Lĩnh vực phát triển thể chất thuộc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm các chuẩn nào? Chuẩn và chỉ số là gì và được hiểu như thế nào?
- Chuẩn và chỉ số là gì và được hiểu như thế nào theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi?
- Lĩnh vực phát triển thể chất thuộc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm các chuẩn nào theo quy định pháp luật?
- Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển nhận thức thuộc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm những gì?
Chuẩn và chỉ số là gì và được hiểu như thế nào theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi?
Theo quy định tại Điều 3 Quy định về Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi ban hành kèm theo Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT như sau:
Giải thích từ ngữ
Trong văn bản này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Trẻ em năm tuổi là trẻ em từ 60 tháng đến 72 tháng tuổi.
2. Lĩnh vực phát triển: là phạm vi phát triển cụ thể của trẻ.
3. Chuẩn: là những mong đợi mà trẻ em năm tuổi biết và có thể làm được.
4. Chỉ số: là sự cụ thể hóa của chuẩn, mô tả những hành vi hay kỹ năng của trẻ.
Như vậy, theo Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi:
- Chuẩn là những mong đợi mà trẻ em năm tuổi biết và có thể làm được.
- Chỉ số là sự cụ thể hóa của chuẩn, mô tả những hành vi hay kỹ năng của trẻ.
Lĩnh vực phát triển thể chất thuộc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm các chuẩn nào? (Hình từ Internet)
Lĩnh vực phát triển thể chất thuộc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm các chuẩn nào theo quy định pháp luật?
Lĩnh vực phát triển thể chất thuộc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi được quy định tại Điều 5 Quy định về Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi ban hành kèm theo Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT bao gồm các chuẩn như sau:
+ Chuẩn 1. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ lớn
- Chỉ số 1. Bật xa tối thiểu 50cm;
- Chỉ số 2. Nhảy xuống từ độ cao 40 cm;
- Chỉ số 3. Ném và bắt bóng bằng hai tay từ khoảng cách xa 4 m;
- Chỉ số 4. Trèo lên, xuống thang ở độ cao 1,5 m so với mặt đất.
+ Chuẩn 2. Trẻ có thể kiểm soát và phối hợp vận động các nhóm cơ nhỏ
- Chỉ số 5. Tự mặc và cởi được áo;
- Chỉ số 6. Tô màu kín, không chờm ra ngoài đường viền các hình vẽ;
- Chỉ số 7. Cắt theo đường viền thẳng và cong của các hình đơn giản;
- Chỉ số 8. Dán các hình vào đúng vị trí cho trước, không bị nhăn.
+ Chuẩn 3. Trẻ có thể phối hợp các giác quan và giữ thăng bằng khi vận động
- Chỉ số 9. Nhảy lò cò được ít nhất 5 bước liên tục, đổi chân theo yêu cầu;
- Chỉ số 10. Đập và bắt được bóng bằng 2 tay;
- Chỉ số 11. Đi thăng bằng được trên ghế thể dục (2m x 0,25m x 0,35m).
+ Chuẩn 4. Trẻ thể hiện sức mạnh, sự nhanh nhẹn và dẻo dai của cơ thể
- Chỉ số 12. Chạy 18m trong khoảng thời gian 5-7 giây;
- Chỉ số 13. Chạy liên tục 150m không hạn chế thời gian;
- Chỉ số 14. Tham gia hoạt động học tập liên tục và không có biểu hiện mệt mỏi trong khoảng 30 phút.
+ Chuẩn 5. Trẻ có hiểu biết, thực hành vệ sinh cá nhân và dinh dưỡng
- Chỉ số 15. Biết rửa tay bằng xà phòng trước khi ăn, sau khi đi vệ sinh và khi tay bẩn;
- Chỉ số 16. Tự rửa mặt, chải răng hàng ngày;
- Chỉ số 17. Che miệng khi ho, hắt hơi, ngáp;
- Chỉ số 18. Giữ đầu tóc, quần áo gọn gàng;
- Chỉ số 19. Kể được tên một số thức ăn cần có trong bữa ăn hàng ngày;
- Chỉ số 20. Biết và không ăn, uống một số thứ có hại cho sức khỏe.
+ Chuẩn 6. Trẻ có hiểu biết và thực hành an toàn cá nhân
- Chỉ số 21. Nhận ra và không chơi một số đồ vật có thể gây nguy hiểm;
- Chỉ số 22. Biết và không làm một số việc có thể gây nguy hiểm;
- Chỉ số 23. Không chơi ở những nơi mất vệ sinh, nguy hiểm;
- Chỉ số 24. Không đi theo, không nhận quà của người lạ khi chưa được người thân cho phép;
- Chỉ số 25. Biết kêu cứu và chạy khỏi nơi nguy hiểm;
- Chỉ số 26. Biết hút thuốc lá là có hại và không lại gần người đang hút thuốc.
Các chuẩn thuộc lĩnh vực phát triển nhận thức thuộc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi gồm những gì?
Lĩnh vực phát triển nhận thức thuộc Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi được quy định tại Điều 8 Quy định về Bộ chuẩn phát triển trẻ em năm tuổi ban hành kèm theo Thông tư 23/2010/TT-BGDĐT bao gồm các chuẩn như sau:
+ Chuẩn 20. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường tự nhiên
- Chỉ số 92. Gọi tên nhóm cây cối, con vật theo đặc điểm chung;
- Chỉ số 93. Nhận ra sự thay đổi trong quá trình phát triển của cây, con vật và một số hiện tượng tự nhiên;
- Chỉ số 94. Nói được một số đặc điểm nổi bật của các mùa trong năm nơi trẻ sống;
- Chỉ số 95. Dự đoán một số hiện tượng tự nhiên đơn giản sắp xảy ra.
+ Chuẩn 21. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về môi trường xã hội
- Chỉ số 96. Phân loại được một số đồ dùng thông thường theo chất liệu và công dụng;
- Chỉ số 97. Kể được một số địa điểm công cộng gần gũi nơi trẻ sống;
- Chỉ số 98. Kể được một số nghề phổ biến nơi trẻ sống.
+ Chuẩn 22. Trẻ thể hiện một số hiểu biết về âm nhạc và tạo hình
- Chỉ số 99. Nhận ra giai điệu (vui, êm dịu, buồn) của bài hát hoặc bản nhạc;
- Chỉ số 100. Hát đúng giai điệu bài hát trẻ em;
- Chỉ số 101. Thể hiện cảm xúc và vận động phù hợp với nhịp điệu của bài hát hoặc bản nhạc;
- Chỉ số 102. Biết sử dụng các vật liệu khác nhau để làm một sản phẩm đơn giản;
- Chỉ số 103. Nói được ý tưởng thể hiện trong sản phẩm tạo hình của mình.
+ Chuẩn 23. Trẻ có một số hiểu biết về số, số đếm và đo
- Chỉ số 104. Nhận biết con số phù hợp với số lượng trong phạm vi 10;
- Chỉ số 105. Tách 10 đối tượng thành 2 nhóm bằng ít nhất 2 cách và so sánh số lượng của các nhóm;
- Chỉ số 106. Biết cách đo độ dài và nói kết quả đo.
+ Chuẩn 24. Trẻ nhận biết về một số hình hình học và định hướng trong không gian
- Chỉ số 107. Chỉ ra được khối cầu, khối vuông, khối chữ nhật và khối trụ theo yêu cầu;
- Chỉ số 108. Xác định được vị trí (trong, ngoài, trên, dưới, trước, sau, phải, trái) của một vật so với một vật khác.
+ Chuẩn 25. Trẻ có một số nhận biết ban đầu về thời gian
- Chỉ số 109. Gọi tên các ngày trong tuần theo thứ tự;
- Chỉ số 110. Phân biệt được hôm qua, hôm nay, ngày mai qua các sự kiện hàng ngày;
- Chỉ số 111. Nói được ngày trên lốc lịch và giờ trên đồng hồ.
+ Chuẩn 26. Trẻ tò mò và ham hiểu biết
- Chỉ số 112. Hay đặt câu hỏi;
- Chỉ số 113. Thích khám phá các sự vật, hiện tượng xung quanh.
+ Chuẩn 27. Trẻ thể hiện khả năng suy luận
- Chỉ số 114. Giải thích được mối quan hệ nguyên nhân - kết quả đơn giản trong cuộc sống hằng ngày;
- Chỉ số 115. Loại được một đối tượng không cùng nhóm với các đối tượng còn lại;
- Chỉ số 116. Nhận ra quy tắc sắp xếp đơn giản và tiếp tục thực hiện theo qui tắc.
+ Chuẩn 28. Trẻ thể hiện khả năng sáng tạo;
- Chỉ số 117. Đặt tên mới cho đồ vật, câu chuyện, đặt lời mới cho bài hát;
- Chỉ số 118. Thực hiện một số công việc theo cách riêng của mình;
- Chỉ số 119. Thể hiện ý tưởng của bản thân thông qua các hoạt động khác nhau;
- Chỉ số 120. Kể lại câu chuyện quen thuộc theo cách khác.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Làm mất thẻ đảng viên thì cá nhân bị kỷ luật khiển trách đúng không? Mẫu Quyết định cấp lại thẻ đảng viên bị mất là mẫu nào?
- Lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư là gì? Quy định về việc xử lý và lưu trữ hồ sơ trong quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư?
- Hướng dẫn trình tự, thủ tục bán lại nhà ở xã hội trong thời hạn 5 năm? Bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường không?
- Tốt nghiệp trung cấp có được vào dân quân tự vệ? Độ tuổi thực hiện nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ giữa nam và nữ có gì khác?
- Quyết định cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất phải được thi hành trong thời hạn bao lâu?