Tên mồi
|
Trình tự cặp
mồi
|
Kích thước
sản phẩm,
bp
|
F2
|
5'-CGT-GTC-AGT-CAT-GTG-TCG-CT-3'
|
420
|
R3
|
5'-CGA-GTC-AAC-ACG-GGT-GAA-GA-3'
|
F'2
|
5'-GTT-CCC-TGT-ACA-ACG-ATT-CC-3'
|
294
|
R'3
|
5'-GGA-TTT-GAC-GGG-GCT-GCT-CA-3'
|
C.2 Thực hiện phản
ứng Nested RT - PCR
Kỹ thuật nested RT- PCR bao gồm 2 giai
đoạn (hoặc 2 bước):
Giai đoạn 1 (bước 1): Chuẩn bị
dung dịch cho phản ứng sử dụng cặp mồi F2/R3 đã được chuẩn bị (3.2.1) và kít
nhân gen (3.2.4) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
Thành phần cho 1 phản ứng (xem bảng
C.2).
VÍ DỤ: Kit nhân gen SuperScript" III
One-Step RT-PCR with Platinum" Taq. Cat: 12574-0263)
Bảng C.2 -
Thành phần phản ứng RT - PCR
Thành phần
Nồng độ (µM)
Thể tích
cho 1 phản ứng (µl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
Dung dịch
2x Reaction Mix
12,5
Mồi F2
20
1
Mồi R3
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
1
Enzyme Tag
Mix
0,5
Tổng thể
tích dung dịch đệm thực hiện phản ứng
22,5
Chuyển 22,5 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi
ống phản ứng:
Mẫu đối chứng dương: Cho 2,5 µl mẫu
ARN đã được giám định hoặc sử dụng các chủng VNN chuẩn.
Mẫu đối chứng âm: Cho 2,5 µl nước tinh
khiết không có nuclease.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tiến hành phản ứng PCR bằng máy nhân
gen (4.1.1) đã cài đặt chu trình nhiệt (xem Bảng C.3).
Bảng C.3 -
Chu trình nhiệt của phản ứng PCR [7]
Nhiệt độ (°C)
Thời gian
Số chu kỳ
50
15 min
1
94
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
94
15 s
35
55
30 s
68
60s
68
5 min
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Sau đó, lấy sản phẩm bước 1 ra để chuẩn
bị cho phản ứng bước 2 - Nested RT - PCR
Giai đoạn 2 (bước 2): Chuẩn bị
dung dịch cho phản ứng sử dụng cặp mồi F’2/R’3 đã được chuẩn bị (3.2.1) và kít
nhân gen (3.2.4) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Kit nhân gen của Thermo Scientific Dream
Tag PCR Master Mix (2X) Cat K0171)4)
Thành phần cho 1 phản ứng bước 2 (xem
Bảng C.4).
Bảng C.4 -
Thành phần phản ứng Nested RT - PCR
Thành phần
Nồng độ (µM)
Thể tích
cho 1 phản ứng (µl)
Nước không có ARN/DNA
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
7,5
Dung dịch Master Mix
12,5
Mồi F’2
20
1
Mồi R’3
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Tổng thể
tích thực hiện 1 phản ứng
22
Chuyển 22 µl hỗn hợp nhân gen vào mỗi ống
phản ứng:
Mẫu đối chứng dương: Cho 3 µl sản phẩm
bước 1 vào ống phản ứng mới.
Mẫu đối chứng âm: Cho 3 µl sản phẩm bước
1 vào ống phản ứng mới.
Mẫu thử: Cho 3 µl mẫu sản phẩm bước 1
vào ống phản ứng mới
Tiến hành phản ứng Nested RT-PCR bằng
máy nhân gen (4.1.1) đã cài đặt chu trình nhiệt (xem Bảng C.5).
Bảng C.5 -
Chu trình nhiệt của phản ứng Nested RT - PCR bước 2 [7]
Nhiệt độ (°C)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Số chu kỳ
95
2 min
1
95
40 s
25
55
40 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
60 s
72
10 min
1
Sau khi kết thúc chu trình nhiệt của
phản ứng Nested RT - PCR tiến hành điện di theo mục (6.1.3.4)
Phụ
lục D
(Quy
định)
Phương pháp Realtime RT- PCR phát hiện VNN
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Bảng D.1 -
Trình tự cặp mồi [7]
Tên mồi và đoạn
dò
Trình tự
Kích thước
sản phẩm, bp
RNA 2 FOR
5’-CAA-CTG-ACA-RCG-AHC-ACA-C - 3’
69
RNA 2 REV
5’-CCC-ACC-AYT-TGG-CVA-C - 3’
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5’- TYC-ARG-CRA-CTC-GTG-GTG-CVG*- 3’
D.2 Thực hiện phản
ứng Realtime RT -PCR
Chuẩn bị dung dịch cho phản ứng sử dụng
cặp mồi đặc hiệu RNA 2 FOR / RNA 2 REV (3.2.2) đã được chuẩn bị sử dụng kít
nhân gen (3.2.5) theo hướng dẫn của nhà sản xuất.
VÍ DỤ: Kit nhân gen
Invitrogen superscript III qRT-PCR kit
Cat.No: 11732-0885)
Thành phần cho 1 phản ứng (xem Bảng
D.2):
Bảng D.2 -
Thành phần phản ứng Realtime RT- PCR
Thành phần
Nồng độ (µM)
Thể tích
cho 1 phản ứng (µl)
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
5,5
Dung dịch 2X reaction mix
12,5
Mồi RNA 2 FOR
20
0,5
Mồi RNA 2 REV
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
0,5
Đoạn dò RNA 2 probe
10
0,5
Enzym
0,5
Tổng thể tích dung dịch đệm thực hiện
phản ứng
20
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
- Mẫu kiểm chứng dương: Cho 5 µl mẫu
ARN đã được giám định hoặc sử dụng các chủng VNN chuẩn.
- Mẫu kiểm chứng âm: Cho 5 µl nước
tinh khiết không có nuclease.
- Mẫu thử: Cho 5 µl mẫu ARN kiểm tra
vào ống phản ứng.
Tiến hành phản ứng Realtime RT- PCR bằng
máy Realtime PCR (4.1.2) đã cài đặt chu trình nhiệt (xem Bảng D.3).
Bảng D.3 -
Chu trình nhiệt của phản ứng Realtime RT- PCR
Nhiệt độ (°C)
Thời gian
Số chu kỳ
50
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
01
95
2 min
01
95
15 s
40
60 (*)
30 s
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Phụ
lục E
(Tham
khảo)
Phương pháp kiểm tra bệnh tích vi thể bằng
phương pháp nhuộm HE
E.1 Xử lý mẫu
Chuyển khuôn chứa mẫu sang ngâm etanol
70 % (thể tích) (3.1.1) trong thời gian từ 30 đến 60 min;
Ngâm sang etanol 90 % (3.1.1) trong thời
gian từ 30 đến 60 min;
Ngâm sang etanol 100 % (3.1.1) lần thứ
nhất trong thời gian từ 30 đến 60 min;
Ngâm sang etanol 100 % (3.1.1) lần thứ
hai trong thời gian từ 30 đến 60 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm sang xylen (3.3.2) lần thứ hai
trong thời gian từ 30 đến 90 min;
Ngâm tẩm parafin (3.3.5) lần thứ nhất
trong thời gian từ 30 đến 90 min;
Ngâm tẩm parafin (3.3.5) lần thứ hai,
thời gian 120 min;
CHÚ THÍCH: Tất cả các thao tác trên có
thể được thực hiện trong máy xử lý mẫu mô tự động (4.2.2).
Đúc khuôn:
Sau đó, đưa mẫu vào khung đúc parafin:
rót parafin nóng chảy từ nồi đun parafin (4.2.3) vào khay sắt (4.2.4) chuyên dụng;
Gắp bệnh phẩm vào rồi đặt khuôn nhựa
(4.2.1) lên trên;
Để nguội, tách lấy khối parafin.
E.2 Cắt tiêu bản
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Đặt khối parafin lên máy cắt tiêu bản
(4.2.6) sao cho mặt khối parafin song song với mép lưỡi dao, cắt bỏ những lát đầu
đến khi lát cắt có đủ các tổ chức;
Cắt lấy tiêu bản, độ dày lát cắt từ 3 µm
đến 5 µm;
Chọn lát cắt tiêu bản phẳng và lấy được
hết các mô cần lấy, thả vào nồi dãn tiêu bản (4.2.7) có nhiệt độ nước từ 35 °C
đến 40 °C;
Dùng lam kính (4.2.10) vớt dán lát cắt,
chuyển sang máy sấy mẫu (4.2.13) có nhiệt độ 40°C trong 2 đến 3h.
E.3 Nhuộm tiêu bản Haematoxylin và
Eosin
Tẩy parafin trong xylen (3.3.2) 2 lần
(2 cốc), mỗi lần để từ 3 min đến 5 min;
Ngâm trong etanol 100 % (3.1.1) 2 lần
(2 cốc), mỗi lần để từ 3 min đến 5 min;
Ngâm trong etanol 90 % (3.1.1) để từ 3
min đến 5 min;
Ngâm trong etanol 70 % (3.1.1) để từ 3
min đến 5 min;
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
Ngâm trong thuốc nhuộm haematoxylin
(3.3.3) từ 3 min đến 5 min;
Rửa dưới vòi nước chảy từ 3 min đến 5
min;
Ngâm trong thuốc nhuộm từ Eosin (3.3.4)
từ 3 min đến 5 min;
Loại bỏ nước còn bám trên phiến kính bằng
cách:
Nhúng qua etanol 70 % (3.1.1) để từ 2
đến 3 min; sau đó nhúng qua etanol 100 % (3.1.1) 3 lần (3 cốc), mỗi lần để từ 2
đến 3 min; chuyển sang ngâm trong xylen (3.3.2) 2 lần (2 cốc), mỗi lần từ 2 min
đến 3 min; Lau sạch xung quanh và gắn lamen (4.2.9) bằng keo dán.
Để khô tự nhiên và soi dưới kính hiển
vi quang học (4.2.8).
Thư mục tài
liệu tham khảo
[1] Đỗ Thị Hòa, Bùi Quang Tề, Nguyễn Hữu
Dũng, Nguyễn Thị Muội, Bệnh học Thủy sản, 2004, trang 112-116.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
[3] TCVN 8710-02: 2011 Quy trình chẩn
đoán bệnh hoại tử thần kinh trên cá biển (VNN).
[4] TCVN 1-2: 2008 Xây dựng tiêu chuẩn
- Phần 2: Quy định về trình bày và thể hiện nội dung tiêu chuẩn quốc gia.
[5] Mori, K., Mangyoku, T, Iwamoto, T,
Arimoto, M, Tanaka, S, Nakai, T, 2003. Serological relationships among
genotypic variants of Betanodavirus. Diseases of Aquatic Organisms. 57: p.
19-26.
[6] Munday, B.L., Kwang, J., Moody,
N., 2002. Betanodavirus infections of teleost fish: a review. Journal of Fish
Diseases, 25: 127-142.
[7] Oie. 2017. Manual of Diagnostic
Test for Aquatic Animails.Chapter 2.3.12. Viral encephalopathy and retinopathy.
[8] Johansen, R., Grove, S., Svendsen,
A.K., Modahl, l., Dannevig,
B.H, A., 2004. Sequential study of pathological findings in Alantic halibut,
Hippoglossus hippoglossus (L), throughout one year after an acute outbreak of
viral encephalopathy and retinopathy. Journal of Fish Diseases. 27: p. 327-341.
[9] Tanaka, S., Takagi,
M., Miyazaki, T.,2004. Histopathological studies on viral nervous necrosis of
sevenband grouper, Epinephelus septemfasciatus Thunburg, at the grow-out stage.
Journal of Fish Diseases. 27: p. 385-399.
[10] FAO/NACA. 2001 Bệnh viêm não và
võng mạc do Virus (VER). Hướng dẫn chuẩn đoán bệnh động vật thủy sản Châu Á- -
tài liệu kỹ thuật Thủy sản FAO 402/2.
1) Thông
tin này đưa ra tạo điều kiện thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn
định sử dụng sản phẩm này. Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết
quả tương đương.
...
...
...
Bạn phải
đăng nhập hoặc
đăng ký Thành Viên
TVPL Pro để sử dụng được đầy đủ các tiện ích gia tăng liên quan đến nội dung TCVN.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
ĐT: (028) 3930 3279 DĐ: 0906 22 99 66
3) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này.
Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
4) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này.
Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.
5) Thông tin này đưa ra tạo điều kiện
thuận tiện cho người sử dụng tiêu chuẩn và không ấn định sử dụng sản phẩm này.
Có thể sử dụng các sản phẩm tương tự nếu cho các kết quả tương đương.