Quyết định 562/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường ra sao? Tải về?

Quyết định 562/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường ra sao? Tải về?

Quyết định 562/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường ra sao? Tải về?

Ngày 10/3/2025, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 562/QĐ-TTg năm 2025 về việc ban hành Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường TẢI VỀ

Theo đó, bí mật nhà nước độ Tối mật được quy định như sau:

(1) Về tài nguyên nước:

- Văn bản xin chủ trương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước liên quan đến việc đàm phán thành lập, duy trì, phát triển các tổ chức lưu vực sông quốc tế có liên quan đến Việt Nam; đàm phán bảo vệ quyền lợi quốc gia trong hoạt động khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước sông quốc tế;

- Tài liệu về mặt cắt, dòng chảy sông suối phục vụ cho việc hoạch định, cắm mốc biên giới trên sông, suối chưa công khai;

- Kết quả điều tra cơ bản về tài nguyên nước trên sông, suối, nguồn nước biên giới quốc phòng, an ninh chưa công khai.

(2) Về môi trường:

- Văn bản xin chủ trương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước liên quan đến hoạt động khắc phục hậu quả chất độc hóa học sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam, hoạt động khắc phục sự cố môi trường trên biển chưa công khai;

- Phương án, nội dung đàm phán về hoạt động khắc phục hậu quả chất độc hóa học sử dụng trong chiến tranh ở Việt Nam sau khi được lãnh đạo Đảng, Nhà nước phê duyệt.

(3) Về khí tượng thủy văn:

- Văn bản xin chủ trương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước về công trình khí tượng thủy văn phục vụ nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, biên giới quốc gia;

- Tài liệu địa hình (trắc đồ ngang, trắc đồ dọc, bình đồ đoạn sông) và tốc độ dòng chảy thực đo tại các trạm thủy văn vùng của sông trong phạm vi 30 km tính từ biển vào đối với các sông thuộc hệ thống sông Hồng, sông Thái Bình; 50 km tính từ biển vào đối với các sông thuộc hệ thống sông Đồng Nai, sông Cửu Long; 15 km tính từ biển vào đối với các sông khác trên hệ thống sông phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh.

(4) Về đo đạc và bản đồ:

- Số liệu của mạng lưới tọa độ quốc gia hạng II trở lên hoàn chỉnh phủ kín diện tích một đơn vị hành chính cấp tỉnh;

- Bản đồ kết quả điều tra, khảo sát về đường biên giới quốc gia phục vụ đàm phán hoạch định biên giới quốc gia chưa công khai.

(5) Về đất đai:

- Nghị quyết, quyết định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, bản đồ và các số liệu, tài liệu về quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đối với công trình quan trọng liên quan đến quốc phòng, an ninh khu vực biên giới, vùng biển, hải đảo, năng lượng quốc gia chưa công khai.

(6) Về biển và hải đảo:

- Văn bản xin chủ trương của lãnh đạo Đảng, Nhà nước trong việc đàm phán bảo vệ quyền lợi quốc gia trong hoạt động khai thác, sử dụng tài nguyên, bảo vệ môi trường biển và hải đảo chưa công khai;

- Số liệu, bản đồ, sơ đồ về trường sóng âm các vùng biển Việt Nam;

- Bản đồ về địa hình, địa chất, tài nguyên và môi trường các quần đảo, đảo, bãi cạn lúc chìm lúc nổi, bãi ngầm có tỷ lệ lớn hơn 1:10.000 phục vụ mục đích quốc phòng, an ninh, đối ngoại chưa công khai;

- Tọa độ, trữ lượng và tài nguyên cấp 333 trở lên các mỏ khoáng sản biển sâu chưa công khai;

- Bản đồ Quy hoạch không gian biển quốc gia; bản đồ Quy hoạch tổng thể khai thác, sử dụng bền vững tài nguyên vùng bờ liên quan đến quốc phòng, an ninh chưa công khai.

*Trên đây là thông tin về "Quyết định 562/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường ra sao? Tải về?"

Quyết định 562/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường ra sao? Tải về?

Quyết định 562/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường ra sao? Tải về? (Hình từ Internet)

Cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường năm 2025?

Theo đó, cơ cấu tổ chức của Bộ Nông nghiệp và Môi trường được quy định tại Điều 3 Nghị định 35/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

(1) Vụ Hợp tác quốc tế.

(2) Vụ Kế hoạch - Tài chính.

(3) Vụ Khoa học và Công nghệ.

(4) Vụ Pháp chế.

(5) Vụ Tổ chức cán bộ.

(6) Văn phòng bộ.

(7) Thanh tra bộ.

(8) Cục Chuyển đổi số.

(9) Cục Trồng trọt và Bảo vệ thực vật.

(10) Cục Chăn nuôi và Thú y.

(11) Cục Thủy sản và Kiểm ngư.

(12) Cục Lâm nghiệp và Kiểm lâm.

(13) Cục Quản lý và Xây dựng công trình thuỷ lợi.

(14) Cục Quản lý đê điều và Phòng, chống thiên tai.

(15) Cục Kinh tế hợp tác và Phát triển nông thôn.

(16) Cục Chất lượng, Chế biến và Phát triển thị trường.

(17) Cục Quản lý đất đai.

(18) Cục Quản lý tài nguyên nước.

(19) Cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam.

(20) Cục Môi trường.

(21) Cục Biến đổi khí hậu.

(22) Cục Bảo tồn thiên nhiên và Đa dạng sinh học.

(23) Cục Khí tượng Thủy văn.

(24) Cục Biển và Hải đảo Việt Nam.

(25) Cục Đo đạc, Bản đồ và Thông tin địa lý Việt Nam.

(26) Cục Viễn thám quốc gia.

(27) Viện Chiến lược, Chính sách nông nghiệp và môi trường.

(28) Báo Nông nghiệp và Môi trường.

(29) Tạp chí Nông nghiệp và Môi trường.

(30) Trung tâm Khuyến nông quốc gia.

Các đơn vị quy định từ (1) đến (26) là các đơn vị hành chính giúp Bộ trưởng thực hiện chức năng quản lý nhà nước; các đơn vị quy định từ (27) đến (30) là các đơn vị sự nghiệp công lập phục vụ chức năng quản lý nhà nước của bộ.

Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Môi trường quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc bộ; trình Thủ tướng Chính phủ ban hành quyết định về danh sách các đơn vị sự nghiệp công lập khác trực thuộc bộ theo quy định.

Vụ Kế hoạch - Tài chính có 03 phòng; Vụ Tổ chức cán bộ có 03 phòng.

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực lâm nghiệp?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Bộ Nông nghiệp và Môi trường trong lĩnh vực lâm nghiệp được quy định tại khoản 8 Điều 2 Nghị định 35/2025/NĐ-CP, cụ thể như sau:

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ về cơ chế, chính sách phát triển lâm nghiệp; quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; chế độ quản lý, bảo vệ những loài thực vật rừng, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và danh mục những loài thực vật, động vật rừng nguy cấp, quý, hiếm và thực thi công ước về buôn bán quốc tế các loài động vật, thực vật hoang dã nguy cấp theo quy định của pháp luật;

- Quản lý hệ thống rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất; bảo vệ các hệ sinh thái rừng, các loài sinh vật rừng;

- Trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt quy hoạch lâm nghiệp cấp quốc gia; thành lập khu rừng phòng hộ, khu rừng đặc dụng có tầm quan trọng quốc gia hoặc nằm trên địa bàn nhiều tỉnh; chỉ đạo, hướng dẫn các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương việc thành lập khu rừng đặc dụng, khu rừng phòng hộ;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về chuyển loại rừng, chuyển mục đích sử dụng rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang mục đích khác theo quy định pháp luật;

- Chỉ đạo, hướng dẫn công tác kiểm lâm theo quy định của pháp luật;

- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ về phòng cháy và chữa cháy rừng; tổ chức lực lượng chuyên ngành về phòng cháy và chữa cháy rừng;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về sản xuất lâm nghiệp, nông nghiệp, thủy sản kết hợp nuôi, trồng phát triển, thu hoạch lâm sản ngoài gỗ, cây dược liệu trong các loại rừng theo quy định của pháp luật; chủ trì phối hợp với bộ, cơ quan ngang bộ có liên quan tổ chức điều tra, đánh giá, thu thập, bảo quản loài vi sinh vật và nấm đặc hữu hoặc có giá trị đang bị đe dọa tuyệt chủng trong các loại rừng để đưa vào danh mục loài nguy cấp, quý hiếm được ưu tiên bảo vệ;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra về tổ chức du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng, giải trí trong rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất theo quy định của pháp luật;

- Chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện chính sách chi trả dịch vụ môi trường rừng, dịch vụ hấp thụ và lưu giữ các-bon rừng theo quy định của pháp luật; tổ chức quản lý Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng Việt Nam; hướng dẫn việc tổ chức quản lý, vận hành Quỹ Bảo vệ và phát triển rừng cấp tỉnh;

- Chỉ đạo thực hiện các nhiệm vụ quản lý nhà nước về quản lý rừng, bảo vệ rừng, phát triển rừng, sử dụng rừng; khai thác lâm sản; tổ chức sản xuất lâm nghiệp gắn với chế biến và thương mại lâm sản; hướng dẫn, kiểm tra hoạt động cấp chứng chỉ quản lý rừng bền vững, định giá rừng theo quy định của pháp luật;

- Chỉ đạo, hướng dẫn phát triển giống cây trồng lâm nghiệp; xây dựng hệ thống rừng giống, vườn giống, vườn thực vật quốc gia, phòng trừ sinh vật gây hại rừng; nghiên cứu, chọn tạo, khảo nghiệm, kiểm nghiệm, quản lý chất lượng, sản xuất, kinh doanh và xuất nhập khẩu giống cây trồng lâm nghiệp;

- Hướng dẫn, kiểm tra việc giao rừng, cho thuê rừng, thu hồi rừng, điều tra rừng, kiểm kê rừng, theo dõi diễn biến rừng; lập và quản lý cơ sở dữ liệu rừng;

- Hướng dẫn, triển khai chương trình, đề án, dự án, kế hoạch hành động quốc gia về giảm phát thải khí nhà kính thông qua nỗ lực hạn chế mất rừng, suy thoái rừng, quản lý rừng bền vững và nâng cao trữ lượng các-bon của rừng (UN-REDD+).

0 lượt xem
Bí mật nhà nước Tải trọn bộ các quy định hiện hành liên quan đến Bí mật nhà nước
Bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Quyết định 562/QĐ-TTg về Danh mục bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường ra sao? Tải về?
Pháp luật
Căn cứ vào đâu để có thể biết được độ mật của văn bản mật mà cơ quan đã nhận? Việc sao chụp văn bản mật của cơ quan nhà nước có được phép hay không?
Pháp luật
Thời hạn bảo vệ bí mật nhà nước về thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng là bao lâu?
Pháp luật
Trường hợp nào bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng đương nhiên giải mật? Hội đồng giải mật gồm những thành phần nào?
Pháp luật
Nơi lưu giữ bảo quản tài liệu chứa bí mật nhà nước của cơ quan đơn vị thuộc Bộ Xây dựng phải đáp ứng điều kiện gì?
Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định giải mật tài liệu chứa bí mật nhà nước thuộc Bộ Xây dựng? Hồ sơ giải mật gồm những gì?
Pháp luật
Dự thảo văn bản có nội dung bí mật nhà nước của Bộ Xây dựng phải được quản lý như thế nào? Căn cứ xác định bí mật nhà nước?
Pháp luật
Trình tự thủ tục xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước của Bộ Xây dựng như thế nào?
Pháp luật
Quy định 225-QĐ/TW về giải mật thông tin công tác kiểm tra, giám sát và kỷ luật của Đảng ra sao?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục xác định bí mật nhà nước và độ mật của bí mật nhà nước của tổ chức Công đoàn Việt Nam như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bí mật nhà nước Bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Bí mật nhà nước Xem toàn bộ văn bản về Bí mật nhà nước lĩnh vực tài nguyên và môi trường

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào