Quyết định 646/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 ra sao? Tải về?

Quyết định 646/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 ra sao? Tải về?

Quyết định 646/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 ra sao? Tải về?

Ngày 11/3/2025, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quyết định 646/QĐ-BGDĐT năm 2025 về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 TẢI VỀ

Theo đó, đơn vị, đối tượng dự thi Giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 được quy định như sau:

(1) Đơn vị dự thi: Mỗi Sở Giáo dục và Đào tạo (GDĐT) tỉnh/thành phố trực thuộc Trung ương là một (01) đơn vị dự thi.

(2) Đối tượng dự thi và quy định về độ tuổi

- Đối tượng dự thi: Học sinh phổ thông; học viên giáo dục thường xuyên (gọi chung là học sinh) từ 18 tuổi trở xuống đang học tập tại các cơ sở giáo dục trên toàn quốc.

- Đối tượng không được dự thi

+ Học sinh là VĐV đã và đang được đào tạo tại các trung tâm, câu lạc bộ đào tạo VĐV thuộc các Bộ, ngành, địa phương (từ cấp quận/huyện, tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương), trường năng khiếu thể dục thể thao, trường phổ thông năng khiếu thể dục thể thao được hưởng chế độ từ ngân sách nhà nước, các tổ chức, doanh nghiệp tính từ ngày 01/01/2023 đến thời điểm diễn ra Giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 (không áp dụng với hệ nâng cao của môn Bơi và Điền kinh).

+ Học sinh đã đoạt huy chương tại các giải thể thao thuộc hệ thống giải thể thao thành tích cao trong nước và quốc tế hằng năm do Tổng cục Thể dục thể thao, Bộ Văn hóa Thể thao và Du lịch (nay là Cục Thể dục thể thao), các Liên đoàn, Hiệp hội thể thao quốc gia, quốc tế tổ chức (không áp dụng với hệ nâng cao của môn Bơi và Điền kinh)

+ Học sinh có tiền sử bệnh lý về tim mạch, thần kinh và các bệnh lý khác không đủ sức khoẻ để thi đấu thể thao.

+ Học sinh đang bị kỷ luật từ cảnh cáo trở lên và học sinh vi phạm pháp luật (có văn bản của cơ quan có thẩm quyền).

- Quy định độ tuổi:

+ Học sinh Tiểu học (TH) từ 7 đến 11 tuổi

++ Độ tuổi: 07 - 09 tuổi (sinh từ 31/12/2018 trở về trước đến 01/01/2016).

++ Độ tuổi: 10 - 11 tuổi (sinh từ 31/12/2015 trở về trước đến 01/01/2014).

+ Học sinh Trung học cơ sở (THCS) từ 12 đến 15 tuổi

++ Độ tuổi: 12 - 13 tuổi (sinh từ 31/12/2013 trở về trước đến 01/01/2012).

++ Độ tuổi: 14-15 tuổi (sinh từ 31/12/2011 trở về trước đến 01/01/2010).

+ Học sinh Trung học phổ thông (THPT): Từ 16 - 18 tuổi (sinh từ 31/12/2009 trở về trước đến 01/01/2007).

Trên đây là thông tin về "Quyết định 646/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 ra sao? Tải về?"

Quyết định 646/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 ra sao? Tải về?

Quyết định 646/QĐ-BGDĐT về Điều lệ Giải thể thao học sinh phổ thông toàn quốc năm 2025 ra sao? Tải về? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn đăng ký và hồ sơ vận động viên?

Hướng dẫn đăng ký và hồ sơ vận động viên được quy định tại Điều 3 Điều lệ ban hành kèm theo Quyết định 646/QĐ-BGDĐT năm 2025, cụ thể như sau:

- Hình thức đăng ký: Đăng ký trực tuyến trên hệ thống phần mềm (BTC thông báo hướng dẫn chi tiết sau).

- Thời gian đăng ký

+ Đăng ký sơ bộ: Nội dung thi đấu của các môn trước 30 ngày tính đến ngày tổ chức kiểm tra hồ sơ nhân sự.

+ Đăng ký chính thức: Nội dung thi đấu của các môn trước 15 ngày tính đến ngày kiểm tra hồ sơ nhân sự.

- Quy định đăng ký trực tuyến

+ Thông tin cá nhân VĐV.

+ Ảnh chân dung có dung lượng file nhỏ hơn 2 MB, theo định dạng cho phép (png, gif, jpg, jpeg) và ảnh có kích thước nhỏ hơn 367x488 điểm ảnh.

+ Mã học sinh (nguồn: cơ sở dữ liệu ngành của Bộ GDĐT).

+ Số định danh cá nhân (nguồn: cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư).

+ Giấy khai sinh hoặc hộ chiếu (đối với học sinh dưới 14 tuổi).

+ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu (đối với học sinh từ đủ 14 tuổi trở lên).

