Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?

Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?

Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

Theo đó, Mẫu số 01 Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

 Mẫu số 01 Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

>> Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (Mẫu 01): Tải về

Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?

Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 cần những điều kiện nào?

Căn cứ Mục 5 Chương III Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

(1) Điều kiện về nhà ở

Căn cứ Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về nhà ở để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

- Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

- Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người. Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

(2) Điều kiện về thu nhập

Căn cứ Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

- Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

+ Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

+ Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

- Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

- Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

- Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

Thông tư 05/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành khi nào?

Căn cứ khoản 1 Điều 21 Thông tư 05/2024/TT-BXD quy định hiệu lực thi hành như sau:

Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 8 năm 2024.

Như vậy, Thông tư 05/2024/TT-BXD có hiệu lực thi hành từ ngày 01/8/2024.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ 1/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Lãi suất cho vay nhà ở xã hội mới nhất hiện nay theo hướng dẫn Công văn 4524/NHCS-TDSV thế nào?
Pháp luật
Hợp tác xã là chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có được vay vốn ưu đãi đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê không?
Pháp luật
Từ 1/8/2024, điều kiện vay vốn ưu đãi để xây dựng hoặc cải tạo, sửa chữa nhà ở tại Ngân hàng Chính sách xã hội như thế nào?
Pháp luật
Nhà ở xã hội do cá nhân đầu tư xây dựng để cho thuê từ 1/8/2024 được quy định loại nhà và tiêu chuẩn diện tích ra sao?
Pháp luật
Nhà ở xã hội được đầu tư xây dựng theo dự án từ 1/8/2024 có những loại nhà nào và tiêu chuẩn diện tích ra sao?
Pháp luật
Mẫu Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 như thế nào?
Pháp luật
Từ ngày 01/08/2024, 12 đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Pháp luật
06 hình thức phát triển nhà ở xã hội từ 1 8 2024? Bán, cho thuê mua nhà ở xã hội phải đảm bảo yêu cầu gì?
Pháp luật
Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 gồm những điều kiện nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
70 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở xã hội

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Những quy định mới nhất về thuê trọ theo Luật Nhà ở năm 2023 cần phải biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào