Vị trí và chức năng Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước được quy định ra sao?

Vị trí và chức năng Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước được quy định ra sao?

Vị trí và chức năng Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước được quy định ra sao?

Căn cứ Điều 1 Quyết định 1198/QĐ-KTNN năm 2024 quy định về Vị trí và chức năng Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước như sau:

- Cục Công nghệ thông tin là đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, có chức năng tham mưu, giúp Tổng Kiểm toán nhà nước quản lý và tổ chức thực hiện các hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước; thực hiện chức năng quản trị nội bộ, quản lý cơ sở vật chất, kỹ thuật công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước; cung cấp các dịch vụ về công nghệ thông tin theo quy định của pháp luật.

- Cục Công nghệ thông tin có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng theo quy định của pháp luật, có trụ sở tại thành phố Hà Nội.

Vị trí và chức năng Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước được quy định ra sao?

Vị trí và chức năng Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước được quy định ra sao? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước là gì?

Nhiệm vụ và quyền hạn của Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước theo quy định tại Điều 2 Quyết định 1198/QĐ-KTNN năm 2024 như sau:

(1) Đề xuất, xây dựng và trình Tổng Kiểm toán nhà nước:

- Chiến lược, quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án về công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước;

- Các chính sách, quy định, quy chế về lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước;

- Các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định quản lý chất lượng, định mức kinh tế, kỹ thuật thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước.

(2) Tổ chức triển khai thực hiện các chiến lược, quy hoạch phát triển, kiến trúc tổng thể, kế hoạch, chương trình, đề án, dự án, mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng theo phân cấp của Kiểm toán nhà nước.

(3) Hướng dẫn triển khai, kiểm tra, đánh giá việc thực hiện các chiến lược, đề án, kế hoạch, quy định của nhà nước và của Tổng Kiểm toán nhà nước trong lĩnh vực công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng tại các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước.

(4) Tham gia xây dựng, thẩm định, góp ý các văn bản, quy trình nghiệp vụ chuyên môn kiểm toán phục vụ ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của Kiểm toán nhà nước.

(5) Tổ chức thực hiện đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, tổng hợp kết quả và báo cáo Hội đồng đánh giá mức độ ứng dụng công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước xem xét, xếp loại hàng năm.

(6) Về công tác quản lý đầu tư, mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước:

- Đề xuất các hoạt động đầu tư, mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng để phát triển và duy trì hoạt động hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước;

- Thẩm định dự án, nhiệm vụ mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước theo phân cấp quản lý;

- Thẩm định về kỹ thuật, công nghệ đối với dự án, nhiệm vụ mua sắm ứng dụng công nghệ thông tin của các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước;

- Hướng dẫn, kiểm tra, đánh giá hiệu quả đầu tư đối với dự án, đề án, hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước.

(7) Tổ chức xây dựng, phát triển, quản lý, vận hành và khai thác sử dụng hạ tầng công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước.

(8) Thực hiện nhiệm vụ của đơn vị chuyên trách về an toàn thông tin. Tham mưu, tổ chức thực hiện đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng cho hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước; tổ chức kiểm tra, đánh giá, giám sát an toàn thông tin của Kiểm toán nhà nước theo quy định của pháp luật.

(9) Tổ chức xây dựng, phát triển, triển khai, quản lý, vận hành các nền tảng số; hệ thống danh mục dùng chung; phần mềm ứng dụng, cơ sở dữ liệu phục vụ hoạt động chỉ đạo, điều hành và hoạt động chuyên môn của Kiếm toán nhà nước.

(10) Tổ chức phát triển, quản lý, vận hành, khai thác và sử dụng dữ liệu số của Kiểm toán nhà nước; tổ chức quản lý, tích hợp, kết nối, chia sẻ dữ liệu số giữa Kiểm toán nhà nước với các cơ quan, tổ chức, đơn vị có liên quan theo quy định của pháp luật.

(11) Tổ chức hỗ trợ, hướng dẫn các đơn vị, cá nhân trong và ngoài ngành sử dụng, khai thác hệ thống công nghệ thông tin của Kiểm toán nhà nước.

(12) Tổ chức nghiên cứu, thử nghiệm công nghệ mới thuộc lĩnh vực công nghệ thông tin phục vụ xây dựng, phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số, đảm bảo an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước.

(13) Tổ chức các hoạt động nhằm nâng cao nhận thức, thúc đẩy ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin, an ninh mạng cho cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của Kiểm toán nhà nước thông qua việc tổ chức sự kiện, hội thảo, trao đổi cung cấp thông tin, ấn phẩm và các hoạt động hỗ trợ khác.

(14) Đề xuất và tổ chức thực hiện các hoạt động nghiên cứu khoa học, hợp tác quốc tế về phát triển công nghệ thông tin, chuyển đổi số, an toàn thông tin, an ninh mạng của Kiểm toán nhà nước.

(15) Cung cấp các sản phẩm, dịch vụ về công nghệ thông tin, an toàn thông tin, an ninh mạng cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài ngành theo quy định của pháp luật.

(16) Quản lý công chức, viên chức và người lao động của đơn vị theo quy định của Nhà nước và phân cấp của Kiểm toán nhà nước; tổ chức thực hiện các nhiệm vụ về công tác thi đua - khen thưởng, kỷ luật, văn thư, lưu trữ, tuyên truyền, nghiên cứu khoa học của đơn vị theo quy định của Nhà nước và của Kiểm toán nhà nước; định kỳ hàng tháng, quý, năm hoặc đột xuất báo cáo Tổng Kiểm toán nhà nước kết quả công tác của đơn vị.

(17) Tổ chức thực hiện công tác tài chính, kế toán, quyết toán kinh phí hàng năm; quản lý và sử dụng tài sản, trang thiết bị của đơn vị theo quy định.

(18) Thực hiện các nhiệm vụ, quyền hạn khác do Tổng Kiểm toán nhà nước giao.

Quy định về tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước?

Theo quy định tại Điều 3 Quyết định 1198/QĐ-KTNN năm 2024, tổ chức của Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước như sau:

- Tổ chức bộ máy của Cục Công nghệ thông tin gồm có:

+ Phòng Kế hoạch - Tổng hợp;

+ Phòng Ứng dụng và dữ liệu số;

+ Phòng Hạ tầng và an toàn thông tin;

+ Trung tâm Công nghệ số: là đơn vị sự nghiệp, có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng.

- Cục Công nghệ thông tin gồm có: Cục trưởng, các Phó Cục trưởng, các Trưởng phòng và tương đương, các Phó trưởng phòng và tương đương, các công chức, viên chức và người lao động.

Việc bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức công chức, viên chức lãnh đạo của Cục Công nghệ thông tin thực hiện theo Quy định về phân cấp quản lý cán bộ và bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, từ chức, miễn nhiệm công chức, viên chức lãnh đạo quản lý của Kiểm toán nhà nước.

- Nhiệm vụ cụ thể của các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin do Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin quy định sau khi có ý kiến phê duyệt của Tổng Kiểm toán nhà nước.

- Việc thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các đơn vị thuộc Cục Công nghệ thông tin do Tổng Kiểm toán nhà nước quyết định theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổ chức cán bộ và Cục trưởng Cục Công nghệ thông tin.

Cục Công nghệ thông tin
Kiểm toán Nhà nước Tải về trọn bộ các văn bản Kiểm toán Nhà nước hiện hành
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Vị trí và chức năng Cục Công nghệ thông tin thuộc Kiểm toán Nhà nước được quy định ra sao?
Pháp luật
Công chức viên chức Kiểm toán nhà nước có phẩm chất chính trị, tư cách đạo đức tốt được chọn đào tạo bồi dưỡng đúng không?
Pháp luật
Chương trình tài liệu bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ theo yêu cầu vị trí việc làm cho công chức viên chức của Kiểm toán nhà nước thực hiện bao lâu?
Pháp luật
Nguyên tắc hoạt động của Đoàn thanh tra Kiểm toán Nhà nước? 23 hành vi bị nghiêm cấm là gì theo Quyết định 1962?
Pháp luật
Kiểm toán nhà nước làm việc theo chế độ gì? Kế hoạch công tác năm của Kiểm toán nhà nước bao những gì?
Pháp luật
Thành phần Đoàn thanh tra Kiểm toán nhà nước? Trường hợp nào không được tham gia Đoàn thanh tra?
Pháp luật
Nguyên tắc quản lý, vận hành và sử dụng phần mềm Quản lý hồ sơ kiểm toán điện tử của Kiểm toán Nhà nước ra sao?
Pháp luật
Quản lý thông tin cuộc họp trên phần mềm Họp không giấy của Kiểm toán nhà nước được quy định ra sao?
Pháp luật
Cộng tác viên Kiểm toán nhà nước có được giao cho người khác thực hiện thay công việc hay không?
Pháp luật
Quyết định 1917 về ban hành Quy chế Thi đua khen thưởng của Kiểm toán Nhà nước từ ngày 18/11/2024 ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Cục Công nghệ thông tin
19 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Cục Công nghệ thông tin Kiểm toán Nhà nước

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Cục Công nghệ thông tin Xem toàn bộ văn bản về Kiểm toán Nhà nước

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào