Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73? Cách ghi Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73?
Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP về chế độ tiền thưởng:
Chế độ tiền thưởng
1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
...
Theo đó, chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73 được dùng để:
- Thưởng đột xuất theo thành tích công tác
- Thưởng định kỳ hằng năm theo kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành công việc của từng người hưởng lương trong cơ quan, đơn vị.
>>> Tham khảo Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73 dưới đây:
Tải về Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73
Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73? Cách ghi Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73? (Hình từ Internet)
Cách ghi Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73?
Tham khảo Cách ghi Mẫu Biên bản Họp xét chi thưởng đột xuất theo Nghị định 73 dưới đây:
… HỘI ĐỒNG THI ĐUA KHEN THƯỞNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc |
BIÊN BẢN
Họp xét chi thưởng đột xuất cho cá nhân năm 20…
Ngày …./…./20…, hồi … giờ … phút tại ….., Hội đồng Thi đua, khen thưởng tổ chức cuộc họp xét, đề nghị thưởng đột xuất cho cá nhân.
I. Thành phần:
- Tổng số thành viên: …. đồng chí.
- Thành viên tham dự Hội nghị: … đồng chí
- Thành viên vắng mặt: …. đồng chí; lí do:………….
- Chủ trì: Ông: …… - …, Chủ tịch HĐĐKT.
- Thư ký: Bà: … – Thư ký Hội đồng TĐKT.
II. Nội dung:
Họp đánh giá kết quả thành tích đột xuất của cá nhân, đề nghị thưởng đột xuất.
1. Ông … - …, quán triệt nội dung, yêu cầu cuộc họp.
2. Bà … - Thư ký báo cáo danh sách, tóm tắt thành tích đột xuất của cá nhân.
3. Căn cứ thành tích của cá nhân và tiêu chuẩn, điều kiện theo quy định, các thành viên dự hội nghị đã thảo luận, chấm điểm và biểu quyết …. % nhất trí, đề nghị … công nhận thành tích đột xuất và thưởng cho cá nhân, cụ thể như sau:
- Công nhận …..có thành tích đột xuất trong……: (tóm tắt thành tích)
- Thành tích được chấm…. điểm và đề nghị mức thưởng……………….
(có báo cáo thành tích, phiếu chấm điểm kèm theo)
Cuộc họp kết thúc vào lúc …. giờ cùng ngày, nội dung biên bản cuộc họp đã được 100% thành viên dự hội nghị nhất trí thông qua./.
THƯ KÝ … | CHỦ TỌA … |
08 Đối tượng được hưởng Chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Nghị định 73/2024/NĐ-CP về chế độ tiền thưởng:
Chế độ tiền thưởng
1. Thực hiện chế độ tiền thưởng trên cơ sở thành tích công tác đột xuất và kết quả đánh giá, xếp loại mức độ hoàn thành nhiệm vụ hằng năm đối với các đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 2 Nghị định này.
...
Theo đó, 08 Đối tượng được hưởng chế độ tiền thưởng theo Nghị định 73 gồm những người hưởng lương thuộc các trường hợp dưới đây (không bao gồm đối tượng hưởng phụ cấp, sinh hoạt phí):
(1) Cán bộ, công chức từ trung ương đến cấp huyện quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
(2) Cán bộ, công chức cấp xã quy định tại khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức năm 2008 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
(3) Viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định tại Luật Viên chức năm 2010 (sửa đổi, bổ sung tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức năm 2019);
(4) Người làm các công việc theo chế độ hợp đồng lao động quy định tại Nghị định 111/2022/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ về hợp đồng đối với một số loại công việc trong cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập thuộc trường hợp được áp dụng hoặc có thỏa thuận trong hợp đồng lao động áp dụng xếp lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
(5) Người làm việc trong chỉ tiêu biên chế tại các hội được ngân sách nhà nước hỗ trợ kinh phí hoạt động theo quy định tại Nghị định 45/2010/NĐ-CP ngày 21 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định về tổ chức, hoạt động và quản lý hội (sửa đổi, bổ sung tại Nghị định 33/2012/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ);
(6) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng và lao động hợp đồng thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam;
(7) Sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương, công nhân công an và lao động hợp đồng thuộc Công an nhân dân;
(8) Người làm việc trong tổ chức cơ yếu.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Toàn văn Nghị định 02 2025 hướng dẫn Luật Bảo hiểm y tế 2025? Tải Nghị định 02/2025/NĐ-CP pdf ở đâu?
- Hướng dẫn các cách nộp lệ phí môn bài 2025? Nộp lệ phí môn bài online năm 2025 như thế nào?
- Hội thẩm nhân dân ngang quyền với Thẩm phán khi biểu quyết về quyết định giải quyết vụ án hành chính đúng không?
- Bậc thuế môn bài năm 2025 mới nhất như thế nào? Hạn chót nộp thuế môn bài năm 2025 là khi nào?
- Cán bộ, công chức, viên chức không áp dụng Nghị định 178/2024 chính sách khi sắp xếp bộ máy từ 1 1 2025 gồm những ai?