Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam là bao nhiêu %?

Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc hay không? Về việc đóng bảo hiểm xã hội cho thuyền viên đi tàu của nhà nước là bao nhiêu phần trăm? - Câu hỏi của anh T. (Hà Giang).

Thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam có phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc không?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 13 Nghị định 121/2014/NĐ-CP quy định chủ tàu có trách nhiệm mua bảo hiểm tai nạn, bảo hiểm trách nhiệm dân sự chủ tàu và tham gia bảo hiểm bắt buộc theo quy định cho thuyền viên trong quá trình làm việc trên tàu biển.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 62 Bộ luật Hàng hải Việt Nam 2015 quy định trước khi làm việc trên tàu biển, thuyền viên và chủ tàu phải ký kết hợp đồng lao động:

Hợp đồng lao động của thuyền viên
1. Trước khi làm việc trên tàu biển, thuyền viên và chủ tàu phải ký kết hợp đồng lao động.
2. Hợp đồng lao động của thuyền viên phải bao gồm nội dung cơ bản theo quy định của pháp luật về hợp đồng lao động và phải có nội dung sau đây:
a) Việc hồi hương của thuyền viên;
b) Bảo hiểm tai nạn;
c) Tiền thanh toán nghỉ hàng năm;
d) Điều kiện chấm dứt hợp đồng lao động.

Dẫn chiếu theo quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều 2 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Đối tượng áp dụng
1. Người lao động là công dân Việt Nam thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc, bao gồm:
a) Người làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn, hợp đồng lao động xác định thời hạn, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng, kể cả hợp đồng lao động được ký kết giữa người sử dụng lao động với người đại diện theo pháp luật của người dưới 15 tuổi theo quy định của pháp luật về lao động;
b) Người làm việc theo hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng;
...

Như vậy, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam phải tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc nếu ký kết một trong các loại hợp đồng lao động sau đây với chủ tàu:

- Hợp đồng lao động không xác định thời hạn;

- Hợp đồng lao động xác định thời hạn có thời hạn từ đủ 03 tháng đến dưới 12 tháng;

- Hợp đồng lao động có thời hạn từ đủ 01 tháng đến dưới 03 tháng.

đóng BHXH bắt buộc

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam là bao nhiêu %? (Hình từ Internet)

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam là bao nhiêu %?

Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định tại khoản 1 Điều 85 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 như sau:

Mức đóng và phương thức đóng của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc
1. Người lao động quy định tại các điểm a, b, c, d, đ và h khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.
Người lao động quy định điểm i khoản 1 Điều 2 của Luật này, hằng tháng đóng bằng 8% mức lương cơ sở vào quỹ hưu trí và tử tuất.
...

Như vậy, thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam hằng tháng đóng bằng 8% mức tiền lương tháng vào quỹ hưu trí và tử tuất.

Lưu ý: Người lao động không làm việc và không hưởng tiền lương từ 14 ngày làm việc trở lên trong tháng thì không đóng bảo hiểm xã hội tháng đó. Thời gian này không được tính để hưởng bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp nghỉ việc hưởng chế độ thai sản.

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam là gì?

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam được căn cứ theo khoản 2 Điều 30 Thông tư 59/2015/TT-BLĐTBXH (được sửa đổi bởi khoản 26 Điều 1 Thông tư 06/2021/TT-BLĐTBXH) như sau:

Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc
...
2. Từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 đến ngày 31 tháng 12 năm 2020, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương theo quy định tại khoản 1 Điều này và các khoản bổ sung khác theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 4 của Thông tư số 47/2015/TT-BLĐTBXH.
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2021 trở đi, tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 của Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH ngày 12 tháng 11 năm 2020 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về nội dung của hợp đồng lao động, Hội đồng thương lượng tập thể và nghề, công việc có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh sản, nuôi con (sau đây viết tắt là Thông tư số 10/2020/TT-BLĐTBXH).
...

Theo quy định nêu trên thì tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội của thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam là mức lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác quy định tại điểm a, tiết b1 điểm b và tiết c1 điểm c khoản 5 Điều 3 Thông tư 10/2020/TT-BLĐTBXH, cụ thể:

Nội dung chủ yếu của hợp đồng lao động
Nội dung chủ yếu phải có của hợp đồng lao động theo khoản 1 Điều 21 của Bộ luật Lao động được quy định như sau:
...
5. Mức lương theo công việc hoặc chức danh, hình thức trả lương, kỳ hạn trả lương, phụ cấp lương và các khoản bổ sung khác được quy định như sau:
a) Mức lương theo công việc hoặc chức danh: ghi mức lương tính theo thời gian của công việc hoặc chức danh theo thang lương, bảng lương do người sử dụng lao động xây dựng theo quy định tại Điều 93 của Bộ luật Lao động; đối với người lao động hưởng lương theo sản phẩm hoặc lương khoán thì ghi mức lương tính theo thời gian để xác định đơn giá sản phẩm hoặc lương khoán;
b) Phụ cấp lương theo thỏa thuận của hai bên như sau:
b1) Các khoản phụ cấp lương để bù đắp yếu tố về điều kiện lao động, tính chất phức tạp công việc, điều kiện sinh hoạt, mức độ thu hút lao động mà mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động chưa được tính đến hoặc tính chưa đầy đủ;
...
c) Các khoản bổ sung khác theo thỏa thuận của hai bên như sau:
c1) Các khoản bổ sung xác định được mức tiền cụ thể cùng với mức lương thỏa thuận trong hợp đồng lao động và trả thường xuyên trong mỗi kỳ trả lương;
Bảo hiểm xã hội bắt buộc Tải trọn bộ các văn bản về Bảo hiểm xã hội bắt buộc hiện hành:
Căn cứ pháp lý
Kênh YouTube THƯ VIỆN PHÁP LUẬT
MỚI NHẤT
Pháp luật
Có được tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc khi người lao động đang bị tạm giam và người lao động bị cấm đi khỏi nơi cư trú hay không?
Pháp luật
Tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người quản lý doanh nghiệp được xác định thế nào?
Pháp luật
Người lao động có được hoàn tiền đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong trường hợp công ty giải thể hay không?
Pháp luật
Người lao động có thể không đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trong những trường hợp nào theo quy định pháp luật?
Pháp luật
Đề xuất áp dụng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với tài xế Grab, Shipper, người bán hàng online?
Pháp luật
Có được truy đóng tiền bảo hiểm xã hội (BHXH) cho thời gian chưa tham gia bảo hiểm xã hội hay không?
Pháp luật
Xã viên hợp tác xã có phải đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không? Mức đóng bảo hiểm xã hội là bao nhiêu?
Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với thuyền viên làm việc trên tàu biển Việt Nam là bao nhiêu %?
Pháp luật
Người đang tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện sau đó chuyển sang tham gia BHXH bắt buộc thì có được hoàn trả số tiền đã đóng trước đó không?
Pháp luật
Mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc đối với người lao động là công dân nước ngoài làm việc tại Việt Nam hiện nay là bao nhiêu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Bảo hiểm xã hội bắt buộc
792 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Bảo hiểm xã hội bắt buộc
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào