Ủy ban nhân dân họp chuyên đề khi nào? Quyết định của Ủy ban nhân dân tại phiên họp phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành?

Ủy ban nhân dân họp chuyên đề khi nào? Phiên họp chuyên đề của Ủy ban nhân dân được tiến hành khi nào? Quyết định của Ủy ban nhân dân tại phiên họp chuyên đề phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành? Phạm vi trách nhiệm giải quyết công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân được quy định như thế nào?

Ủy ban nhân dân họp chuyên đề khi nào? Phiên họp chuyên đề của Ủy ban nhân dân được tiến hành khi nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 113 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (thay thế cụm từ bởi khoản 31 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) như sau:

Phiên họp Ủy ban nhân dân
1. Ủy ban nhân dân họp thường kỳ mỗi tháng một lần.
2. Ủy ban nhân dân họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất trong các trường hợp sau đây:
a) Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định;
b) Theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp, đối với phiên họp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ;
c) Theo yêu cầu của ít nhất một phần ba tổng số thành viên Ủy ban nhân dân.

Như vậy, căn cứ theo quy định trên thì Ủy ban nhân dân họp chuyên đề trong các trường hợp sau đây:

- Do Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định;

- Theo yêu cầu của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp trên trực tiếp, đối với phiên họp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thì theo yêu cầu của Thủ tướng Chính phủ;

- Theo yêu cầu tối thiểu 1/3 tổng số thành viên Ủy ban nhân dân.

Bên cạnh đó, tại Điều 114 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 (thay thế cụm từ bởi khoản 31 Điều 2 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019) có quy định như sau:

Triệu tập phiên họp Ủy ban nhân dân
1. Chủ tịch Ủy ban nhân dân quyết định cụ thể ngày họp, chương trình, nội dung phiên họp.
2. Thành viên Ủy ban nhân dân có trách nhiệm tham dự đầy đủ các phiên họp Ủy ban nhân dân, nếu vắng mặt phải báo cáo và được Chủ tịch Ủy ban nhân dân đồng ý.
3. Phiên họp Ủy ban nhân dân chỉ được tiến hành khi có ít nhất hai phần ba tổng số thành viên Ủy ban nhân dân tham dự.
4. Chương trình, thời gian họp và các tài liệu trình tại phiên họp phải được gửi đến các thành viên Ủy ban nhân dân chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày bắt đầu phiên họp thường kỳ và chậm nhất là 01 ngày trước ngày bắt đầu phiên họp chuyên đề hoặc họp để giải quyết công việc phát sinh đột xuất.

Theo đó, phiên họp chuyên đề của Ủy ban nhân dân chỉ được tiến hành khi có tối thiểu 2/3 tổng số thành viên Ủy ban nhân dân tham dự.

Lưu ý: Chương trình, thời gian họp và các tài liệu trình tại phiên họp phải được gửi đến các thành viên Ủy ban nhân dân chậm nhất là 01 ngày trước ngày bắt đầu phiên họp chuyên đề.

Ủy ban nhân dân họp chuyên đề khi nào? Quyết định của Ủy ban nhân dân tại phiên họp phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành?

Ủy ban nhân dân họp chuyên đề khi nào? Quyết định của Ủy ban nhân dân tại phiên họp phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành? (Hình từ Internet)

Quyết định của Ủy ban nhân dân tại phiên họp chuyên đề phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành?

Căn cứ vào Điều 117 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định như sau:

Biểu quyết tại phiên họp Ủy ban nhân dân
1. Ủy ban nhân dân quyết định các vấn đề tại phiên họp bằng hình thức biểu quyết. Thành viên Ủy ban nhân dân có quyền biểu quyết tán thành, không tán thành hoặc không biểu quyết.
2. Ủy ban nhân dân quyết định áp dụng một trong các hình thức biểu quyết sau đây:
a) Biểu quyết công khai;
b) Bỏ phiếu kín.
3. Quyết định của Ủy ban nhân dân phải được quá nửa tổng số thành viên Ủy ban nhân dân biểu quyết tán thành. Trường hợp số tán thành và số không tán thành ngang nhau thì quyết định theo ý kiến biểu quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Như vậy, Quyết định của Ủy ban nhân dân tại phiên họp chuyên đề phải được trên 1/2 tổng số thành viên biểu quyết tán thành.

Trường hợp số tán thành và số không tán thành ngang nhau thì quyết định theo ý kiến biểu quyết của Chủ tịch Ủy ban nhân dân.

Phạm vi trách nhiệm giải quyết công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân được quy định như thế nào?

Phạm vi, trách nhiệm giải quyết công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân được quy định tại Điều 121 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 như sau:

(1) Chịu trách nhiệm cá nhân về việc thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn được giao theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015;

Cùng các thành viên khác của Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân trước Hội đồng nhân dân cùng cấp, cơ quan hành chính nhà nước cấp trên, trước Nhân dân địa phương và trước pháp luật.

(2) Trực tiếp chỉ đạo giải quyết hoặc giao Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân chủ trì, phối hợp giải quyết những vấn đề liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực ở địa phương.

Trường hợp cần thiết, Chủ tịch Ủy ban nhân dân có thể thành lập các tổ chức tư vấn để tham mưu, giúp Chủ tịch giải quyết công việc.

(3) Ủy nhiệm một Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Chủ tịch điều hành công việc của Ủy ban nhân dân khi Chủ tịch Ủy ban nhân dân vắng mặt.

(4) Thay mặt Ủy ban nhân dân ký quyết định của Ủy ban nhân dân; ban hành quyết định, chỉ thị và hướng dẫn, kiểm tra việc thi hành các văn bản đó ở địa phương.

Ủy ban nhân dân
Phiên họp Ủy ban nhân dân
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Ủy ban nhân dân họp chuyên đề khi nào? Quyết định của Ủy ban nhân dân tại phiên họp phải được bao nhiêu thành viên biểu quyết tán thành?
Pháp luật
Tổng hợp 03 mẫu đơn xin xác nhận của Ủy ban nhân dân thường gặp? Tải về file word 03 mẫu đơn xin xác nhận?
Pháp luật
UBND thành phố Đà Lạt do cơ quan nào bầu? Nhiệm kỳ của UBND thành phố Đà Lạt sẽ là bao nhiêu năm?
Pháp luật
Những vấn đề UBND Hà Nội cần thảo luận và quyết nghị? Trình UBND Hà Nội, Chủ tịch UBND Hà Nội những công việc gì?
Pháp luật
UBND Hà Nội họp thường kỳ mấy lần và được tổ chức khi nào? Phiên họp được chuẩn bị như thế nào?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân có phải thu nhận, lưu trữ và quản lý thông tin về môi trường trên địa bàn hay không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh gồm những ai? Ủy ban được quyết định kế hoạch sử dụng đất của thành phố không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh do cơ quan nào bầu? Ủy ban được ủy quyền cho Ủy ban nhân dân cấp dưới thực hiện nhiệm vụ của mình không?
Pháp luật
Ủy ban nhân dân xã tổ chức triển khai cắm mốc giới ngoài thực địa có được thuê cá nhân tham gia thực hiện cắm mốc giới không?
Pháp luật
Hiệu quả hoạt động Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh nhiệm kỳ 2021-2026 được bảo đảm nội dung nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Ủy ban nhân dân
12 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Ủy ban nhân dân Phiên họp Ủy ban nhân dân

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Ủy ban nhân dân Xem toàn bộ văn bản về Phiên họp Ủy ban nhân dân

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào