Muốn hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đạt điều kiện gì? Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Các hình thức phát triển nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật
>> Mới nhất Tải Luật Nhà ở 2023 và các văn bản hướng dẫn thi hành
Theo Điều 53 Luật Nhà ở 2014, được sửa đổi bởi điểm b khoản 6 Điều 99 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 quy định:
Các hình thức phát triển nhà ở xã hội
1. Nhà nước đầu tư xây dựng nhà ở xã hội bằng vốn ngân sách nhà nước, công trái quốc gia, trái phiếu, vốn hỗ trợ phát triển chính thức, vốn vay ưu đãi của các nhà tài trợ, vốn tín dụng đầu tư phát triển của Nhà nước trên diện tích đất được xác định để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định để cho thuê, cho thuê mua.
2. Doanh nghiệp, hợp tác xã bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội để cho thuê, cho thuê mua, để bán hoặc mua, thuê nhà ở để cho người lao động trong đơn vị mình thuê nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 58 và Điều 59 của Luật này.
3. Hộ gia đình, cá nhân bỏ vốn đầu tư xây dựng nhà ở xã hội trên diện tích đất ở hợp pháp của mình để cho thuê, cho thuê mua, bán nhưng có sự ưu đãi của Nhà nước theo quy định tại Điều 58 của Luật này.
Hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội (Hình từ Internet)
Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Theo Điều 49 Luật Nhà ở 2014 quy định cụ thể:
Đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
Các đối tượng sau đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 của Luật này thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:
1. Người có công với cách mạng theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công với cách mạng;
2. Hộ gia đình nghèo và cận nghèo tại khu vực nông thôn;
3. Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thuộc vùng thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;
4. Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo tại khu vực đô thị;
5. Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;
6. Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;
7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;
8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định tại khoản 5 Điều 81 của Luật này;
9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;
10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.
Muốn hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đạt điều kiện gì?
Tại Điều 51 Luật Nhà ở 2014 quy định:
Điều kiện được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội
1. Đối với các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng các điều kiện về nhà ở, cư trú, thu nhập theo quy định sau đây:
a) Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình, chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội, chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực;
b) Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội; trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật này;
c) Đối với đối tượng quy định tại các khoản 4, 5, 6 và 7 Điều 49 của Luật này thì phải thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên theo quy định của pháp luật về thuế thu nhập cá nhân; trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ. Đối với đối tượng quy định tại các khoản 1, 8, 9 và 10 Điều 49 của Luật này thì không yêu cầu phải đáp ứng điều kiện về thu nhập theo quy định tại điểm này.
2. Đối với trường hợp quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện theo quy định tại quyết định phê duyệt chương trình mục tiêu về nhà ở tương ứng của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
3. Đối với trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 50 của Luật này thì phải đáp ứng điều kiện về nhà ở, cư trú theo quy định sau đây:
a) Có đất ở nhưng chưa có nhà ở hoặc có nhà ở nhưng nhà ở bị hư hỏng, dột nát;
b) Có đăng ký thường trú tại địa phương nơi có đất ở, nhà ở cần phải xây dựng mới hoặc cải tạo, sửa chữa.
Như vậy, theo quy định của pháp luật nêu trên về những đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội và muốn hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đạt những điều kiện tại Điều 51 Luật này.
Chuyển đổi công năng nhà ở từ nhà ở xã hội sang nhà ở phục vụ tái định cư có được hay không?
Diện tích nhà ở xã hội là bao nhiêu? Viên chức chưa đăng ký thường trú thì có được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không?
Việc thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được thực hiện theo trình tự thế nào? Giá thuê nhà ở xã hội thuộc sở hữu nhà nước được quy định thế nào?
Nhà nước hỗ trợ cải tạo sửa chữa nhà ở xã hội đối với những hộ gia đình, cá nhân nào? Chính sách hỗ trợ về nhà ở được thực hiện thế nào?
Việc mua nhà ở xã hội chỉ được thực hiện bởi những đối tượng nào? Cần đáp ứng những điều kiện gì để được mua nhà ở xã hội?
Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam có thuộc đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội không? Tiêu chí xét duyệt đối tượng được thuê nhà ở xã hội được quy định ra sao?
Để thực hiện chính sách nhà ở xã hội thì những đối tượng nào được vay vốn ưu đãi? Và nguồn vốn ưu đãi này được cho vay dưới những nguyên tắc nào?
Nhà ở xã hội năm 2023: Điều kiện để được mua và mức lãi suất cho vay để mua nhà ở xã hội được quy định như thế nào?
Muốn hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đạt điều kiện gì? Đối tượng nào được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội?
Những loại đất nào được xây dựng và phát triển nhà ở xã hội? Muốn hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội cần phải đạt điều kiện gì?
Người sở hữu nhà ở xã hội có được bán cho người khác hay không? Đối tượng được hưởng chế độ nhà ở xã hội là những ai?
Đặt câu hỏi
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Nhà ở xã hội
- Quyền đại diện không được xác định với giao dịch dân sự cụ thể thì thời hạn đại diện là bao lâu?
- Tốt nghiệp trung học phổ thông có được tham dự kỳ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề môi giới bất động sản?
- Cơ sở y tế có được lưu giữ chất thải y tế trong khuôn viên cơ sở y tế theo quy định của pháp luật hiện nay hay không?
- Quỹ Hỗ trợ đầu tư là gì? Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của Quỹ Hỗ trợ đầu tư quy định như thế nào?
- Phạm vi hoạt động của tổ chức kiểm định xây dựng hạng 2 như thế nào? Chứng chỉ năng lực của tổ chức kiểm định xây dựng hạng 2 bị thu hồi khi nào?