Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm có những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm báo cáo thống kê ngành giáo dục?

Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm có những gì? Theo quy định thì cơ quan nào có trách nhiệm báo cáo thống kê ngành giáo dục? Hiệu lực thi hành chế độ báo cáo thông kê ngành giáo dục?

Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm có những gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT có hướng dẫn về nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục như sau:

Theo đó, nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục bao gồm: Mục đích, phạm vi thống kê, đối tượng áp dụng, đơn vị báo cáo, đơn vị nhận báo cáo, ký hiệu biểu, kỳ báo cáo, thời hạn nhận báo cáo, phương thức gửi báo cáo và danh mục, biểu mẫu báo cáo kèm theo giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê, cụ thể:

(1) Mục đích

Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục áp dụng đối với cơ quan, đơn vị nhằm thu thập thông tin thống kê đáp ứng yêu cầu biên soạn hệ thống chỉ tiêu thống kê quốc gia giao cho Bộ Giáo dục và Đào tạo, hệ thống chỉ tiêu thống kê ngành giáo dục (ban hành tại Thông tư 03/2024/TT-BGDĐT ngày 18 tháng 3 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo) và tổng hợp các thông tin thống kê khác phục vụ yêu cầu quản lý ngành, lĩnh vực.

(2) Phạm vi thống kê

Số liệu báo cáo trong hệ thống biểu mẫu thuộc phạm vi quản lý của cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm tổ chức thu thập, tổng hợp thông tin thống kê bao gồm thông tin thống kê của các đơn vị trực thuộc và thông tin thống kê của các đơn vị thuộc quyền quản lý.

(3) Đối tượng áp dụng

Đối tượng áp dụng theo quy định tại Điều 2 Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT.

(4) Đơn vị báo cáo

Đơn vị báo cáo là cơ quan, đơn vị được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê.

(5) Đơn vị nhận báo cáo

Đơn vị nhận báo cáo là Bộ Giáo dục và Đào tạo và được ghi cụ thể tại góc trên bên phải của từng biểu mẫu báo cáo thống kê, dưới dòng đơn vị báo cáo.

(6) Ký hiệu biểu

Ký hiệu biểu gồm hai phần: phần số và phần chữ. Phần số được đánh số theo thứ tự báo cáo, phần chữ được ghi chữ in viết tắt, cụ thể: Nhóm chữ đầu phản ánh kỳ báo cáo (đầu năm học - ĐN, cuối năm học - CN, năm học - N), nhóm thứ hai phản ánh nhóm chỉ tiêu thống kê của báo cáo.

(7) Kỳ báo cáo và thời hạn báo cáo:

- Kỳ báo cáo thống kê là khoảng thời gian nhất định quy định cơ quan, đơn vị báo cáo thống kê phải thể hiện kết quả hoạt động bằng số liệu theo các tiêu chí thống kê trong biểu mẫu báo cáo thống kê. Kỳ báo cáo thống kê ngành giáo dục được tính theo năm học và được ghi cụ thể dưới tên biểu của từng biểu mẫu báo cáo thống kê;

- Thời hạn nhận báo cáo được ghi cụ thể tại góc trên bên trái của từng biểu mẫu thống kê;

- Báo cáo thống kê định kỳ: Kỳ báo cáo thống kê giáo dục được tính theo năm học và thời hạn báo cáo:

+ Báo cáo thống kê giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục thường xuyên, giáo dục khuyết tật mỗi năm thực hiện 02 kỳ báo cáo:

++ Kỳ báo cáo đầu năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 30 tháng 9, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 10.

++ Kỳ báo cáo cuối năm học: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 5, thời hạn gửi báo cáo là ngày 30 tháng 6.

+ Báo cáo thống kê giáo dục đại học, đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng và dự bị đại học, mỗi năm thực hiện 01 kỳ báo cáo: Thời điểm báo cáo là ngày 31 tháng 12, thời hạn gửi báo cáo là ngày 31 tháng 01 năm kế tiếp sau năm báo cáo.

- Báo cáo thống kê khác:

Báo cáo thống kê khác được thực hiện để giúp Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thu thập các thông tin ngoài các thông tin thống kê được thu thập, tổng hợp theo chế độ báo cáo thống kê định kỳ. Nội dung báo cáo thống kê khác thực hiện theo văn bản yêu cầu của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

(8) Phương thức lập và gửi báo cáo

Báo cáo thống kê được lập trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục tại địa chỉ https://csdl.moet.gov.vn và https://hemis.moet.gov.vn. Cơ quan, đơn vị thực hiện trích xuất báo cáo thống kê trên hệ thống phần mềm cơ sở dữ liệu ngành giáo dục ra báo cáo điện tử (xác thực bằng ký số của Thủ trưởng) hoặc in bản giấy (có chữ ký của Thủ trưởng, đóng dấu) gửi báo cáo theo thời gian quy định trên từng biểu mẫu.

(9) Biểu mẫu báo cáo và giải thích biểu mẫu báo cáo thống kê

- Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm:

+ Danh mục hệ thống biểu mẫu chế độ báo cáo thống kê quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT;

+ Biểu mẫu báo cáo thống kê và giải thích biểu mẫu báo cáo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT.

Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm có những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm báo cáo thống kê ngành giáo dục?

Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm có những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm báo cáo thống kê ngành giáo dục? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thông kê ngành giáo dục?

Căn cứ theo Điều 5 Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT có quy định như sau:

Theo đó, các cơ quan dưới đây chịu trách nhiệm thực hiện chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục, cụ thể:

- Chánh Văn phòng, Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin, Thủ trưởng đơn vị có liên quan thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo;

- Thủ trưởng các bộ, cơ quan trung ương quản lý trực tiếp cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, trường cao đẳng sư phạm, trường cao đẳng có đào tạo ngành giáo dục mầm non, trường dự bị đại học;

- Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;

- Giám đốc các sở giáo dục và đào tạo;

- Người đứng đầu các cơ sở giáo dục đại học, cơ sở có đào tạo trình độ đại học, trình độ thạc sĩ, trình độ tiến sĩ, các trường cao đẳng sư phạm, trường có đào tạo ngành giáo dục mầm non trình độ cao đẳng, trường dự bị đại học và các cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan.

Hiệu lực thi hành chế độ báo cáo thông kê ngành giáo dục?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 4 Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT có hướng dẫn như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 09 tháng 02 năm 2025.
2. Thông tư số 24/2018/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 9 năm 2018 ban hành Chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục hết hiệu lực kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.
3. Trường hợp các văn bản dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện theo các văn bản mới.

Theo đó, Thông tư 25/2024/TT-BGDĐT quy định về chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục có hiệu lực từ ngày 09 tháng 02 năm 2025.

Báo cáo thống kê Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Báo cáo thống kê
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Nội dung chế độ báo cáo thống kê ngành giáo dục gồm có những gì? Cơ quan nào có trách nhiệm báo cáo thống kê ngành giáo dục?
Pháp luật
Tổng hợp trọn bộ danh mục mẫu báo cáo thống kê ngành tư pháp chia theo lĩnh vực chi tiết chuẩn Thông tư 03?
Pháp luật
Thông tư 20/2024 quy định chế độ báo cáo thống kê ngành Thống kê từ 01/01/2025 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư thế nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê số người hưởng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm y tế là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê hàng ngày về tình hình giao dịch trên thị trường chứng khoán là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo thống kê?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê về nhập khẩu hàng hóa của các doanh nghiệp có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI) là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê hàng tháng về hoạt động đấu giá cổ phần là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo thống kê hàng tháng?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê dư nợ tín dụng của các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài theo loại hình kinh tế là mẫu nào?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê hoạt động đấu thầu trái phiếu của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước là mẫu nào? Tải về mẫu báo cáo thống kê?
Pháp luật
Mẫu báo cáo thống kê khối lượng hàng hóa thông qua cảng hàng năm là mẫu nào? Hướng dẫn ghi báo cáo thống kê khối lượng hàng hóa thông qua cảng?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Báo cáo thống kê
13 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Báo cáo thống kê

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Báo cáo thống kê

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào