phi chính phủ thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.

- Quản lý hoạt động của các đơn vị sự nghiệp trong và ngoài công lập thuộc phạm vi ngành, lĩnh vực.

- Thực hiện hợp tác quốc tế về ngành, lĩnh vực quản lý theo quy định của pháp luật.

- Hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ thuộc ngành, lĩnh vực quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện và chức danh chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

- Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học - kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ.

- Kiểm tra, thanh tra theo ngành, lĩnh vực được phân công phụ trách đối với tổ chức, cá nhân trong việc thực hiện các quy định của pháp luật; tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực theo quy định của pháp luật.

- Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của văn phòng, thanh tra (nếu có) và phòng chuyên môn nghiệp vụ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của sở.

- Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức và người lao động thuộc phạm vi quản lý theo quy định của pháp luật.

- Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật.

- Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ và đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các bộ, cơ quan ngang bộ.

- Thực hiện nhiệm vụ theo phân cấp, ủy quyền và các nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao theo quy định của pháp luật.

Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nghị định 45/2025/NĐ-CP quy định mới về cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân từ ngày 1/3/2025 ra sao?
Pháp luật
Các cuộc họp của Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội được tổ chức như thế nào theo Nghị định 169?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội có được quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội làm việc theo chế độ nào? Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường Thành phố Hà Nội?
Pháp luật
Trách nhiệm của Chủ tịch Ủy ban nhân dân phường tại TP Đà Nẵng? Kết quả hội nghị đối thoại giữa Chủ tịch UBND với Nhân dân được gửi đến ai?
Pháp luật
Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân quận tại thành phố Đà Nẵng thế nào? Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân quận?
Pháp luật
Nguyên tắc hoạt động của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội? Cơ cấu tổ chức của Ủy ban nhân dân phường TP Hà Nội?
Pháp luật
Có bao nhiêu cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh? Ai có quyền thành lập, bãi bỏ cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân quyết định vấn đề tại phiên họp bằng hình thức nào? Trách nhiệm chủ tọa phiên họp Ủy ban nhân dân?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân họp chuyên đề khi nào? Quyết định của Ủy ban nhân dân tại phiên họp phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào