QUYẾT ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ ĐIỀU KIỆN,
HỒ SƠ, THỦ TỤC ĐỀ NGHỊ CHẤP THUẬN MỨC CẤP TÍN DỤNG TỐI ĐA VƯỢT GIỚI HẠN CỦA TỔ
CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
Căn
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm
2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật
Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11
năm 2019;
Căn
cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16
tháng 6 năm 2010;
Căn
cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 18 tháng 01
năm 2024;
Theo
đề nghị của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
Thủ
tướng Chính phủ ban hành Quyết định quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề
nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi
nhánh ngân hàng nước ngoài.
Chương I
QUY
ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định về điều kiện, hồ sơ, thủ tục
đề nghị chấp thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng,
chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với một khách hàng, một khách hàng và người
có liên quan của khách hàng đó theo quy định tại khoản 1, khoản
2 và khoản 7 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài
(sau đây gọi tắt là tổ chức tín dụng) bao gồm:
a) Ngân hàng: Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác
xã, ngân hàng liên doanh, ngân hàng 100% vốn nước ngoài;
b) Tổ chức tín dụng phi ngân hàng: Công ty tài
chính tổng hợp, Công ty tài chính chuyên ngành;
c) Quỹ tín dụng nhân dân;
d) Tổ chức tài chính vi mô;
đ) Chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Khách hàng vay vốn, tổ chức, cá nhân có liên
quan.
Chương II
QUY
ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Điều kiện xem xét chấp thuận khoản cấp tín dụng vượt
giới hạn
1. Khách hàng vay vốn, dự án, phương án được đề nghị
cấp tín dụng vượt giới hạn đáp ứng các điều kiện sau:
a) Khách hàng đáp ứng đủ điều kiện cấp tín dụng
theo quy định của pháp luật, không có nợ xấu tại các tổ chức tín dụng trong 03
năm liền kề trước thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn, có hệ số nợ phải
trả trên vốn chủ sở hữu được ghi trên báo cáo tài chính năm của khách hàng tại
thời điểm gần nhất với thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn không quá
ba lần;
b) Khách hàng có nhu cầu vốn để thực hiện các dự
án, phương án sản xuất kinh doanh nhằm thực hiện nhiệm vụ kinh tế xã hội của đất
nước thuộc một trong các trường hợp sau:
Triển khai các dự án, phương án có ý nghĩa kinh tế
- xã hội quan trọng, cấp thiết nhằm thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế xã hội,
phục vụ nhu cầu thiết yếu của đời sống nhân dân thuộc các ngành, lĩnh vực: điện,
than, dầu khí, xăng dầu, giao thông, vận tải công cộng và các lĩnh vực khác
theo chỉ đạo của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ trong từng thời kỳ;
Triển khai các chương trình, dự án đầu tư được Quốc
hội hoặc Thủ tướng Chính phủ quyết định chủ trương đầu tư;
Đầu tư vào các lĩnh vực ưu tiên, khuyến khích theo
Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ về phát triển kinh tế xã hội trong từng thời
kỳ.
c) Dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng vượt giới
hạn đã được tổ chức tín dụng thẩm định và đánh giá là khả thi, khách hàng có khả
năng trả nợ và quyết định cấp tín dụng; đáp ứng các quy định hiện hành về đầu
tư và xây dựng, phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sản xuất kinh doanh và đã được
cấp có thẩm quyền phê duyệt hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Tổ chức tín dụng đáp ứng các điều kiện sau:
a) Về cấp tín dụng hợp vốn:
Đã đề xuất và thực hiện các thủ tục cần thiết theo
quy định của pháp luật về việc cấp tín dụng hợp vốn đối với các dự án, phương
án đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn mà khả năng hợp vốn của các tổ chức tín dụng
chưa đáp ứng được yêu cầu vay vốn của một khách hàng; hoặc
Đã phát hành thư mời hợp vốn tới ít nhất 05 tổ chức
tín dụng khác; đăng tải thư mời hợp vốn trên cổng thông tin điện tử chính thức
của tổ chức tín dụng và cổng thông tin điện tử của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
hoặc Tạp chí Ngân hàng hoặc Thời báo Ngân hàng trong thời gian ít nhất 45 ngày
nhưng không có tổ chức tín dụng khác tham gia hợp vốn.
b) Tại thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn,
tổ chức tín dụng đáp ứng các yêu cầu về giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong
hoạt động theo quy định của Luật Các tổ chức
tín dụng và văn bản hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;
c) Thực hiện đầy đủ các yêu cầu liên quan đến trách
nhiệm, nghĩa vụ được nêu tại hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn và các
văn bản phê duyệt chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn trước đó;
d) Đảm bảo tuân thủ quy định về giới hạn cấp tín dụng
tại khoản 8 Điều 136 Luật Các tổ chức tín dụng năm 2024 khi
tính cả khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đang đề nghị.
Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn
1. Hồ sơ tổ chức tín dụng báo cáo Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam:
Hồ sơ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức
tín dụng đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách
hàng đó gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản
sao có chứng thực hoặc bản sao có dấu xác nhận của tổ chức tín dụng, bao gồm:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn
đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó
theo mẫu tại Phụ lục đính kèm Quyết định này;
b) Các hồ sơ, tài liệu chứng minh tổ chức tín dụng
đã đáp ứng điều kiện tại điểm a khoản 2 Điều 3 Quyết định này;
c) Văn bản thẩm định của tổ chức tín dụng đối với
khách hàng, dự án, phương án vay vốn của khách hàng;
d) Văn bản phê duyệt cấp tín dụng đối với khách
hàng của cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng đề nghị;
đ) Văn bản đề nghị được cấp tín dụng tại tổ chức
tín dụng của khách hàng;
e) Hồ sơ liên quan đến khách hàng đề nghị cấp tín dụng,
bao gồm: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận thành lập hoặc
Quyết định thành lập; báo cáo tài chính đã được kiểm toán của 03 năm liền kề
trước thời điểm đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn; các tài liệu liên quan khác
(nếu có);
g) Hồ sơ pháp lý liên quan đến dự án, phương án đề
nghị cấp tín dụng, bao gồm:
Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc văn bản phê duyệt,
chấp thuận dự án, phương án của cấp có thẩm quyền;
Các tài liệu có liên quan khác.
h) Báo cáo về tình hình quan hệ tín dụng và nhu cầu
cấp tín dụng vượt giới hạn của một khách hàng, một khách hàng và người có liên
quan của khách hàng đó theo Mẫu biểu số 01 tại Phụ
lục đính kèm Quyết định này.
2. Hồ sơ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng
Chính phủ bao gồm Tờ trình của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kèm theo các tài liệu
sau:
a) Văn bản của tổ chức tín dụng đề nghị Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn
đối với một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó;
b) Văn bản tham gia ý kiến của các bộ, ngành, địa
phương có liên quan;
c) Văn bản giải trình của tổ chức tín dụng, khách
hàng (nếu có);
d) Các tài liệu có liên quan khác (nếu có).
Điều 5. Xác định mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn
Mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn đối với một
khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó được xác định
theo công thức:
Trong đó:
MCTDTĐ là mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn;
TMDN là tổng mức dư nợ cấp tín dụng tại thời điểm
báo cáo;
ĐN là số tiền đề nghị cấp tín dụng mới được chấp
thuận.
Trong công thức trên, TMDN và ĐN được xác định như
sau:
1. Tổng mức dư nợ cấp tín dụng tại thời điểm báo cáo
(TMDN) được tính vào mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn là tổng mức dư nợ cấp
tín dụng của một khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách
hàng đó tại tổ chức tín dụng tại thời điểm báo cáo, bao gồm:
a) Tổng mức dư nợ cấp tín dụng đã cấp trong giới hạn
cho phép thuộc thẩm quyền của tổ chức tín dụng;
b) Tổng mức dư nợ cấp tín dụng của các khoản cấp
tín dụng đã được Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn còn hiệu
lực tính đến thời điểm báo cáo.
2. Đề nghị cấp tín dụng mới được chấp thuận (ĐN):
Số tiền đề nghị mới được tính vào mức cấp tín dụng
tối đa là tổng số tiền của các khoản tín dụng mới được Thủ tướng Chính phủ cho
phép cấp tín dụng vượt giới hạn.
Điều 6. Thủ tục xem xét cấp tín dụng vượt giới hạn
1. Tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
01 bộ hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Quyết định này
trực tiếp tại Bộ phận một cửa hoặc qua dịch vụ bưu chính.
2. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được đầy
đủ hồ sơ của tổ chức tín dụng:
Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng không đáp ứng
được các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định này, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng trong đó ghi
rõ các điều kiện mà tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được;
Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng đã hợp lệ,
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản xin ý kiến các bộ, ngành, địa phương có
liên quan về các khía cạnh kinh tế - kỹ thuật - pháp lý của dự án, phương án và
khách hàng đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn.
3. Trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được văn
bản xin ý kiến từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các bộ, ngành, địa phương có ý
kiến bằng văn bản về các nội dung thuộc lĩnh vực quản lý của đơn vị mình gửi
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. Trên cơ sở ý kiến tham gia của các bộ, ngành, địa
phương, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam yêu cầu tổ chức tín dụng, khách hàng giải
trình về các vấn đề có liên quan (nếu có).
4. Trong thời hạn 40 ngày kể từ ngày nhận được ý kiến
của các bộ, ngành, địa phương hoặc ý kiến giải trình của tổ chức tín dụng,
khách hàng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của hồ sơ
đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn do tổ chức tín dụng cung cấp:
Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng không đáp ứng
được các điều kiện quy định tại Điều 3 Quyết định này, Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam có văn bản thông báo cho tổ chức tín dụng trong đó ghi
rõ các điều kiện mà tổ chức tín dụng chưa đáp ứng được;
Trường hợp hồ sơ của tổ chức tín dụng đã hợp lý, hợp
lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối
với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng.
5. Căn cứ đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ
chức tín dụng, ý kiến của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các bộ, ngành, địa
phương, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ
chức tín dụng.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN VÀ ĐIỀU
KHOẢN THI HÀNH
Điều 7. Tổ chức thực hiện
1. Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
a) Chịu trách nhiệm thẩm định hồ sơ do tổ chức tín
dụng cung cấp và trình Thủ tướng Chính phủ xem xét quyết định đối với đề nghị cấp
tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, mức cấp tín dụng tối đa vượt giới
hạn, đảm bảo tuân thủ các điều kiện, thủ tục theo quy định tại Quyết định này;
b) Thanh tra, giám sát việc thực hiện cấp tín dụng
vượt giới hạn của tổ chức tín dụng;
c) Định kỳ hàng năm, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tổng
hợp, báo cáo Thủ tướng Chính phủ tình hình thực hiện các khoản cấp tín dụng vượt
giới hạn đã được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt còn hiệu lực.
2. Các bộ, ngành, địa phương
a) Phối hợp với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có ý kiến
đối với đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng đối với một
khách hàng, một khách hàng và người có liên quan của khách hàng đó theo quy định
tại khoản 3 Điều 6 Quyết định này;
b) Chịu trách nhiệm đối với các nội dung đã tham
gia ý kiến đối với dự án, phương án, khách hàng đề nghị cấp tín dụng vượt giới
hạn và đối với dự án, phương án, khách hàng được cấp tín dụng vượt giới hạn
trong phạm vi quản lý nhà nước của đơn vị mình theo quy định của pháp luật.
3. Tổ chức tín dụng
a) Nghiêm túc thực hiện đúng chỉ đạo của Thủ tướng
Chính phủ và các nội dung tại văn bản thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
về đề nghị cấp tín dụng vượt giới hạn của tổ chức tín dụng; chỉ được sử dụng mức
cấp tín dụng; tối đa được phê duyệt cho từng dự án, phương án cụ thể đã đề nghị
và được chấp thuận;
b) Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính
xác và đầy đủ của các thông tin, tài liệu cung cấp cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
để tổng hợp, tham mưu Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đề nghị cấp tín dụng
vượt giới hạn của tổ chức tín dụng;
c) Chịu trách nhiệm về việc thẩm định, cấp tín dụng,
kiểm tra, giám sát việc sử dụng vốn vay và trả nợ của khách hàng, thu hồi nợ
vay (gốc và lãi) và xử lý rủi ro (nếu có) theo quy định đối với khoản cấp tín dụng
vượt giới hạn.
d) Kiểm tra, giám sát chặt chẽ, đảm bảo việc khách
hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích và định kỳ hàng tháng báo cáo Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam tình hình thực hiện khoản cấp tín dụng vượt giới hạn đã được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt theo Mẫu biểu số 02, 03 tại Phụ lục đính kèm Quyết định này.
Điều 8. Quy định chuyển tiếp
Các trường hợp cấp tín dụng vượt giới hạn đã được
Thủ tướng Chính phủ phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực tiếp tục thực
hiện theo các văn bản phê duyệt trước đó.
Điều 9. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01
tháng 7 năm 2024.
2. Quyết định này thay thế Quyết định số 13/2018/QĐ-TTg ngày 06 tháng 3 năm 2018 của Thủ
tướng Chính phủ quy định về điều kiện, hồ sơ, trình tự đề nghị chấp thuận mức cấp
tín dụng tối đa vượt giới hạn của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
Điều 10. Trách nhiệm thi hành
Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng
cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản
trị, Tổng giám đốc (Giám đốc) các tổ chức tín dụng và các tổ chức, cá nhân có
liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Nơi nhận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
- Ngân hàng Chính sách xã hội;
- Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
- Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b).
|
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG
Lê Minh Khái
|
PHỤ
LỤC
(Kèm theo Quyết định
số 09/2024/QĐ-TTg ngày 01 tháng 7 năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ)
Kính gửi: Ngân hàng
Nhà nước Việt Nam.
Căn cứ Quyết định số …/2024/QĐ-TTg ngày … tháng ...
năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ quy định điều kiện, hồ sơ, thủ tục đề nghị chấp
thuận mức cấp tín dụng tối đa vượt giới hạn của các tổ chức tín dụng, chi nhánh
ngân hàng nước ngoài (tổ chức tín dụng);
(Tên tổ chức tín dụng) báo cáo và kính đề nghị Thống
đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét, báo cáo Thủ tướng Chính phủ cho phép cấp
tín dụng vượt giới hạn đối với trường hợp sau đây:
I. THÔNG TIN CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ĐỀ NGHỊ CẤP
TÍN DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN
1. Tên doanh nghiệp:………………………………………. …………………….
2. Địa chỉ trụ sở chính: …………………….………………………………….
3. Ngành nghề sản xuất kinh doanh:
…………………….…………………….
4. Vốn điều lệ, thông tin về quan hệ sở hữu, điều
hành, các cổ đông chính.
5. Phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh
doanh, tình hình tài chính, nợ phải trả/vốn chủ sở hữu, xếp hạng tín nhiệm của
tổ chức tín dụng (TCTD) đối với khách hàng, phân loại nợ.
II. THÔNG TIN VỀ KHOẢN TÍN DỤNG ĐỀ NGHỊ CẤP TÍN
DỤNG VƯỢT GIỚI HẠN
1. Báo cáo rõ giá trị, thời gian giải ngân, thời
gian vay vốn, loại tiền và mục đích của khoản cấp tín dụng đề nghị Thủ tướng
Chính phủ cho phép cấp tín dụng vượt giới hạn; văn bản phê duyệt cấp tín dụng của
cấp có thẩm quyền của tổ chức tín dụng.
2. Thông tin cơ bản về dự án, phương án sản xuất
kinh doanh đề nghị được cấp tín dụng vượt giới hạn[1]: mục
tiêu, quy mô, địa điểm đầu tư, hồ sơ pháp lý, tổng mức đầu tư, cơ cấu nguồn vốn,
các tổ chức tín dụng tham gia tài trợ và các thông tin liên quan khác.
- Trường hợp tổ chức tín dụng đề nghị cấp hạn mức vốn
lưu động: Tóm tắt kế hoạch sản xuất kinh doanh kỳ kế hoạch (Doanh thu, chi phí,
lợi nhuận), xác định vòng quay vốn, xác định nhu cầu vốn lưu động bình quân, khả
năng đáp ứng bằng vốn tự có, tổng nhu cầu vốn đề nghị cấp tín dụng tại hệ thống
các tổ chức tín dụng (trong đó liệt kê cụ thể nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín
dụng), vốn khác.
- Trường hợp cấp tín dụng trung, dài hạn để thực hiện
nhiều dự án nhỏ phục vụ kế hoạch sản xuất kinh doanh trong năm của doanh nghiệp:
nêu rõ tổng số dự án doanh nghiệp thực hiện theo kế hoạch sản xuất kinh doanh
đã được phê duyệt; tổng nhu cầu vốn tín dụng trung, dài hạn của doanh nghiệp tại
hệ thống các tổ chức tín dụng để thực hiện các dự án, trong đó liệt kê cụ thể
nhu cầu vốn tại từng tổ chức tín dụng, nhu cầu vốn của từng dự án.
3. Sự phù hợp với quy hoạch, tầm quan trọng, ý
nghĩa của dự án, phương án sản xuất kinh doanh đối với sự phát triển kinh tế xã
hội; ý nghĩa của khoản cấp tín dụng đối với kế hoạch, chiến lược kinh doanh,
phát triển khách hàng của tổ chức tín dụng.
4. Tình hình thu xếp hợp vốn đối với khoản cấp tín
dụng.
5. Ý kiến thẩm định của tổ chức tín dụng về năng lực
hoạt động của khách hàng, tính khả thi của dự án, phương án sản xuất kinh
doanh, rủi ro có thể phát sinh, phương án phòng ngừa rủi ro, xử lý rủi ro và
đánh giá về khả năng trả nợ của khách hàng.
III. TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG
- Nêu rõ tình hình quan hệ tín dụng hiện tại và lịch
sử vay trả nợ; tình hình quan hệ tín dụng với các tổ chức tín dụng khác (nếu
có).
- Điền và đính kèm mẫu biểu về tình hình quan hệ
tín dụng và nhu cầu cấp tín dụng vượt giới hạn đối với khách hàng, khách hàng
và người có liên quan của khách hàng đó tại Mẫu biểu số 01 tại Phụ lục đính kèm
Quyết định này.
IV. THÔNG TIN VỀ TỔ CHỨC TÍN DỤNG
- Tình hình vốn tự có tại thời điểm gần nhất.
- Tình hình thực hiện quy định hiện hành về các giới
hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định tại Luật
các TCTD tại thời điểm gần nhất; đánh giá tác động của khoản cấp tín dụng
vượt giới hạn đến các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn này.
- Tình hình thực hiện các khoản cấp tín dụng vượt
giới hạn đối với khách hàng đã được Thủ tướng Chính phủ chấp thuận (nếu có).
V. KIẾN NGHỊ VÀ CAM KẾT CỦA TỔ CHỨC TÍN DỤNG
1. Kiến nghị rõ loại hình cấp tín dụng vượt giới hạn
mà tổ chức tín dụng đề nghị Thủ tướng Chính phủ chấp thuận và mức cấp tín dụng
tối đa vượt giới hạn.
2. Cam kết tự quyết định và tự chịu trách nhiệm về
việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
(Tên tổ chức tín dụng) xin cam kết tự xem xét, quyết
định và tự chịu trách nhiệm về việc cấp tín dụng và thu hồi nợ vay; chịu trách
nhiệm trước pháp luật về sự trung thực, chính xác của nội dung trong văn bản đề
nghị, các tài liệu kèm theo và chấp hành nghiêm túc các quy định tại Quyết định
số…/2024/QĐ-TTg ngày … tháng … năm 2024 của Thủ tướng Chính phủ và các quy định
của pháp luật có liên quan.
Nơi gửi:
- Như trên;
- …
|
NGƯỜI ĐẠI DIỆN
HỢP PHÁP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, chức vụ)
|
TÊN TỔ CHỨC TÍN
DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI
-----------------
|
Mẫu
biểu số 01
|
BÁO CÁO
VỀ TÌNH HÌNH QUAN HỆ TÍN DỤNG VÀ NHU CẦU CẤP
TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG VÀ NGƯỜI CÓ LIÊN QUAN
(Ngày... tháng...
năm...)
Vốn tự có tại ngày: ..../…./…..
|
Đơn vị: Tỷ đồng, USD, EURO, JPY,....
Tỷ giá tại thời điểm…..: USD/VND; EUR/VND,...
|
STT
|
Khách hàng
|
Loại tiền
|
Tổng mức dư nợ cấp tín dụng
|
Nhóm nợ
|
Nhu cầu cấp tín dụng mới
|
Mức cấp tín dụng tối đa đề nghị
|
Ghi chú (Ghi
rõ mục đích sử dụng vốn, đối với khoản cấp tín dụng đã được duyệt, đề nghị
ghi rõ số công văn, ngày, tháng phê duyệt)
|
Dư nợ cho vay
|
Số dư bảo lãnh
|
Hạn mức cho vay chưa giải ngân
|
Khác
|
Tổng
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8) = (4) + (5) + (6) + (7)
|
(9)
|
(10)
|
(11)= (8)+(10)
|
(12)
|
1
|
Khách hàng A
|
Quy VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại
tiền
|
VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trong đó chi tiết
theo hợp đồng tín dụng)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1
|
Ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận cấp tín
dụng/ Hợp đồng cấp tín dụng .... ký ngày....;
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1.2
|
Trung, dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận cấp tín
dụng/ Hợp đồng cấp tín dụng .... ký ngày……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Người có liên
quan của khách hàng A
|
Quy VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại
tiền
|
VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
(Trong đó chi tiết
theo người có liên quan. Người có liên quan xác định theo Luật các TCTD năm 2024).
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1
|
Công ty A1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.1
|
Ngắn hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận cấp tín
dụng/ Hợp đồng cấp tín dụng .... ký ngày…….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
………..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1.2
|
Trung, dài hạn
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thỏa thuận cấp tín
dụng/Hợp đồng cấp tín dụng... ký ngày...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……….
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2.2
|
Công ty A2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng (1) và
(2)
|
Quy VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Chi tiết theo loại
tiền
|
VNĐ
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
USD
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
……
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
LẬP BIỂU
(Ghi rõ số điện thoại liên hệ)
|
KIỂM SOÁT
|
……., ngày
....tháng... năm....
NGƯỜI ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ và tên)
|
1. Tỷ giá ……… tại thời điểm …./…./…..
2. Vốn tự có của TCTD tại thời điểm …/…/….
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng
có khoản cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức
tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của
tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Đối với mỗi khoản vay và khách hàng được chấp thuận
cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (5) ghi rõ hạn mức tín dụng vượt giới hạn được
chấp thuận đối với từng khoản cho vay và hạn mức cấp tín dụng tối đa đối với
khách hàng đã được Ngân hàng Nhà nước phê duyệt, cột (16) ghi rõ số công văn và
ngày, tháng, năm của công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
- Cột (10) = Cột (6) + cột (7) + cột (8) + cột (9).
- Cột (11) = Cột (10)/vốn tự có tại thời điểm báo
cáo.
- Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận
các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).
- Cột (14): Ghi rõ thông tin hình thức bảo đảm tiền
vay.
- Cột (17) ghi chú: Ghi rõ mục đích sử dụng vốn
vay, thời hạn hiệu lực của khoản cấp tín dụng vượt giới hạn (nếu có),....
1. Tỷ giá ………… tại thời điểm …/…/….
2. Vốn tự có của TCTD tại thời điểm …/…./….
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức tín dụng có khoản
cấp tín dụng vượt giới hạn được phê duyệt còn hiệu lực.
2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính tổ chức
tín dụng tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
3. Thời hạn gửi báo cáo: Chậm nhất ngày 12 của
tháng tiếp theo ngay sau tháng báo cáo.
4. Hướng dẫn lập báo cáo:
- Đối với mỗi khách hàng và/hoặc một khách hàng và
người có liên quan được chấp thuận cấp tín dụng vượt giới hạn: Cột (05) ghi rõ
hạn mức tín dụng vượt giới hạn được chấp thuận đối với khách hàng và/hoặc khách
hàng và người có liên quan, cột (16) ghi rõ số công văn và ngày, tháng, năm của
công văn chấp thuận việc cấp tín dụng vượt giới hạn.
- Cột (10) = Cột (6) + cột (7) + cột (8) + cột (9).
- Cột (11) = Cột (10)/vốn tự có tại thời điểm báo
cáo.
- Cột (12): Ghi nhóm nợ của từng khách hàng, nhận
các giá trị (1, 2, 3, 4, 5).
- Cột (14): Ghi rõ thông tin hình thức bảo đảm tiền
vay.
- Cột (17) ghi chú: Ghi rõ mục đích sử dụng vốn
vay, thời hạn hiệu lực của khoản cấp tín dụng vượt giới hạn (nếu có),....