Lưu ý: Học sinh đủ 14 tuổi chưa hoặc đã làm thủ tục cấp căn cước công dân nhưng chưa đến thời hạn được nhận, có thể thay thế bằng giấy xác nhận nhân thân hoặc giấy hẹn trả căn cước công dân do cơ quan công an đủ thẩm quyền xác nhận.

- Hồ sơ kiểm tra nhân sự VĐV

Hồ sơ kiểm tra nhân sự gồm:

+ Quyết định cử đoàn kèm theo danh sách đoàn (bản dấu đỏ hoặc file ký số);

+ Danh sách đăng ký chi tiết nội dung thi của từng VĐV cho từng môn thi;

+ Phiếu thi đấu của từng VĐV;

+ Văn bản của Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch hoặc Sở Văn hóa, Thể thao hoặc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch xác nhận danh sách VĐV tham gia Giải không thuộc đối tượng hưởng chế độ đào tạo VĐV thể thao từ ngân sách nhà nước (đối với VĐV thi hệ phong trào).

+ Giấy khám sức khỏe của từng VĐV theo mẫu hiện hành và được cơ quan y tế đủ thẩm quyền kết luận sức khỏe bình thường hoặc sức khỏe loại 1. Đối với giấy khám sức khỏe được kết luận sức khỏe loại 2 trở xuống phải kèm theo bản cam kết đủ sức khỏe thi đấu thể thao của VĐV và được gia đình, huấn luyện viên xác nhận đồng ý.

Lưu ý: Hồ sơ nhân sự VĐV, các đơn vị in từ file xuất trên hệ thống phần mềm đăng ký thi đấu Giải thể thao học sinh toàn quốc năm 2025 (in màu), có chữ ký, đóng dấu xác nhận của Giám đốc Sở GDĐT.

- Các quy định khác

+ Mỗi vận động viên chỉ được tham gia thi đấu 01 môn trong 05 môn thi.

+ Điều kiện tổ chức thi đấu

++ Các nội dung chỉ tổ chức thi đấu khi có từ 05 đăng ký của 03 đơn vị trở lên.

++ Đối với các nội dung đồng đội/tiếp sức của môn bơi, điền kinh, vovinam: chỉ tổ chức thi đấu khi có tối thiểu từ 3 đăng ký của 03 đơn vị. Các nội dung có dưới 05 đăng ký (từ 03-04 đăng ký) BTC trao 01 vàng huy chương và 01 huy chương bạc.

- Trước 10 ngày tính đến thời điểm hết hạn đăng ký chính thức (theo khoản 2, Điều 3), BTC sẽ thông báo nội dung không đủ điều kiện tổ chức thi đấu để các đơn vị rà soát, điều chỉnh.

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định ra sao?

Cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định tại Điều 28 Luật Giáo dục 2019, cụ thể như sau:

- Các cấp học và độ tuổi của giáo dục phổ thông được quy định như sau:

+ Giáo dục tiểu học được thực hiện trong 05 năm học, từ lớp một đến hết lớp năm. Tuổi của học sinh vào học lớp một là 06 tuổi và được tính theo năm;

+ Giáo dục trung học cơ sở được thực hiện trong 04 năm học, từ lớp sáu đến hết lớp chín. Học sinh vào học lớp sáu phải hoàn thành chương trình tiểu học. Tuổi của học sinh vào học lớp sáu là 11 tuổi và được tính theo năm;

+ Giáo dục trung học phổ thông được thực hiện trong 03 năm học, từ lớp mười đến hết lớp mười hai. Học sinh vào học lớp mười phải có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở. Tuổi của học sinh vào học lớp mười là 15 tuổi và được tính theo năm.

- Trường hợp học sinh được học vượt lớp, học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm:

+ Học sinh học vượt lớp trong trường hợp phát triển sớm về trí tuệ;

+ Học sinh học ở độ tuổi cao hơn tuổi quy định trong trường hợp học sinh học lưu ban, học sinh ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, học sinh là người dân tộc thiểu số, học sinh là người khuyết tật, học sinh kém phát triển về thể lực hoặc trí tuệ, học sinh mồ côi không nơi nương tựa, học sinh thuộc hộ nghèo, học sinh ở nước ngoài về nước và trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

- Giáo dục phổ thông được chia thành giai đoạn giáo dục cơ bản và giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp. Giai đoạn giáo dục cơ bản gồm cấp tiểu học và cấp trung học cơ sở; giai đoạn giáo dục định hướng nghề nghiệp là cấp trung học phổ thông. Học sinh trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp được học khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông.

- Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quy định việc dạy và học tiếng Việt cho trẻ em là người dân tộc thiểu số trước khi vào học lớp một; việc giảng dạy khối lượng kiến thức văn hóa trung học phổ thông trong cơ sở giáo dục nghề nghiệp; các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 28 Luật Giáo dục 2019.

0 lượt xem
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào