Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ là ngày mấy dương lịch? Mùng 8 Tết thứ mấy? Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ người lao động đi làm trở lại chưa?
Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ là ngày mấy dương lịch? Mùng 8 Tết thứ mấy?
Theo Lịch Vạn niên 2025:
Như vậy, mùng 8 Tết âm lịch Ất Tỵ 2025 sẽ là ngày Thứ Tư, nhằm ngày 05/02/2025 dương lịch.
Lưu ý:
Các ngày lễ lớn được quy định tại Điều 4 Nghị định 145/2013/NĐ-CP cụ thể như sau:
Các ngày lễ lớn
Các ngày lễ lớn trong nước bao gồm:
1. Ngày Tết Nguyên đán (01 tháng Giêng Âm lịch).
2. Ngày thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (03-02-1930).
3. Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương (10-3 Âm lịch).
4. Ngày Giải phóng miền Nam, thống nhất đất nước (30-4-1975).
5. Ngày Chiến thắng Điện Biên Phủ (07-5-1954).
6. Ngày sinh Chủ tịch Hồ Chí Minh (19-5-1890).
7. Ngày Cách mạng Tháng Tám (19-8-1945) và Ngày Quốc khánh nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (02-9-1945).
Theo đó, Tết Nguyên đán Ất Tỵ là một trong các ngày lễ lớn của Việt Nam theo quy định của pháp luật.
Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ là ngày mấy dương lịch? Mùng 8 Tết thứ mấy? Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ người lao động đi làm trở lại chưa? (Hình từ Internet)
Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ người lao động đi làm trở lại chưa?
Căn cứ theo quy định hiện hành tại Điều 112 Bộ luật Lao động 2019 như sau:
Nghỉ lễ, tết
1. Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương trong những ngày lễ, tết sau đây:
a) Tết Dương lịch: 01 ngày (ngày 01 tháng 01 dương lịch);
b) Tết Âm lịch: 05 ngày;
c) Ngày Chiến thắng: 01 ngày (ngày 30 tháng 4 dương lịch);
d) Ngày Quốc tế lao động: 01 ngày (ngày 01 tháng 5 dương lịch);
đ) Quốc khánh: 02 ngày (ngày 02 tháng 9 dương lịch và 01 ngày liền kề trước hoặc sau);
e) Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: 01 ngày (ngày 10 tháng 3 âm lịch).
...
Theo đó, người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương dịp Tết Âm lịch 05 ngày.
Theo Lịch nghỉ Tết âm lịch Ất Tỵ 2025 chính thức thì lịch nghỉ Tết âm lịch 2025 chính thức như sau:
(1) Đối với cán bộ, công chức, viên chức người lao động thuộc các cơ quan hành chính, sự nghiệp, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội:
Được nghỉ từ 25/1/2025 - 2/2/2025 dương lịch (nhằm 26 tháng Chạp đến hết mùng 5 tháng Giêng).
(2) Đối với người lao động:
- Khuyến khích các doanh nghiệp cho người lao động nghỉ Tết Nguyên đán như cán bộ, công chức (tức sẽ được nghỉ từ 25/1 - 2/2/2025 (26 tháng Chạp đến hết mùng 5 tháng Giêng).
- Đối với các doanh nghiệp không thuộc đối tượng nêu trên, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội yêu cầu người sử dụng lao động quyết định lựa chọn một trong 3 phương án nghỉ Tết:
+ Một là nghỉ 1 ngày cuối năm Giáp Thìn và 4 ngày đầu năm Ất Tỵ (Tức 28/1/2025-1/2/2025 dương lịch).
+ Hai là nghỉ 2 ngày cuối năm Giáp Thìn và 3 ngày đầu năm Ất Tỵ. (Tức 27/1/2025-31/1/2025 dương lịch).
+ Ba là nghỉ 3 ngày cuối năm Giáp Thìn và 2 ngày đầu năm Ất Tỵ. (Tức 26/1/2025-30/1/2025 dương lịch).
Như vậy, nếu thực hiện theo các phương án nghỉ Tết Nguyên đán của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội, trong Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ 2025, người lao động đã đi làm trở lại.
Bên cạnh đó, đối với trường hợp Mùng 8 Tết 2025 trùng với ngày nghỉ hàng tuần của người lao động hoặc người sử dụng lao động kéo dài thời gian nghỉ Tết thì người lao động vẫn được nghỉ phép trong ngày Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ 2025.
Ngoài ra, nếu muốn nghỉ phép vào Mùng 8 Tết Âm lịch Ất Tỵ 2025, người lao động có thể chủ động xin nghỉ phép theo diện nghỉ hàng năm hoặc nghỉ không hưởng lương.
Thời giờ nào của người lao động được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương?
Thời giờ được tính vào thời giờ làm việc được hưởng lương được quy định tại Điều 58 Nghị định 145/2020/NĐ-CP, cụ thể như sau:
- Nghỉ giữa giờ ít nhất 30 phút, riêng trường hợp làm việc ban đêm thì được tính ít nhất 45 phút.
- Nghỉ giải lao theo tính chất của công việc.
- Nghỉ cần thiết trong quá trình lao động đã được tính trong định mức lao động cho nhu cầu sinh lý tự nhiên của con người.
- Thời giờ nghỉ đối với lao động nữ khi mang thai hoặc nuôi con dưới 12 tháng tuổi, trong thời gian hành kinh.
- Thời giờ phải ngừng việc không do lỗi của người lao động.
- Thời giờ hội họp, học tập, tập huấn do yêu cầu của người sử dụng lao động hoặc được người sử dụng lao động đồng ý.
- Thời giờ người học nghề, tập nghề trực tiếp hoặc tham gia lao động thì được người sử dụng lao động trả lương theo mức do hai bên thỏa thuận.
- Thời giờ mà người lao động là thành viên ban lãnh đạo của tổ chức đại diện người lao động tại cơ sở được sử dụng để thực hiện nhiệm vụ.
- Thời giờ khám sức khỏe, khám phát hiện bệnh nghề nghiệp, giám định y khoa để xác định mức độ suy giảm khả năng lao động do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, nếu thời giờ đó được thực hiện theo sự bố trí hoặc do yêu cầu của người sử dụng lao động.
- Thời giờ đăng ký, khám, kiểm tra sức khỏe nghĩa vụ quân sự, nếu thời giờ đó được hưởng nguyên lương theo quy định của pháp luật về nghĩa vụ quân sự.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thủ tục Hồ sơ gia hạn giấy phép xây dựng công trình theo Nghị định 175 thay thế Nghị định 15 chi tiết?
- Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án là gì? Chủ đầu tư có quyền giải thể Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng một dự án không?
- Tải mẫu kế hoạch đào tạo lái xe 2025? Tài liệu phục vụ đào tạo và quản lý đào tạo của cơ sở đào tạo lái xe bao gồm?
- Mẫu quyết định trả hồ sơ để điều tra bổ sung dùng cho Thẩm phán được phân công chủ tọa phiên tòa là mẫu nào? Tải mẫu?
- Quan trắc môi trường được quy định thế nào? Trách nhiệm quan trắc môi trường và điều kiện hoạt động quan trắc môi trường?