Người ra quyết định thanh tra sẽ quyết định tạm dừng cuộc thanh tra trong những trường hợp nào?

Người ra quyết định thanh tra sẽ quyết định tạm dừng cuộc thanh tra trong những trường hợp nào? Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra là bao nhiêu ngày? Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra là gì?

Người ra quyết định thanh tra sẽ quyết định tạm dừng cuộc thanh tra trong những trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 70 Luật Thanh tra 2022 quy định như sau:

Tạm dừng cuộc thanh tra
1. Người ra quyết định thanh tra quyết định tạm dừng cuộc thanh tra trong trường hợp sau đây:
a) Có sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện cuộc thanh tra;
b) Đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra mà có lý do chính đáng và được người ra quyết định thanh tra đồng ý; trong trường hợp này, thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra không quá 30 ngày.
2. Khi tạm dừng cuộc thanh tra, người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem xét hủy bỏ biện pháp đã áp dụng hoặc áp dụng biện pháp theo thẩm quyền nhưng phải bảo đảm không làm cản trở đến hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra.
3. Người ra quyết định thanh tra quyết định tiếp tục cuộc thanh tra khi lý do của việc tạm dừng cuộc thanh tra không còn hoặc hết thời hạn tạm dừng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.
4. Quyết định tạm dừng cuộc thanh tra, quyết định tiếp tục cuộc thanh tra phải được gửi đến đối tượng thanh tra.

Theo đó, người ra quyết định thanh tra sẽ quyết định tạm dừng cuộc thanh tra trong những trường hợp sau:

(1) Có sự kiện bất khả kháng ảnh hưởng đến tiến độ thực hiện cuộc thanh tra.

(2) Đối tượng thanh tra đề nghị tạm dừng cuộc thanh tra mà có lý do chính đáng và được người ra quyết định thanh tra đồng ý; trong trường hợp này, thời hạn tạm dừng cuộc thanh tra không quá 30 ngày.

Lưu ý:

- Khi tạm dừng cuộc thanh tra, người ra quyết định thanh tra có trách nhiệm xem xét hủy bỏ biện pháp đã áp dụng hoặc áp dụng biện pháp theo thẩm quyền nhưng phải bảo đảm không làm cản trở đến hoạt động bình thường của đối tượng thanh tra.

- Người ra quyết định thanh tra quyết định tiếp tục cuộc thanh tra khi lý do của việc tạm dừng cuộc thanh tra không còn hoặc hết thời hạn tạm dừng quy định tại (2) nêu trên.

- Quyết định tạm dừng cuộc thanh tra, quyết định tiếp tục cuộc thanh tra phải được gửi đến đối tượng thanh tra.

Người ra quyết định thanh tra sẽ quyết định tạm dừng cuộc thanh tra trong những trường hợp nào?

Người ra quyết định thanh tra sẽ quyết định tạm dừng cuộc thanh tra trong những trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra là bao nhiêu ngày?

Căn cứ theo Điều 47 Luật Thanh tra 2022 quy định như sau:

Thời hạn thanh tra
1. Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra được quy định như sau:
a) Cuộc thanh tra do Thanh tra Chính phủ tiến hành không quá 60 ngày; trường hợp phức tạp thì có thể gia hạn một lần không quá 30 ngày; trường hợp đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn lần thứ hai không quá 30 ngày;
b) Cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ, Thanh tra Tổng cục, Cục, Thanh tra tỉnh tiến hành không quá 45 ngày; trường hợp phức tạp thì có thể gia hạn một lần không quá 30 ngày;
c) Cuộc thanh tra do Thanh tra sở, Thanh tra huyện tiến hành không quá 30 ngày; trường hợp phức tạp hoặc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì có thể gia hạn một lần không quá 15 ngày.
2. Thời gian tạm dừng cuộc thanh tra quy định tại Điều 70 của Luật này không tính vào thời hạn thanh tra.

Theo đó, thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra được quy định như sau:

(1) Cuộc thanh tra do Thanh tra Chính phủ tiến hành không quá 60 ngày.

- Trường hợp phức tạp thì có thể gia hạn một lần không quá 30 ngày.

- Trường hợp đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn lần thứ hai không quá 30 ngày.

(2) Cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ, Thanh tra Tổng cục, Cục, Thanh tra tỉnh tiến hành không quá 45 ngày.

- Trường hợp phức tạp thì có thể gia hạn một lần không quá 30 ngày.

(3) Cuộc thanh tra do Thanh tra sở, Thanh tra huyện tiến hành không quá 30 ngày

- Trường hợp phức tạp hoặc ở miền núi, biên giới, hải đảo, vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn thì có thể gia hạn một lần không quá 15 ngày.

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra là gì?

Các hành vi bị nghiêm cấm trong hoạt động thanh tra được quy định cụ thể tại Điều 8 Luật Thanh tra 2022 bao gồm:

(1) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn thanh tra để thực hiện hành vi trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng thanh tra và cơ quan, tổ chức, cá nhân khác; lạm quyền trong quá trình tiến hành thanh tra.

(2) Thanh tra không đúng thẩm quyền, không đúng với nội dung quyết định thanh tra, kế hoạch tiến hành thanh tra đã được phê duyệt.

(3) Cố ý không ra quyết định thanh tra khi phát hiện có dấu hiệu vi phạm pháp luật mà theo quy định của pháp luật phải tiến hành thanh tra; bao che cho đối tượng thanh tra; cố ý kết luận sai sự thật; kết luận, quyết định, xử lý trái pháp luật; không kiến nghị khởi tố và chuyển hồ sơ vụ việc có dấu hiệu tội phạm được phát hiện qua thanh tra đến cơ quan điều tra để xem xét, quyết định việc khởi tố vụ án hình sự theo quy định của pháp luật.

(4) Đưa hối lộ, nhận hối lộ, môi giới hối lộ trong hoạt động thanh tra.

(5) Tiết lộ thông tin, tài liệu liên quan đến cuộc thanh tra khi kết luận thanh tra chưa được công khai.

(6) Can thiệp trái pháp luật vào hoạt động thanh tra; tác động làm sai lệch kết quả thanh tra, kết luận, kiến nghị thanh tra.

(7) Không cung cấp thông tin, tài liệu hoặc cung cấp không kịp thời, không đầy đủ, không trung thực, thiếu chính xác; chiếm đoạt, tiêu hủy tài liệu, vật chứng liên quan đến nội dung thanh tra.

(8) Chống đối, cản trở, mua chuộc, đe dọa, trả thù, trù dập người tiến hành thanh tra, người thực hiện giám sát, người thực hiện thẩm định, người cung cấp thông tin, tài liệu cho cơ quan thực hiện chức năng thanh tra; gây khó khăn cho hoạt động thanh tra.

(9) Hành vi khác bị nghiêm cấm theo quy định của luật.

Cuộc thanh tra
Hoạt động thanh tra Tải trọn bộ các văn bản hiện hành về Hoạt động thanh tra
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Hoạt động thanh tra trong Tòa án nhân dân là gì? Hoạt động thanh tra trong Tòa án nhân dân bao gồm những việc gì?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục để chuẩn bị tiến hành một cuộc thanh tra theo quy định của pháp luật hiện hành là gì?
Pháp luật
Toàn văn Thông tư 11/2025/TT-TANDTC về hoạt động thanh tra, kiểm tra trong Tòa án nhân dân chi tiết thế nào?
Pháp luật
Toàn văn Quyết định 5541/QĐ-UBND năm 2025 về đơn giản hóa thủ tục hành chính Thanh tra Thành phố Hà Nội?
Pháp Luật
Tiến hành thanh tra được thực hiện theo hình thức nào? Những trường hợp nào tiến hành thanh tra đột xuất?
Pháp luật
Thời hạn thực hiện một cuộc thanh tra do Thanh tra Bộ Quốc phòng tiến hành tối đa bao nhiêu ngày?
Pháp luật
Cơ quan thanh tra không thanh tra đối với những nội dung nào? Kinh phí hoạt động của cơ quan thanh tra lấy từ đâu?
Pháp luật
02 Hình thức tiến hành một cuộc thanh tra mới nhất là gì? Một cuộc thanh tra được tiến hành theo các bước nào?
Pháp luật
03 trường hợp phức tạp được gia hạn thời hạn thanh tra là gì? Ai quyết định gia hạn thời hạn thanh tra?
Pháp luật
02 trường hợp đặc biệt phức tạp được gia hạn thời hạn thanh tra? Thời hạn thanh tra là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

231 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN

XEM NHIỀU NHẤT
Pháp luật
34 tỉnh thành sau sáp nhập gồm 23 tỉnh thành hình thành mới và giữ nguyên 11 tỉnh thành từ 1/7/2025 ra sao?
Pháp luật
Bản tóm tắt Đề án tiếp tục sáp nhập tỉnh thành lấy ý kiến nhân dân dự kiến phải gồm những nội dung gì?
Pháp luật
Đề án sáp nhập tỉnh tiếp tục được thành lập khi có bao nhiêu % hộ dân tán thành theo đề xuất mới?
Pháp luật
Sáp nhập từ 25 tỉnh thành còn 15 tỉnh thành theo Nghị quyết 202 sáp nhập tỉnh áp dụng từ ngày 1/7/2025 tại miền Bắc ra sao?
Pháp luật
34 tỉnh thành hiện nay được sáp nhập và giữ nguyên thế nào? Danh sách sáp nhập tỉnh thành mới nhất 2025?
Pháp luật
Đề án thành lập tỉnh xã mới, sáp nhập tỉnh xã mới, điều chỉnh địa giới tỉnh xã mới theo Nghị quyết 1211 gồm 5 phần, phụ lục ra sao?
Pháp luật
Tăng lương năm 2026 đối với cán bộ, công chức, viên chức khi lương cơ sở tăng trên 2,34 triệu đồng dự kiến từ 2026 đúng không?
Pháp luật
Hội nghị Trung ương 15 khóa 13 BCHTW quyết định nhân sự Bộ Chính trị, Ban Bí thư khóa 14 theo Hướng dẫn 35 BTGDVTW ra sao?
Pháp luật
Giữ nguyên mô hình Văn phòng đăng ký đất đai của 34 tỉnh, thành trực thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường để thống nhất làm gì?
Pháp luật
Danh sách 16 tỉnh sau sáp nhập từ 34 tỉnh thành năm 2025 được Bộ Nội vụ bác bỏ như thế nào?

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Tư vấn pháp luật mới nhất
Hỗ trợ pháp luật mới
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, phường Phú Nhuận, TP.HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Xuân Hòa, TP.HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào