Công văn 444/BHXH-TCCB hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC?

Công văn 444/BHXH-TCCB hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC?

Công văn 444/BHXH-TCCB hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC?

Ngày 26/02/2025, BHXH Việt Nam ban hành Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025 về việc hướng dẫn triển khai chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc tại Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

Theo đó, Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025 hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC như sau:

Phạm vi, đối tượng áp dụng

Công chức; viên chức; người làm việc theo chế độ hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật lao động trước thời điểm ngày 15/01/2019 trong các đơn vị thuộc Bảo hiểm xã hội Việt Nam do sắp xếp tổ chức bộ máy gồm:

- Các đơn vị chuyên môn giúp việc Tổng Giám đốc; Văn phòng Đảng ủy cơ quan BHXH Việt Nam; Công đoàn BHXH Việt Nam (sau đây viết tắt là các đơn vị hưởng lương tại Văn phòng BHXH Việt Nam);

- Các đơn vị sự nghiệp trực thuộc BHXH Việt Nam;

- BHXH các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây viết tắt là BHXH tỉnh).

TẢI VỀ Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025 hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC.

Chú ý: Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025 áp dụng đối với các đơn vị thuộc BHXH Việt Nam.

Công văn 444/BHXH-TCCB hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC?

Công văn 444/BHXH-TCCB hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC? (Hình từ Internet)

Nguyên tắc giải quyết chính sách, chế độ theo Công văn 444 hướng dẫn Nghị định 178?

Căn cứ theo khoản 2 Mục I Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025 quy định nguyên tắc giải quyết chính sách, chế độ như sau:

- Ưu tiên giải quyết chính sách, chế độ đối với những người có thời gian công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu thấp hơn.

+ Chưa xem xét giải quyết chính sách, chế độ đối với các đối tượng tại khoản 1 Mục I Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025 thuộc một trong các trường hợp sau:

+ Là nữ đang trong thời gian mang thai, nghỉ thai sản, đang nuôi con dưới 36 tháng tuổi, trừ trường hợp cá nhân tự nguyện nghỉ việc.

Những người đang trong thời gian xem xét kỷ luật hoặc truy cứu trách nhiệm hình sự hoặc bị thanh tra, kiểm tra do có dấu hiệu vi phạm.

- Không giải quyết chính sách, chế độ đối với các đối tượng tại khoản 1 Mục I Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025 có 02 năm liên tiếp, liền kề được xếp loại chất lượng ở mức không hoàn thành nhiệm vụ.

- Thời điểm quyết định sắp xếp tổ chức bộ máy của cấp có thẩm quyền là thời điểm có hiệu lực của văn bản trong đó thành lập, quy định tên đơn vị mới có hiệu lực.

Trong thời hạn 12 tháng tính từ thời điểm quy định trên, công chức, viên chức và người lao động được cấp có thẩm quyền quyết định cho nghỉ việc (nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc) thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của 12 tháng đầu tiên.

Sau thời hạn quy định nêu trên thì được tính hưởng chính sách, chế độ theo quy định của tháng thứ 13 trở đi.

- Thời điểm xét hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc được xác định là thời hạn gửi hồ sơ về Vụ Tổ chức cán bộ, Vụ Tài chính - Kế toán theo quy định tại điểm a khoản 5 Mục III Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025.

Điều kiện, tiêu chí giải quyết chính sách chế độ theo Công văn 444 hướng dẫn Nghị định 178?

Điều kiện, tiêu chí giải quyết chính sách chế độ theo Công văn 444/BHXH-TCCB năm 2025 như sau:

Đối tượng phải nghỉ việc: Tiêu chí đánh giá để xác định các đối tượng phải nghỉ việc như sau:

Không đáp ứng các yêu cầu đối với các tiêu chí đánh giá quy định tại Khoản 1, 2, 3 Điều 6 Nghị định 178/2024/NĐ-CP.

(Tiêu chí đánh giá cụ thể sẽ theo hướng dẫn tại văn bản khác của Bộ Tài chỉnh).

Đối tượng tự nguyện nghỉ việc: công chức, viên chức, người lao động có đơn tự nguyện xin nghỉ hưu trước tuổi hoặc nghỉ thôi việc đáp ứng một trong các điều kiện sau:

(1) Trường hợp nghỉ hưu trước tuổi do có thời gian công tác còn lại tính đến tuổi nghỉ hưu từ đủ 10 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP hoặc từ đủ 05 năm trở xuống đến tuổi nghỉ hưu quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 135/2020/NĐ-CP và có đủ thời gian công tác đóng BHXH bắt buộc để được hưởng lương hưu theo quy định của pháp luật về BHXH.

(2) Trường hợp nghỉ thôi việc khi đáp ứng một trong các điều kiện sau:

Công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị còn dôi dư số lượng lãnh đạo, quản lý so với quy định của Đảng, Nhà nước hoặc công chức, viên chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý tại các đơn vị sau khi sắp xếp giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý thấp hơn hoặc thôi giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý sau sắp xếp.

- Công chức, viên chức, người lao động có 02 trong 03 năm gần nhất xếp loại chất lượng ở mức hoàn thành nhiệm vụ trở xuống (trừ trường hợp có 02 năm liên tiếp xếp loại chất lượng không hoàn thành nhiệm vụ).

- Công chức, viên chức, người lao động trong năm trước liền kề hoặc trong năm xét hưởng chính sách nghỉ thôi việc có tổng số ngày nghỉ làm việc do ốm đau có xác nhận của cơ quan BHXH chi trả trợ cấp ốm đau theo quy định hiện hành bằng hoặc cao hơn số ngày nghỉ tối đa do ốm đau theo quy định tại Luật BHXH hoặc mắc các bệnh nằm trong danh mục bệnh cần chữa trị dài ngày theo quy định tại Luật BHXH.

- Các trường hợp do quy định của pháp luật thay đổi dẫn đến chưa đạt trình độ, chuyên môn đào tạo theo yêu cầu của vị trí việc làm, tiêu chuẩn ngạch công chức, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức, tiêu chuẩn chức danh lãnh đạo, quản lý, được cơ quan bố trí vị trí việc làm khác nhưng cá nhân tự nguyện nghỉ việc.

- Công chức, viên chức, người lao động tại các đơn vị sau khi sắp xếp có trụ sở thay đổi so với trụ sở đơn vị hiện tại làm ảnh hưởng đến việc thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao (ảnh hưởng do việc di chuyển từ nhà đến trụ sở làm việc xa; giao thông đi lại khó khăn,...), cá nhân tự nguyện xin nghỉ việc.

(3) Trong trường hợp đã rà soát, sắp xếp tất cả các trường hợp tại điểm (1) và (2) nêu trên nhưng vẫn chưa đủ để giảm biên chế công chức, viên chức theo yêu cầu của cấp có thẩm quyền, nêu các cá nhân khác có nguyện vọng, lý do phủ hợp và đáp ứng các yêu cầu theo quy định của Đảng, Nhà nước thì đơn vị trực tiếp quản lý, sử dụng công chức, viên chức báo cáo đơn vị có thẩm quyền phê duyệt việc nghỉ hưu trước tuổi, nghĩ thôi việc theo phân cấp xem xét, quyết định.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
14 lượt xem
Nghỉ hưu trước tuổi
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Công văn 444/BHXH-TCCB hướng dẫn Nghị định 178 về chính sách nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc cho CBCCVC?
Pháp luật
Biên bản họp lấy ý kiến về việc nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178? Mẫu biên bản họp lấy ý kiến?
Pháp luật
Hỗ trợ thêm 60 tháng lương cho cán bộ công chức đã hưởng chính sách nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178 tại Hưng Yên đúng không?
Pháp luật
Biên bản họp xét hưởng chế độ chính sách theo Nghị định 178/2024/NĐ-CP và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh?
Pháp luật
File excel tính chế độ cho CBCCVC theo Nghị định 178? File excel cách tính nghỉ hưu trước tuổi, nghỉ thôi việc theo Nghị định 178?
Pháp luật
Không áp dụng chính sách hỗ trợ khi thực hiện sắp xếp tổ chức bộ máy tỉnh Bình Dương đối với trường hợp nào?
Pháp luật
Nghị định 177 của Chính phủ về nghỉ hưu trước tuổi đối với công chức cần đáp ứng những điều kiện gì?
Pháp luật
Ví dụ cách tính nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178? Ví dụ cách tính thôi việc đối với CBCCVC theo Nghị định 178?
Pháp luật
Nghỉ hưu trước tuổi theo Nghị định 178: Sĩ quan công an được hưởng trợ cấp hưu trí một lần bao nhiêu? Các chức vụ, chức danh của sĩ quan CAND?
Pháp luật
Toàn bộ chế độ chính sách theo Nghị định 178 đối với cán bộ, công chức, viên chức mới nhất 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nghỉ hưu trước tuổi

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nghỉ hưu trước tuổi

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào