Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp bột như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp bột như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp bột như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định các yêu cầu kỹ thuật đối với giống cá Bống bớp, bao gồm cá bống bớp bố mẹ, cá bống bớp bột, cá bống bớp hương và cá bống bớp giống.

Tại tiểu mục 3.2 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp bột như sau:

Cá bống bớp bột phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại Bảng 3.

Bảng 3 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bống bớp bột

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở đến khi sử dụng thức ăn ngoài, ngày

Từ 3 đến 4

2. Chiều dài cá, cm

Từ 0,4 đến 0,5

3. Ngoại hình

Không dị hình, không bị sây sát.

4. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn

2

5. Màu sắc

Cơ thể màu trắng

6. Trạng thái hoạt động

Cá bơi nhanh nhẹn theo đàn, tỷ lệ cá bơi ngược đàn không quá 10%.

7. Tình trạng sức khỏe

Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN

*Trên đây là yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp bột!

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp bột như thế nào?

Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp bột như thế nào? (Hình ảnh Internet)

Yêu cầu kỹ thuật của cá bống bớp hương như thế nào?

Tại tiểu mục 3.3 Mục 3 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp hương như sau:

Cá bống bớp hương phải đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật được quy định tại bảng 4.

Bảng 4 - Yêu cầu kỹ thuật đối với cá bống bớp hương

Chỉ tiêu

Yêu cầu

1. Tuổi cá, tính từ khi trứng nở, ngày

Từ 5 đến 30 ngày

2. Chiều dài cá, cm

Từ 0,6 đến 1,3

3. Khối lượng cá, g, nhỏ hơn

0,4

4. Ngoại hình

Cơ thể cân đối, đồng đều, không sây sát, vây, đuôi hoàn chỉnh

5. Tỷ lệ dị hình, %, không lớn hơn

2

6. Màu sắc

Lưng màu nâu thẫm, bụng màu trắng vàng.

7. Trạng thái hoạt động

Hoạt động chủ động, bơi sát tầng đáy, phản xạ tốt với tác động từ bên ngoài

8. Tình trạng sức khỏe

Không bị nhiễm bệnh hoại tử thần kinh/VNN.

*Trên đây là yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp hương!

Cách tiến hành phương pháp kiểm tra giống cá nước mặn như thế nào?

Tại tiểu mục 4.3 Mục 4 Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về cách tiến hành phương pháp kiểm tra giống cá nước mặn như sau:

(1) Cá bống bớp bố mẹ

- Kiểm tra nguồn gốc cá

+ Đối với cá bố mẹ có nguồn gốc tự nhiên: Thông qua nhật ký ghi chép về thời gian, địa điểm vùng thu mẫu.

+ Đối với cá bố mẹ có nguồn gốc từ sinh sản nhân tạo: Thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá và nhật ký sản xuất.

- Kiểm tra tuổi cá

Xác định tuổi cá bố mẹ thông qua sổ theo dõi lý lịch đàn cá và thông qua vẩy ở trước gốc vây lưng theo phương pháp của Pravdin, 1973. Lấy vảy cá vùng bên sườn, trên đường bên ngay dưới vây bụng, vệ sinh sạch màng, mỡ, các sắc tố bám trên vảy.

Sau đó dùng panh kẹp bông làm sạch những sắc tố còn bám trên vảy để được mẫu trong suốt. Vớt vảy ra, rửa lại bằng nước sạch, lau khô, đưa lên kính hiển vi (4.1.10) quan sát, đọc các vòng sinh trưởng. Mỗi vòng sinh trưởng tương ứng 1 năm tuổi của cá. Tuổi cá kiểm tra tham gia sinh sản đảm bảo yêu cầu tại Bảng 1.

- Kiểm tra số lần cho sinh sản trong 1 năm và thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu.

+ Xác định số lần cho sinh sản trong 1 năm và thời gian sử dụng cá bố mẹ sau thành thục lần đầu căn cứ vào nhật ký cho đẻ hàng năm và lý lịch đàn cá bố mẹ trong quá trình nuôi dưỡng.

+ Số lần sinh sản của cá bố mẹ đảm bảo yêu cầu tại bảng 1.

- Kiểm tra chiều dài cá

Lần lượt đặt từng cá thể trên thước dẹt (4.1.16) để xác định chiều dài (đo từ mút đầu cá đến cuối vây đuôi). Số cá bố mẹ kiểm tra đảm bảo đạt yêu cầu tại Bảng 1 phải lớn hơn 90% tổng số cá đã kiểm tra.

- Kiểm tra khối lượng cá

Từng cá thể bố mẹ được đặt lên đĩa cân (4.1.3) để xác định khối lượng. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 1.

- Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động

Quan sát cá đang bơi trong giai (4.1.6) nuôi cá bố mẹ kết hợp quan sát trực tiếp từng cá thể trong điều kiện ánh sáng tự nhiên để đánh giá các chỉ tiêu về ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá bố mẹ. Cá bố mẹ kiểm tra đảm bảo đạt yêu cầu tại bảng 1.

- Kiểm tra tình trạng sức khỏe:

Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.

- Kiểm tra độ thành thục sinh dục

+ Đối với cá cái: Trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt về độ lớn của bụng, màu sắc lỗ sinh dục của từng cá thể. Dùng tay để cảm nhận độ mềm của bụng và độ đàn hồi của da bụng cá. Dùng ống thăm trứng (4.1.14) lấy trứng đưa vào đĩa petri (4.1.5) có sẵn nước sạch để nơi có đủ ánh sáng tự nhiên.

Quan sát trứng, phân biệt được màu sắc, hình thái hạt trứng. Đưa trứng vào lam kính (4.1.11), soi trên kính hiển vi (4.1.10) đo đường kính trứng trên kính hiển vi.

- Đối với cá đực: Trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bụng, lỗ sinh dục của cá. Vuốt nhẹ hai bên lườn bụng từ vây ngực đến gần hậu môn cho sẹ chảy ra rồi quan sát. Cho sẹ vào nước để kiểm tra chất lượng sẹ.

Độ thành thục sinh dục của cá bố mẹ đảm bảo yêu cầu tại Bảng 2.

(2) Cá bống bớp bột

- Kiểm tra ngày tuổi

Kiểm tra ngày tuổi của cá bột thông qua sổ nhật ký cho đẻ và ấp trứng. Kết hợp với quan sát cá bột đến khi hết noãn hoàng và sử dụng thức ăn bên ngoài. Ngày tuổi của cá bột đảm bảo yêu cầu tại bảng 3.

- Kiểm tra chiều dài

Dùng panh (4.1.15) gắp cá bột đặt nhẹ lên đĩa petri (4.1.5) dùng thước (4.1.16) đo chiều dài cá. số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 3 phải ≥ 90 % tổng số cá đã kiểm tra.

- Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động

Đặt chậu/xô (4.1.4) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát màu sắc, trạng thái hoạt động của cá, kết hợp quan sát trực tiếp tại nơi ương ấp cá bột. Ngoại hình cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 3.

- Kiểm tra tỷ lệ dị hình

Dùng bát sứ (4.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định để trong điều kiện ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp bằng mắt, xác định số cá dị hình và tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá đã kiểm tra. Tỷ lệ dị hình của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 3.

- Kiểm tra tình trạng sức khỏe

Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.

(3) Cá bống bớp hương

- Kiểm tra ngày tuổi:

Căn cứ vào sổ nhật ký cho đẻ và ương nuôi cá hương, ngày tuổi cá hương đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.

- Kiểm tra chiều dài

Lần lượt đặt từng cá thể lên đĩa petri (4.1.5) dùng thước thước (4.1.16) đo chiều dài toàn thân cá (từ mút đầu đến cuối thuỳ vây đuôi) để đánh giá chỉ tiêu chiều dài cá. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 4 phải ≥ 90 % tổng số cá đã kiểm tra.

- Kiểm tra khối lượng

Cho vào xô (4.1.4) 1,0 lít nước biển sạch, dùng cân (4.1.3) để xác định khối lượng (bì). Dùng vợt (4.1.19) vớt cá trong chậu chứa mẫu, để róc nước, thả cá sang xô (bì). Dùng cân (4.1.3) để cân xô đã có cá.

Yêu cầu thao tác nhanh gọn, dứt khoát (tránh làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của cá). Xác định khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.

- Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động

Đặt chậu (4.1.4) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt của cá, kết hợp quan sát trực tiếp tại nơi ương cá hương để đánh giá ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá hương. Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.

- Kiểm tra tỷ lệ dị hình

Dùng bát sứ trắng (4.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, đặt ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá kiểm tra. Tỷ lệ dị hình của cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 4.

- Kiểm tra tình trạng sức khỏe

Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.

(4) Cá bống bớp giống

- Kiểm tra ngày tuổi: Căn cứ vào sổ nhật ký cho đẻ và ương nuôi cá giống, ngày tuổi của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.

- Kiểm tra chiều dài

Lần lượt đặt từng cá thể lên đĩa petri (4.1.5) dùng thước thước (4.1.16) đo chiều dài toàn thân cá (từ mút đầu đến cuối thuỳ vây đuôi) để đánh giá chỉ tiêu chiều dài cá. Số cá thể đạt chiều dài theo quy định tại Bảng 5 phải ≥ 90 % tổng số cá đã kiểm tra.

- Kiểm tra khối lượng

Cho vào xô (4.1.4) 1,0 lít nước biển sạch, dùng cân (4.1.3) để xác định khối lượng (bì). Dùng vợt (4.1.18) vớt cá trong chậu chứa mẫu, để róc nước, thả cá sang xô (bì).

Dùng cân (4.1.3) để cân xô đã có cá. Yêu cầu thao tác nhanh gọn, dứt khoát (tránh làm ảnh hưởng đến sức khoẻ của cá). Xác định khối lượng toàn bộ số cá mẫu đã cân, đếm số con để tính khối lượng trung bình của cá thể. Khối lượng cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.

- Kiểm tra ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động

Đặt chậu (4.1.4) chứa mẫu cá ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát trực tiếp ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt của cá, kết hợp quan sát trực tiếp tại nơi ương cá hương để đánh giá ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá hương. Ngoại hình, màu sắc, trạng thái hoạt động của cá đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.

- Kiểm tra tỷ lệ dị hình

Dùng bát sứ trắng (4.1.1) múc lần lượt số lượng cá thể mẫu đã xác định, đặt ở vị trí có ánh sáng tự nhiên đủ để quan sát bằng mắt, xác định số cá dị hình và tính tỷ lệ cá dị hình trong tổng số cá kiểm tra. Chiều dài cá kiểm tra đảm bảo yêu cầu tại Bảng 5.

- Kiểm tra tình trạng sức khỏe

Kiểm tra bệnh hoại tử thần kinh theo TCVN 8710-2:2019 Bệnh thủy sản - Quy trình chẩn đoán - Phần 2: Bệnh hoại tử thần kinh ở cá biển.

Tiêu chuẩn Việt Nam
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 14143-2:2024 quy định về yêu cầu kỹ thuật cá bống bớp bột như thế nào?
Pháp luật
TCVN 14149:2024 về Công trình thủy lợi - Yêu cầu kỹ thuật thi công và nghiệm thu khoan vụt vữa vào nền đất để chống thấm thế nào?
Pháp luật
TCVN 12371-2-13:2024 về hóa chất của quy trình giám định vi khuẩn, virus, Phytoplasma gây hại thực vật ra sao?
Pháp luật
06 hạng sản xuất theo mức độ nguy hiểm về cháy nổ của công nghệ sản xuất theo TCVN 2622:1995 được quy định thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 10685-8:2024 về Xác định độ chịu sốc nhiệt của vật liệu chịu lửa không định hình?
Pháp luật
TCVN 13526:2024 ISO 13344:2015 về thiết bị đánh giá tính độc hại gây chết người của các sản phẩm khí sinh ra khi cháy?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13947:2024 về nguyên vật liệu chế tạo xi măng xỉ lò cao hoạt hóa sulfate như nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13945:2024 về độ chống trơn và độ chống trượt của tấm đá tự nhiên lát ngoài trời như thế nào?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13522-1:2024 ISO 9239-1:2010 đầu đốt ngọn lửa mồi ứng xử khi cháy sử dụng nguồn nhiệt bức xạ?
Pháp luật
Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 13990:2024 truy xuất nguồn gốc - yêu cầu đối với logistic chuỗi lạnh cho thực phẩm ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tìm kiếm nội dung Tư vấn pháp luật - Tiêu chuẩn Việt Nam
Nguyễn Đỗ Bảo Trung Lưu bài viết
0 lượt xem

TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Tiêu chuẩn Việt Nam

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Tiêu chuẩn Việt Nam

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào