Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh mới nhất được thực hiện ra sao?
- Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh mới nhất ra sao?
- Thành phần, số lượng hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an như thế nào?
- Yêu cầu, điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an là gì?
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh mới nhất ra sao?
Tại tiểu mục 10 Mục A Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 có nêu rõ thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an cấp Trung ương như sau:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận 1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an đề nghị đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Công dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Cách thức thực hiện và thời gian giải quyết:
- Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
- Nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
Không quá 05 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ hồ sơ.
Thủ tục cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh mới nhất được thực hiện ra sao?
Thành phần, số lượng hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an như thế nào?
Tại tiểu mục 10 Mục A Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 có nêu rõ thành phần, số lượng hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an như sau:
Hồ sơ cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài (NA8)
- Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú: mẫu NA6 (ban hành kèm theo Thông tư 04/2015/TT-BCA ) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 (ban hành kèm theo Thông tư 22/2023/TT-BCA ) đối với cá nhân;
- Hộ chiếu
- Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú
- 02 ảnh cỡ 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh rời)
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ chiếu phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
Yêu cầu, điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an là gì?
Tại tiểu mục 10 Mục A Thủ tục hành chính ban hành kèm theo Quyết định 5568/QĐ-BCA năm 2023 có nêu rõ yêu cầu, điều kiện cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Cục quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an như sau:
* Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an gồm:
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức.
+ Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì cơ quan, tổ chức phải có văn bản thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
* Người nước ngoài nhập cảnh có mục đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21, Điều 28 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 và người nước ngoài thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Điều 36 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Ai là người ký hợp đồng lao động với giám đốc công ty cổ phần? Giám đốc công ty cổ phần có quyền quyết định vấn đề nào?
- Cơ sở dữ liệu về hội được kết nối ở đâu? Thông tin trong cơ sở dữ liệu về hội bao gồm những nguồn nào?
- Hóa đơn giá trị gia tăng được sử dụng trong các hoạt động nào? Lập hóa đơn GTGT sai thời điểm bị phạt bao nhiêu tiền?
- Thời gian trong ngành Công an có được tính để thi nâng ngạch? Rà soát, xác định và lập danh sách dự thi nâng ngạch thuộc thẩm quyền của ai?
- Chu kỳ giao dịch trong thị trường điện được tính là bao lâu? Điều chỉnh sản lượng hợp đồng chu kỳ giao dịch như thế nào?