Mẫu Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Căn cứ Phụ lục I ban hành kèm Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định mẫu Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội như sau:

Theo đó, mẫu Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội sau:

Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã

>> Mẫu Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội: Tải về

Mẫu Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 như thế nào?

Mẫu Đơn đề nghị thẩm định giá bán, giá thuê mua nhà ở xã hội từ ngày 01/8/2024 như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Các đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội năm 2024?

Căn cứ Điều 76 Luật Nhà ở 2023 quy định đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội bao gồm:

(1) Người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng.

(2) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn.

(3) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu.

(4) Hộ gia đình nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị.

(5) Người thu nhập thấp tại khu vực đô thị.

(6) Công nhân, người lao động đang làm việc tại doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong và ngoài khu công nghiệp.

(7) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, hạ sĩ quan thuộc lực lượng vũ trang nhân dân, công nhân công an, công chức, công nhân và viên chức quốc phòng đang phục vụ tại ngũ; người làm công tác cơ yếu, người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước đang công tác.

(8) Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức.

(9) Đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 125 của Luật Nhà ở 2023, trừ trường hợp bị thu hồi nhà ở công vụ do vi phạm quy định của Luật này.

(10) Hộ gia đình, cá nhân thuộc trường hợp bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

(11) Học sinh, sinh viên đại học, học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề, trường chuyên biệt theo quy định của pháp luật; học sinh trường dân tộc nội trú công lập.

(12) Doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã trong khu công nghiệp.

Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội gồm những điều kiện nào?

Theo Mục 5 Chương III Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

(1) Điều kiện về nhà ở

Căn cứ Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về nhà ở để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

- Trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình được xác định khi đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 và vợ hoặc chồng của đối tượng đó (nếu có) không có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó tại thời điểm nộp hồ sơ đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận có tên trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất, Văn phòng/Chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai cấp huyện thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có dự án nhà ở xã hội đó thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

- Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 77 Luật Nhà ở 2023 có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15 m2 sàn/người.

Diện tích nhà ở bình quân đầu người quy định tại khoản này được xác định trên cơ sở bao gồm: người đứng đơn, vợ (chồng) của người đó, cha, mẹ (nếu có) và các con của người đó (nếu có) đăng ký thường trú tại căn nhà đó.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận diện tích nhà ở bình quân đầu người, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận đối với trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

(2) Điều kiện về thu nhập

Căn cứ Điều 30 Nghị định 100/2024/NĐ-CP quy định điều kiện về thu nhập để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội như sau:

- Đối với các đối tượng quy định tại các khoản 5, 6 và 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải đảm bảo điều kiện về thu nhập như sau:

+ Trường hợp người đứng đơn là người độc thân thì có thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng tính theo Bảng tiền công, tiền lương do cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi đối tượng làm việc xác nhận.

+ Thời gian xác định điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề, tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

- Trường hợp đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 không có Hợp đồng lao động, nếu là người độc thân thì thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 15 triệu đồng, nếu đã kết hôn theo quy định của pháp luật thì người đứng đơn và vợ (chồng) của người đó có tổng thu nhập hàng tháng thực nhận không quá 30 triệu đồng.

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày nhận được đơn đề nghị xác nhận, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện việc xác nhận điều kiện về thu nhập trong 01 năm liền kề tính từ thời điểm đối tượng quy định tại khoản này nộp hồ sơ hợp lệ cho chủ đầu tư để đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội.

- Đối với đối tượng quy định tại khoản 2, khoản 3 và khoản 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì phải thuộc trường hợp hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo chuẩn nghèo của Chính phủ.

- Đối với đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 thì áp dụng điều kiện thu nhập theo quy định tại Điều 67 Nghị định 100/2024/NĐ-CP.

Nhà ở xã hội Tải về trọn bộ quy định liên quan Nhà ở xã hội:
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Thư viện nhà đất
Chuyển đổi công năng nhà ở từ nhà ở xã hội sang nhà ở phục vụ tái định cư có được hay không?
Pháp luật
Diện tích tiêu chuẩn nhà ở xã hội đối với nhà ở liền kề thấp tầng tối đa là bao nhiêu? Trường hợp nào có thể mua nhà ở thương mại để làm nhà ở xã hội?
Pháp luật
Hộ cận nghèo tại khu vực đô thị có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không? Cần có hồ sơ gì để được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Pháp luật
Dự án đã nộp tiền sử dụng đất có phải góp quỹ nhà ở xã hội? Chủ đầu tư đầu tư dự án trên khu đất nhận chuyển nhượng là 100% đất ở thì chủ đầu tư có phải nộp thêm nghĩa vụ nhà ở xã hội 20% không?
Pháp luật
Nhà ở xã hội hình thành trong tương lai có được bán không? Nếu được phép bán thì cần đáp ứng điệu kiện nào?
Pháp luật
Dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có được hưởng những ưu đãi nào về thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp không?
Pháp luật
Nhà ở xã hội có được chuyển nhượng trong thời hạn 05 năm kể từ thời điểm trả hết tiền mua, thuê mua nhà không?
Pháp luật
Chủ đầu tư xây dựng nhà ở xã hội có được miễn tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với diện tích đất đã được Nhà nước giao, cho thuê hay không?
Pháp luật
Hộ gia đình thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa muốn xin hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội có phải nộp hồ sơ chứng minh đủ điều kiện được hưởng chính sách hay không?
Pháp luật
Bên thuê mua nhà ở xã hội không trả tiền thuê nhà từ 03 tháng trở lên mà không có lý do chính đáng thì bên cho thuê có được quyền chấm dứt hợp đồng không?
Pháp luật
Doanh nghiệp có được đầu tư, xây dựng dự án nhà ở xã hội không? Nếu có thì để thực hiện hoạt động này doanh nghiệp có phải đáp ứng điều kiện nào không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
421 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Nhà ở xã hội

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Nhà ở xã hội

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào