Mẫu báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn là mẫu nào theo quy định?

Mẫu báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn là mẫu nào? Tổ chức tín dụng phải báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn cho Ngân hàng Nhà nước theo thời gian nào?

Mẫu báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn là mẫu nào?

Mẫu báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn là Mẫu biểu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định 09/2024/QĐ-TTg sau đây:

Mẫu báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn là mẫu nào theo quy định?

TẢI VỀ Mẫu báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn

Mẫu báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn là mẫu nào theo quy định?

Mẫu báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn là mẫu nào theo quy định? (Hình từ Internet)

Tổ chức tín dụng phải báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn cho Ngân hàng Nhà nước theo thời gian nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 7 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg quy định như sau:

Tổ chức thực hiện
...
3. Tổ chức tín dụng
a) Nghiêm túc thực hiện đúng chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ và các nội dung tại văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng; chỉ được sử dụng mức cấp tín dụng; tối đa được phê duyệt cho từng dự án, phương án cụ thể đã đề nghị và được chấp thuận;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và đầy đủ của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam để tổng hợp, tham mưu Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng;
c) Chịu trách nhiệm về việc thẩm định, cấp tín dụng, kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng, thu hồi nợ vay (gốc và lãi) và xử lý rủi ro (nếu có) theo quy định đối với khoản cấp tín dụng vượt giới hạn.
d) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ, đảm bảo việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích và định kỳ hàng tháng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tình hình thực hiện khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt theo Mẫu biểu số 02, 03 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.

Như vậy, theo quy định trên thì tổ chức tín dụng phải báo cáo tình hình cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khoản vay vượt giới hạn cho Ngân hàng Nhà nước theo định kỳ hàng tháng.

Theo đó, tổ chức tín dụng còn phải giám sát chặt chẽ, đảm bảo việc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích.

Thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn cho tổ chức tín dụng được quy định thế nào?

Căn cứ theo quy định tại Điều 6 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg, thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn cho tổ chức tín dụng được quy định như sau:

(1) Tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg trực tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính.

(2) Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng:

Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng không đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng trong đó ghi rõ các điều kiện mà tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được;

Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng đã hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản xin ý kiến các bộ, ngành, địa phương có liên quan về các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật - pháp lý của dự án, phương án và khách hàng đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn.

(3) Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn bản xin ý kiến từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương có ý kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị mình gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Trên cơ sở ý kiến tham gia của các bộ, ngành, địa phương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu tổ chức tín dụng, khách hàng giải trình về các vấn đề có liên quan (nếu có).

(4) Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến của các bộ, ngành, địa phương hoặc ý kiến giải trình của tổ chức tín dụng, khách hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn do tổ chức tín dụng cung cấp:

Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng không đáp ứng được các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định 09/2024/QĐ-TTg, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng trong đó ghi rõ các điều kiện mà tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được;

Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng đã hợp lý, hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng.

(5) Căn cứ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành, địa phương, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng.

Cấp tín dụng Tải về trọn bộ các văn bản về Cấp tín dụng hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Điều kiện để ngân hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn là gì? Gửi hồ sơ cấp tín dụng vượt giới hạn bằng hình thức nào?
Pháp luật
Điều kiện để khách hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn là gì? Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn được xác định như thế nào?
Pháp luật
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đối với một khách hàng không được vượt quá bao nhiêu theo quy định mới?
Pháp luật
Từ 01/7/2024, Ngân hàng ban hành Quy định nội bộ về cấp tín dụng, quản lý khoản cấp tín dụng phải có tối thiểu nội dung gì?
Pháp luật
Thời hạn cấp tín dụng trong nghiệp vụ phát hành thư tín dụng được xác định từ khi nào theo quy định?
Pháp luật
Thỏa thuận cấp tín dụng cho nghiệp vụ thư tín dụng là gì? Lãi suất áp dụng đối với số tiền lãi chậm trả trong thỏa thuận cấp tín dụng?
Pháp luật
Các khoản cấp tín dụng nào phải cung cấp thông tin về mục đích sử dụng vốn hợp pháp, khả năng tài chính của khách hàng?
Pháp luật
Công ty tài chính tổng hợp có được cấp tín dụng với điều kiện ưu đãi cho công ty con của mình không?
Pháp luật
Thỏa thuận về việc cấp tín dụng cho chủ thẻ có bắt buộc phải có trong hợp đồng phát hành và sử dụng thẻ không?
Pháp luật
Thời hạn cấp tín dụng có được quy định trong thỏa thuận cấp tín dụng trong nghiệp vụ hoàn trả thư tín dụng không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cấp tín dụng
147 lượt xem
TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cấp tín dụng

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cấp tín dụng

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào