Mức hỗ trợ thêm khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với cán bộ công chức tại tỉnh Hưng Yên?

Mức hỗ trợ thêm khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với cán bộ công chức tại tỉnh Hưng Yên? Tiền lương hiện hưởng tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 xác định thế nào? Bảng tính tuổi nghỉ hưu mới nhất theo Nghị định 135?

Mức hỗ trợ thêm khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với cán bộ công chức tại tỉnh Hưng Yên?

Căn cứ theo Điều 6 Nghị quyết 555/2025/NQ-HĐND Tải về quy định:

Điều 6. Mức hỗ trợ
1. Đối tượng nghỉ hưu trước tuổi
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động nghỉ hưu trước tuổi quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị quyết này được hỗ trợ một lần bằng tiền cho thời gian nghỉ sớm như sau:
a) Thời gian công tác còn từ đủ 03 tháng đến đủ 23 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định được tỉnh hỗ trợ 01 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ hưu trước tuổi.
b) Thời gian công tác còn từ đủ 24 tháng đến đủ 60 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định được tỉnh hỗ trợ 01 tháng tiền lương cơ sở nhân với số tháng nghỉ hưu trước tuổi.
Trường hợp là lãnh đạo, quản lý thì được hỗ trợ thêm bằng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ hưu trước tuổi.
...

Và theo khoản 1 Điều 5 Nghị quyết 555/2025/NQ-HĐND quy định:

Điều kiện áp dụng
Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động quy định tại khoản 2 Điều 1, khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này được hưởng mức hỗ trợ khi nghỉ hưu trước tuổi, thôi việc, chuyển công tác, tăng cường đi công tác cơ sở phải được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản và đáp ứng một trong các điều kiện sau:
1. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này đã được hưởng chế độ nghỉ hưu trước tuổi theo Điều 7 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP ngày 31/12/2024 của Chính phủ về chính sách, chế độ đối với cán bộ, công chức, viên chức, người lao động và lực lượng vũ trang trong thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị hoặc Nghị định số 29/2023/NĐ-CP ngày 03/6/2023 của Chính phủ quy định về tinh giản biên chế và có từ đủ 03 tháng đến đủ 60 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định.
2. Cán bộ, công chức, viên chức, người lao động quy định tại điểm a khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này đã được hưởng chế độ nghỉ thôi việc theo Điều 9, Điều 10 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP hoặc Nghị định số 29/2023/NĐ-CP.
3. Cán bộ, công chức, viên chức quy định tại điểm b khoản 2 Điều 2 Nghị quyết này đã được hưởng chế độ tăng cường đi công tác cơ sở theo Điều 12 Nghị định số 178/2024/NĐ-CP.
...

Như vậy, tại Hưng Yên đối với những cán bộ công chức dôi dư do sắp xếp đơn vị hành chính, sắp xếp tổ chức bộ máy đã hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178, được cơ quan có thẩm quyền đồng ý bằng văn bản sẽ được hỗ trợ một lần bằng tiền cho thời gian nghỉ sớm như sau:

(1) Thời gian công tác còn từ đủ 03 tháng đến đủ 23 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định được hỗ trợ 01 tháng tiền lương hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ hưu trước tuổi.

(2) Thời gian công tác còn từ đủ 24 tháng đến đủ 60 tháng đến tuổi nghỉ hưu theo quy định được hỗ trợ 01 tháng tiền lương cơ sở nhân với số tháng nghỉ hưu trước tuổi.

Lưu ý: Trường hợp là lãnh đạo, quản lý thì được hỗ trợ thêm bằng phụ cấp chức vụ lãnh đạo hiện hưởng nhân với số tháng nghỉ hưu trước tuổi.

Mức hỗ trợ thêm khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với cán bộ công chức tại tỉnh Hưng Yên?

Mức hỗ trợ thêm khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với cán bộ công chức tại tỉnh Hưng Yên? (Hình từ Internet)

Tiền lương hiện hưởng tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 xác định thế nào?

Theo khoản 6 Điều 5 Nghị định 178/2024/NĐ-CP, tiền lương tính hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 được xác định là tiền lương tháng hiện hưởng.

Tiền lương tháng hiện hưởng được xác định là tiền lương tháng liền kề trước khi nghỉ việc, bao gồm:

- Mức tiền lương theo ngạch, bậc, cấp bậc hàm, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp hoặc mức lương theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động;

- Các khoản phụ cấp lương gồm:

+ Phụ cấp chức vụ lãnh đạo;

+ Phụ cấp thâm niên vượt khung;

+ Phụ cấp thâm niên nghề;

+ Phụ cấp ưu đãi theo nghề;

+ Phụ cấp trách nhiệm theo nghề;

+ Phụ cấp công vụ;

+ Phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội;

+ Phụ cấp đặc thù đối với lực lượng vũ trang.

Đồng thời tại khoản 2 Điều 3 Thông tư 1/2025/TT-BNV có hướng dẫn công thức tính Tiền lương tháng hiện hưởng dùng để tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 và tính nghỉ thôi việc theo Nghị định 178 như sau:

- Đối với người hưởng lương theo bảng lương do Nhà nước quy định

Tiền lương tháng hiện hưởng bao gồm: Mức tiền lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp và các khoản tiền phụ cấp lương (gồm: Phụ cấp chức vụ lãnh đạo; phụ cấp thâm niên vượt khung; phụ cấp thâm niên nghề; phụ cấp ưu đãi theo nghề; phụ cấp trách nhiệm theo nghề; phụ cấp công vụ; phụ cấp công tác đảng, đoàn thể chính trị - xã hội, nếu có), cụ thể:

Tiền lương tháng hiện hưởng

=

Hệ số lương theo ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp

x

Mức lương cơ sở

+

Hệ số phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có)

x

Mức lương cơ sở

+

Mức tiền các khoản phụ cấp tính theo lương ngạch, bậc, chức vụ, chức danh, chức danh nghề nghiệp (nếu có)

Mức lương cơ sở để tính tiền lương tháng hiện hưởng nêu trên là mức lương cơ sở do Chính phủ quy định tại thời điểm tháng trước liền kề tháng nghỉ việc.

Theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP thì lương cơ sở từ ngày 01/7/2024 là 2.340.000 triệu đồng.

- Đối với người hưởng mức lương bằng tiền theo thỏa thuận ghi trong hợp đồng lao động thì tiền lương tháng hiện hưởng là mức tiền lương tháng được ghi trong hợp đồng lao động.

Bảng tính tuổi nghỉ hưu mới nhất theo Nghị định 135?

Căn cứ theo Điều 169 Bộ luật Lao động 2019 quy định về tuổi nghỉ hưu như sau:

(1) Người lao động bảo đảm điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội được hưởng lương hưu khi đủ tuổi nghỉ hưu.

(2) Tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường được điều chỉnh theo lộ trình cho đến khi đủ 62 tuổi đối với lao động nam vào năm 2028 và đủ 60 tuổi đối với lao động nữ vào năm 2035.

Kể từ năm 2021, tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường là đủ 60 tuổi 03 tháng đối với lao động nam và đủ 55 tuổi 04 tháng đối với lao động nữ; sau đó, cứ mỗi năm tăng thêm 03 tháng đối với lao động nam và 04 tháng đối với lao động nữ.

(3) Người lao động bị suy giảm khả năng lao động; làm nghề, công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm; làm việc ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn có thể nghỉ hưu ở tuổi thấp hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại (2) tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

(4) Người lao động có trình độ chuyên môn, kỹ thuật cao và một số trường hợp đặc biệt có thể nghỉ hưu ở tuổi cao hơn nhưng không quá 05 tuổi so với quy định tại (2) tại thời điểm nghỉ hưu, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.

BẢNG TÍNH TUỔI NGHỈ HƯU 2025

(Áp dụng đối với trường hợp tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường)

Căn cứ theo khoản 2 Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP thì độ tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường vào mỗi năm từ 2025 sẽ được xác định như sau:

ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NAM

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

60 tuổi 3 tháng

2022

60 tuổi 6 tháng

2023

60 tuổi 9 tháng

2024

61 tuổi

2025

61 tuổi 3 tháng

2026

61 tuổi 6 tháng

2027

61 tuổi 9 tháng

Từ năm 2028 trở đi

62 tuổi

*Trên đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu đối với nam, áp dụng với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường!

ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ

Năm nghỉ hưu

Tuổi nghỉ hưu

2021

55 tuổi 4 tháng

2022

55 tuổi 8 tháng

2023

56 tuổi

2024

56 tuổi 4 tháng

2025

56 tuổi 8 tháng

2026

57 tuổi

2027

57 tuổi 4 tháng

2028

57 tuổi 8 tháng

2029

58 tuổi

2030

58 tuổi 4 tháng

2031

58 tuổi 8 tháng

2032

59 tuổi

2033

59 tuổi 4 tháng

2034

59 tuổi 8 tháng

Từ năm 2035 trở đi

60 tuổi

*Trên đây là bảng tính tuổi nghỉ hưu đối với nữ, áp dụng với tuổi nghỉ hưu của người lao động trong điều kiện lao động bình thường!

Đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu theo Phụ lục I ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP.

Cụ thể, đối chiếu tháng, năm sinh của người lao động tương ứng với tuổi nghỉ hưu (tính từ năm 2023) như sau:

Như vậy, năm 2025, độ tuổi nghỉ hưu của người lao động nam sẽ là 61 tuổi 3 tháng, lao động nữ sẽ là 56 tuổi 8 tháng.(áp dụng cho tuổi nghỉ hưu trong điều kiện lao động bình thường).

Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 079/BNV-CCVC tạm dừng giải quyết chế độ cho cán bộ không tái cử, tái bổ nhiệm từ ngày 5/3/2025?
Pháp luật
TP. HCM hỗ trợ thêm với công chức nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Mức hỗ trợ thêm là bao nhiêu?
Pháp luật
Công văn 444/BHXH-TCCB hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC?
Pháp luật
Chế độ về hưu trước tuổi theo Nghị định 178 mới nhất: Cán bộ còn dưới 02 năm đến tuổi nghỉ hưu hưởng trợ cấp hưu trí thế nào?
Pháp luật
Mức hỗ trợ thêm khi nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 đối với cán bộ công chức tại tỉnh Hưng Yên?
Pháp luật
Công văn 555/TCT-TCCB hướng dẫn Nghị định 178/2024/NĐ-CP về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc?
Pháp luật
Hỗ trợ thêm 60 tháng lương cho cán bộ công chức đã hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 tại Hưng Yên đúng không?
Pháp luật
TP. Hồ Chí Minh ban hành Nghị quyết hỗ trợ thêm cho công chức nghỉ việc do sắp xếp lại bộ máy?
Pháp luật
Chế độ hỗ trợ thêm đối với CBCCVC nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 tại TP. HCM? Chế độ về hưu trước tuổi mới nhất?
Pháp luật
Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Mẫu biên bản họp lấy ý kiến?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nghỉ hưu trước tuổi
17 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào