Tra cứu nhanh thông tin người nộp thuế năm 2024 ở đâu? Nguyên nhân, nội dung công khai thông tin người nộp thuế là gì?

Tra cứu thông tin người nộp thuế năm 2024 ở đâu? Nguyên nhân và nội dung công khai thông tin người nộp thuế là gì? Anh T.V - Lâm Đồng

Tra cứu nhanh thông tin người nộp thuế năm 2024 ở đâu?

Tại Điều 34 Thông tư 19/2021/TT-BTC hướng dẫn giao dịch điện tử trong lĩnh vực thuế quy định về dịch vụ hỗ trợ tra cứu thông tin người nộp thuế như sau:

Tra cứu thông tin của người nộp thuế:
1. Người nộp thuế sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tra cứu, xem, in toàn bộ thông tin về hồ sơ, chứng từ, thông báo, quyết định, văn bản đã nhận/gửi giữa cơ quan thuế và người nộp thuế; tra cứu nghĩa vụ kê khai, tra cứu thông tin nghĩa vụ theo hồ sơ, chứng từ, quyết định; tra cứu số thuế còn phải nộp. Các thông tin của các thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế có giá trị xác nhận như văn bản bằng giấy của cơ quan thuế.
Người nộp thuế có thể tra cứu tình hình xử lý hồ sơ thuế điện tử theo mã giao dịch điện tử, riêng chứng từ nộp NSNN thì tra cứu theo “số tham chiếu”.
2. Người nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử, sử dụng mã giao dịch điện tử được cấp theo từng lần để tra cứu thông tin đã giao dịch với cơ quan thuế.
3. Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế thông báo trên tài khoản giao dịch thuế điện tử của người nộp thuế do Tổng cục Thuế cấp về tình hình xử lý các khoản phải nộp, đã nộp, còn phải nộp, nộp thừa, miễn, giảm/xóa nợ, được hoàn, còn được hoàn phát sinh trong tháng trước và các khoản còn phải nộp, nộp thừa đến thời điểm cuối tháng trước đã được ghi nhận trong hệ thống ứng dụng quản lý thuế.

Như vậy, người nộp thuế có thể sử dụng tài khoản giao dịch thuế điện tử truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để tra cứu, xem, in toàn bộ thông tin về hồ sơ, chứng từ, thông báo, quyết định, văn bản đã nhận/gửi giữa cơ quan thuế và người nộp thuế.

Đồng thời có thể tra cứu nghĩa vụ kê khai, tra cứu thông tin nghĩa vụ theo hồ sơ, chứng từ, quyết định; tra cứu số thuế còn phải nộp; tra cứu tình hình xử lý hồ sơ thuế điện tử theo mã giao dịch điện tử, riêng chứng từ nộp NSNN thì tra cứu theo “số tham chiếu”.

Các thông tin của các thông báo, quyết định, văn bản của cơ quan thuế trên Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế có giá trị xác nhận như văn bản bằng giấy của cơ quan thuế.

Trường hợp người nộp thuế chưa có tài khoản giao dịch thuế điện tử có thể sử dụng mã giao dịch điện tử được cấp theo từng lần để tra cứu thông tin đã giao dịch với cơ quan thuế.

Tra cứu nhanh thông tin người nộp thuế năm 2024 ở đâu? Nguyên nhân, nội dung công khai thông tin người nộp thuế là gì?

Tra cứu nhanh thông tin người nộp thuế năm 2024 ở đâu? Nguyên nhân, nội dung công khai thông tin người nộp thuế là gì? (Hình từ Internet)

Trường hợp nào cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế?

Căn cứ khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP có quy định cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế khi người nộp thuế nằm trong các trường hợp sau:

- Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

- Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

- Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

- Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.

- Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như: Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế, không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.

- Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.

- Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.

- Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.

Nội dung, hình thức công khai thông tin người nộp thuế là gì?

Căm cứ tại khoản 2 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định nội dung và hình thức công khai thông tin người nộp thuế cụ thể như sau:

(1) Nội dung công khai

Thông tin công khai bao gồm: Mã số thuế, tên người nộp thuế, địa chỉ, lý do công khai. Tùy theo từng trường hợp cụ thể cơ quan quản lý thuế có thể công khai chi tiết thêm một số thông tin liên quan của người nộp thuế.

(2) Hình thức công khai

- Đăng tải trên cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế, trang thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế các cấp;

- Công khai trên phương tiện thông tin đại chúng;

- Niêm yết tại trụ sở cơ quan quản lý thuế;

- Thông qua việc tiếp công dân, họp báo, thông cáo báo chí, hoạt động của người phát ngôn của cơ quan quản lý thuế các cấp theo quy định của pháp luật;

- Các hình thức công khai khác theo các quy định có liên quan.

Công khai thông tin người nộp thuế
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Mẫu Bảng công khai thông tin hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán?
Pháp luật
Có công khai thông tin người nộp thuế có hành vi trốn thuế không? Thẩm quyền công khai thông tin?
Pháp luật
Cơ quan quản lý thuế có được công khai thông tin người nộp thuế trong trường hợp sử dụng bất hợp pháp hóa đơn không?
Pháp luật
Thông tin người nộp thuế là gì? Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin người nộp thuế trong những trường hợp nào?
Pháp luật
Tra cứu nhanh thông tin người nộp thuế năm 2024 ở đâu? Nguyên nhân, nội dung công khai thông tin người nộp thuế là gì?
Pháp luật
Có được công khai thông tin người nộp thuế nếu người nộp thuế có hành vi tiếp tay cho hành vi trốn thuế không?
Pháp luật
Quy định bảo mật thông tin người nộp thuế? Trường hợp nào được phép công khai thông tin người nộp thuế?
Pháp luật
Người nộp thuế bị công khai thông tin người nộp thuế sau bao nhiêu ngày không nộp hồ sơ khai thuế?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Công khai thông tin người nộp thuế
Phan Thị Phương Hồng Lưu bài viết
640 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Công khai thông tin người nộp thuế

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Công khai thông tin người nộp thuế

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào