BỘ CÔNG AN
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 5568/QĐ-BCA
|
Hà Nội,
ngày
15 tháng
8 năm 2023
|
QUYẾT ĐỊNH
VỀ
VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC
QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG AN
Căn cứ Nghị định số 01/2018/NĐ-CP ngày
06 tháng 8 năm 2018 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ
cấu tổ chức của Bộ Công an;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày
08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày
07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định
liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP
ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục
hành chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản
lý xuất nhập cảnh tại Tờ trình số 21106/TTr-QLXNC ngày 15 tháng 8 năm
2023.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công
bố kèm theo Quyết định này 29 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung và 02 thủ
tục hành chính bị bãi bỏ trong lĩnh vực quản lý xuất nhập cảnh thuộc thẩm quyền
giải quyết của Bộ Công an (có danh mục kèm theo).
Điều 2. Quyết
định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ
trưởng các đơn vị thuộc cơ quan Bộ; Giám đốc Công an các tỉnh, thành phố trực
thuộc Trung ương và các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm
thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận:
-
Văn phòng Chính phủ;
-
Đồng chí Bộ trưởng;
-
Các đồng chí Thứ trưởng;
-
Như Điều 3;
-
Cổng thông tin
điện tử Bộ Công an;
-
Cổng dịch vụ
công Bộ Công an;
- Lưu: VT,
QLXNC
(P1)
|
BỘ TRƯỞNG
Đại tướng Tô Lâm
|
THỦ
TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG VÀ BỊ BÃI BỎ TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT
NHẬP CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
(Ban hành kèm
theo Quyết định số 5568/QĐ-BCA ngày 15 tháng 8 năm 2023 của Bộ trưởng
Bộ Công an)
PHẦN I. DANH
MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục
thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ
Công an
Stt
|
Số hồ sơ TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản QPPL
quy định nội dung sửa đổi, bổ sung
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
|
1.
|
1.001471
|
Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn
chíp điện tử ở trong nước
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
2.
|
1.010382
|
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu
phổ thông
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
3.
|
2.000539
|
Trình báo mất hộ chiếu
phổ thông
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
4.
|
2.000480
|
Cấp giấy xác nhận nhân sự của công
dân Việt Nam ở nước ngoài
|
Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày
20/7/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
5.
|
1.000236
|
Đăng ký tài khoản điện tử
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
6.
|
1.002757
|
Cấp thị thực điện tử theo đề nghị của
người nước ngoài
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
7.
|
1.002756
|
Cấp thị thực điện tử theo
đề nghị của cơ quan, tổ chức
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
8.
|
1.003342
|
Cấp thị thực cho người nước
ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA
ngày 30/6/2023
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập
cảnh
|
9.
|
1.003425
|
Kiểm tra, xét duyệt nhân sự, cấp
phép nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài nhập
cảnh vào Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
10.
|
1.003358
|
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP
ngày 08/4/2020; Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
11.
|
1.000771
|
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp
giấy miễn thị thực
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
12.
|
1.003326
|
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
tại Việt Nam
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
13.
|
2.000332
|
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người
không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
|
Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày
30/12/2022
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
14.
|
2.000281
|
Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người
không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
|
Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày
30/12/2022
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
B
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
1.
|
1.001456
|
Cấp hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện
tử ở trong nước
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày
24/6/2023; Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
2.
|
1.010384
|
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu
phổ thông
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
3.
|
1.001445
|
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
Thông tư số 31/2023/TT-BCA
ngày 20/7/2023
|
|
|
4.
|
1.001194
|
Cấp thị thực cho người nước ngoài tại
Việt Nam
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an
cấp tỉnh
|
5.
|
1.003460
|
Cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài
tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
|
Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày
08/4/2020; Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an
cấp tỉnh
|
6.
|
1.002411
|
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp
giấy miễn thị thực
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
7.
|
1.001146
|
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài
tại Việt Nam
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
8.
|
1.001010
|
Cấp thẻ thường trú cho người nước
ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
9.
|
2.000473
|
Cấp đổi thẻ thường trú cho người nước
ngoài tai Việt Nam
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
10.
|
2.000460
|
Cấp lại thẻ thường trú cho người nước
ngoài tại Việt Nam
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
11.
|
1.000931
|
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực
biên giới cho
người
nước ngoài tại Công an cấp tỉnh
|
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
|
12.
|
1.002390
|
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người
không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
|
Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày
30/12/2022
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
13.
|
1.002359
|
Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho
người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
|
Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày
30/12/2022
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
C
|
Thủ tục hành chính
cấp huyện
|
1.
|
1.010385
|
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày
20/7/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Công an cấp huyện
|
D
|
Thủ tục hành chính
cấp xã
|
1.
|
1.010386
|
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023;
Thông tư số 31/2023/TT-BCA
ngày 20/7/2023
|
Quản lý xuất
nhập cảnh
|
Công an cấp xã
|
2. Danh mục
thủ tục hành chính bị bãi bỏ thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an
Stt
|
Số hồ sơ
TTHC
|
Tên thủ tục
hành chính
|
Tên văn bản
QPPL quy định việc bãi bỏ thủ tục hành chính
|
Lĩnh vực
|
Cơ quan thực hiện
|
A
|
Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
|
1.
|
1.010381
|
Cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chíp
điện tử ở trong nước
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày
24/6/2023
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Cục Quản lý xuất nhập cảnh
|
B
|
Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
|
|
1.010383
|
Cấp hộ chiếu phổ thông có gắn chíp
điện tử ở trong nước
|
Luật số 23/2023/QH15 ngày
24/6/2023
|
Quản lý xuất nhập cảnh
|
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh
|
PHẦN
II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP
CẢNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA BỘ CÔNG AN
A. Thủ tục hành chính
cấp Trung ương
1. Thủ tục: Cấp
hộ chiếu phổ thông ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông
từ lần thứ hai hoặc lần đầu nếu thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản
4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam trực tiếp nộp hồ sơ
vào các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất
nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; chụp ảnh và khai thác, thu
thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông; yêu cầu
nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu
tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ
công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) để người đề nghị cấp
hộ chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công
thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) để người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông
có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển
phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông
trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Khi đến nhận
kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn
cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện
theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ
thông thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Trong giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo từ hệ thống của Cổng dịch vụ công
bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước (mẫu TK01 dành
cho người từ 14 tuổi trở lên; mẫu
TK01a dành cho người chưa đủ 14 tuổi) ban hành kèm theo Thông tư số
31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an. Đối với người mất năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của
Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện theo pháp luật khai,
ký thay.
+ Ảnh mới chụp không quá 06 tháng của
người đề nghị cấp hộ chiếu, cỡ 4cm x 6cm, mặt nhìn thẳng,
đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục
lịch sự, phông ảnh nền trắng;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất
còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn
giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc
thông báo về việc đã tiếp nhận đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm
a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục
giấy khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá
nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai
sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra,
đối chiếu.
+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất
năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản
sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
* Các trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước lần đầu tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh phải bổ sung một
trong các loại hồ sơ, giấy tờ sau:
+ Giấy giới thiệu hoặc đề nghị của bệnh
viện về việc ra nước ngoài để khám, chữa bệnh;
+ Giấy tờ xác định thân nhân ở nước
ngoài bị tai nạn, bệnh tật, bị chết;
+ Văn bản đề nghị của cơ quan trực tiếp
quản lý đối với cán bộ, công chức, viên chức, sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân
chuyên nghiệp, công nhân, viên chức trong lực lượng vũ trang, người làm việc
trong tổ chức cơ yếu;
+ Tài liệu chứng minh đối với các trường
hợp vì lý do nhân đạo, khẩn cấp khác.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì
thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ
chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày làm việc kể từ
ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định và người đề nghị
cấp hộ chiếu nộp lệ phí thành công.
+ Không quá 03 ngày làm việc kể từ
ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định và người đề nghị
cấp hộ chiếu nộp lệ phí thành công đối với các trường hợp quy định tại khoản 4
Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở
lên được cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
+ Công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi được
cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu phổ thông có gắn chíp
điện tử.
- Lệ phí:
+ 200.000đ/hộ chiếu; trường hợp cấp lại
do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài
chính).
+ 160.000/hộ chiếu; trường hợp cấp lại
do bị hỏng hoặc bị mất: 320.000đ/hộ chiếu (áp dụng đến hết ngày 31/12/2023 theo
Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở
lên (mẫu TK01) ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi (mẫu TK01a) ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Không thuộc các trường hợp chưa được
cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam.
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp hộ chiếu
từ lần thứ hai hoặc đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu nếu thuộc một trong các trường
hợp quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt
Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 110/2020/TT-BCA ngày
16/10/2020 của Bộ Công an quy định quy trình thu thập vân tay của người đề nghị
cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử và người đăng ký xuất cảnh, nhập cảnh bằng cổng
kiểm soát tự động.
+ Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày
20/7/2023 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29/6/2023 của Bộ tài chính quy định mức thu một số khoản lệ phí nhằm hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
2. Thủ tục:
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng
hộ chiếu phổ thông trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin trong tờ khai với thông tin trong hộ
chiếu:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng
tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công
thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) để người đề nghị khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng
hộ chiếu phổ thông có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả
phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng
hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến
nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả và xuất trình Chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thì phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo từ hệ thống của Cổng dịch vụ công
bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử
dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04)
ban hành kèm theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an; đối
với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai, ký thay.
+ Hộ chiếu phổ thông còn nguyên vẹn và
có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì
thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ
chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính: hộ
chiếu phổ thông được khôi phục giá trị sử dụng.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04) ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
hộ chiếu phổ thông đã bị hủy giá trị sử dụng do bị mất ở trong nước, sau khi
tìm lại được còn nguyên vẹn và có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày
20/7/2023 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
* Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
3. Thủ tục:
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ
thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu phổ thông qua Cổng dịch
vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, thông qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
- Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc tại các đơn vị kiểm xuất xuất nhập
cảnh thuộc Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối
chiếu.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng
dẫn người trình báo mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp và có
đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan
cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính, Cục Quản lý xuất nhập cảnh gửi thông báo về việc giải quyết đơn trình
báo mất hộ chiếu qua dịch vụ bưu chính theo thông tin trong hồ sơ của người gửi.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ tại trụ sở làm
việc của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an.
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Đơn trình báo mất
hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05) ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2022 của Bộ Công an. Đối với
người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ hành vi, người
chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông, Cục Quản lý xuất nhập
cảnh hủy giá trị sử dụng hộ chiếu và gửi thông báo về việc giải quyết đơn trình
báo mất hộ chiếu cho người gửi đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:
Thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất
hộ chiếu phổ thông (mẫu VB03) ban
hành kèm theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trình
báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05)
ban hành kèm theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp
hoặc gửi đơn báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc trên
môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời
hạn nộp hoặc gửi đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ
thể về lý do bất khả kháng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày
20/7/2023 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
* Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục: Cấp Giấy
xác nhận nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam ở trong nước có
nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân là người ra nước ngoài có thời hạn, bị mất
hộ chiếu phổ thông có nguyện vọng về nước ngay để làm thủ
tục cấp hộ chiếu thì nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản
lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu đầy đủ, hợp lệ, thì nhận hồ sơ,
cấp giấy hẹn trả kết quả và yêu cầu nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí. Cán bộ
thu lệ phí nhận tiền, giao biên lai thu lệ phí cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì cán bộ tiếp
nhận hồ sơ hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung đầy đủ theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị xác nhận nhân sự cho
thân nhân trực tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền, xuất
trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị để
kiểm tra, đối chiếu.
+ Thời gian trả kết quả: từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện: Trực tiếp nộp
hồ sơ và nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị xác nhận nhân thân
cho công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp hộ chiếu (mẫu TK03) ban hành kèm theo Thông tư
số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an
+ 02 ảnh mới chụp của công dân Việt
Nam ở nước ngoài đề nghị cấp hộ chiếu, cỡ 4cm x 6cm, mặt
nhìn thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự,
phông ảnh nền trắng.
+ Giấy tờ chứng minh quan
hệ của người đề nghị cấp giấy xác nhận nhân sự với thân nhân ở nước
ngoài bị mất hộ chiếu; trường hợp không có giấy tờ chứng minh phải có bản giải
trình.
+ Giấy chứng minh nhân dân, Thẻ Căn cước
công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người đề nghị xác nhận nhân sự
cho thân nhân để kiểm tra, đối chiếu.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: trong thời hạn
02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công dân Việt Nam ở trong nước có nhu cầu xác nhận nhân sự cho thân nhân là
công dân Việt Nam ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện
vọng về nước ngay.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy xác nhận
nhân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài.
- Lệ phí: 100.000 đồng/01 giấy
xác nhận nhân sự.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị xác nhận nhân thân cho công dân Việt Nam ở nước ngoài đề nghị cấp hộ chiếu
(mẫu TK03) ban hành kèm theo
Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Người được xác nhận nhân sự là công
dân Việt Nam ra nước ngoài có thời hạn bị mất hộ chiếu phổ thông, có nguyện vọng
về nước ngay;
+ Không thuộc các trường hợp chưa được
cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại Điều 21 Luật Xuất cảnh, nhập cảnh
của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày
20/7/2023 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng
phí, lệ phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần được
sửa đổi, bổ sung.
5. Thủ tục: Đăng ký
tài khoản điện tử
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam trực
tiếp nộp vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần hoặc gửi hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích đến một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 Trần Phú, quận Ba Đình,
thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 Nguyễn Trãi, Quận 1,
Tp. Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Trường hợp trực tiếp nộp hồ sơ:
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp tài
khoản điện tử ghi đầy đủ thì tiếp nhận, in giấy biên nhận trao cho người nộp.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp tài
khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung.
* Trường hợp gửi hồ sơ hoàn toàn dịch
vụ bưu chính công ích:
Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp nhận
hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp tài
khoản điện tử chưa ghi đầy đủ thì có văn bản đề nghị cơ quan, tổ chức bổ sung.
+ Nếu nội dung văn bản đề nghị cấp tài
khoản điện tử ghi đầy đủ thì xem xét, giải quyết cấp tài khoản điện tử.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ cán bộ tiếp
nhận hồ sơ thông báo đã tiếp nhận trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị đăng ký tài khoản điện
tử có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ
chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Cơ quan, tổ chức trực tiếp nhận công
văn trả lời tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh hoặc nhận kết quả qua đường bưu
chính (thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính) hoặc nhận
văn bản điện tử qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an..
+ Thời gian nhận kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp hồ sơ hoàn
toàn qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị cấp
tài khoản điện tử (mẫu NA19) ban
hành kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì
thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ
chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận được văn bản đề nghị của
cơ quan, tổ chức.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Công văn trả lời của Cục Quản lý xuất
nhập cảnh về việc cấp tài khoản điện tử (mẫu NB8) ban hành kèm theo Thông tư số
22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
+ Trường hợp không cấp tài khoản điện
tử thì Cục Quản lý xuất nhập cảnh trả lời bằng văn bản: Công văn thông báo từ
chối cấp tài khoản điện tử (mẫu NB9).
- Phí/ lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Văn bản đề
nghị cấp tài khoản điện tử (mẫu
NA19) ban hành kèm theo Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ
Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
trước khi đề nghị cấp tài khoản điện tử, cơ quan, tổ chức phải gửi văn bản
thông báo cho Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an, kèm theo Hồ sơ gồm: Bản
sao chứng thực giấy phép hoặc quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc
thành lập tổ chức; văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của người có thẩm quyền của
tổ chức.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày
25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ Công an).
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
6. Thủ tục: Cấp thị
thực điện tử theo đề nghị của người nước ngoài
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Người nước ngoài truy cập
Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin điện tử về xuất nhập cảnh (có
tên miền tiếng Việt là “https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn”, tiếng Anh là
“https://evisa.immigration.gov.vn”) hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an để nhập thông tin đề nghị cấp thị thực điện tử, tải ảnh mặt
chân dung và trang nhân
thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện bước này, người nước ngoài sẽ được hệ thống cấp
mã hồ sơ điện tử.
Bước 2: Nộp phí cấp thị thực vào tài
khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh.
Thời gian nộp hồ sơ: 24 giờ/07 ngày.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
sáng thứ 7 hàng
tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
Người nước ngoài đề nghị cấp thị thực
điện tử sử dụng mã hồ sơ điện tử để kiểm tra và in kết quả cấp thị thực điện tử
tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử.
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ)
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Trang thông
tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông tin đề nghị cấp thị thực điện
tử (trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an) theo mẫu NA1a ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
+ Ảnh mới chụp của người đề nghị cấp
thị thực điện tử, kích cỡ ảnh 4 x 6cm, định dạng jpeg,
kích thước ≤ 2 MB, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch
sự, phông ảnh nền trắng; ảnh trang nhân thân hộ chiếu được tải lên
Trang thông tin cấp thị thực điện tử theo quy định.
- Thời gian giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận đủ thông tin đề nghị cấp
thị thực điện tử và phí cấp thị thực điện tử.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Người nước ngoài đang ở nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cục Quản lý
xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thị thực điện tử.
- Phí:
+ Thị thực có giá trị một lần:
25USD/thị thực điện tử.
+ Thị thực có giá trị nhiều lần:
50USD/thị thực điện tử.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tin
đề nghị cấp thị thực điện tử (trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an) theo mẫu NA1a ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Người nước ngoài có hộ chiếu và
không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài là công dân các nước,
vùng lãnh thổ thuộc danh sách được cấp thị thực điện tử theo Nghị quyết
của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và văn bản
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
7. Thủ tục: Cấp thị
thực điện tử theo đề nghị của cơ quan, tổ chức
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam
truy cập Trang thông tin cấp thị thực điện tử thuộc Cổng thông tin
điện tử về xuất nhập cảnh (có tên miền tiếng Việt là “https://evisa.xuatnhapcanh.gov.vn”,
tiếng Anh là “https://evisa.immigration.gov.vn”), sử dụng tài khoản điện tử được
cấp để đăng nhập vào mục khai và gửi hồ sơ đề nghị cấp thị thực điện tử hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để đề nghị cấp
thị thực điện tử cho người nước ngoài.
Bước 2: Nhập thông tin của người nước
ngoài, tải ảnh mặt chân dung và trang nhân thân hộ chiếu. Sau khi thực hiện bước
này, cơ quan, tổ chức sẽ được hệ thống cấp mã hồ sơ điện tử.
Bước 3: Sử dụng chữ ký điện tử để xác
nhận thông tin đề nghị.
Bước 4: Nộp phí cấp thị thực vào tài
khoản quy định tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an sau khi nhận mã hồ sơ điện tử của cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh.
Thời gian nộp hồ sơ: 24 giờ/07 ngày.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến
sáng thứ 7 hàng
tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 5: Nhận kết quả:
Cơ quan, tổ chức sử dụng mã hồ sơ điện
tử để kiểm tra kết quả giải quyết tại Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an, trường hợp được
cấp thị thực điện tử thì thông báo mã hồ sơ điện tử cho người nước ngoài để sử
dụng mã hồ sơ điện tử in thị thực điện tử.
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ
6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ)
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tuyến qua Trang thông
tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công
Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thông tin đề nghị cấp thị thực điện
tử (trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an) theo mẫu NA1a ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
+ Ảnh mới chụp của người đề nghị cấp
thị thực điện tử, kích cỡ ảnh 4 x 6cm, định dạng jpeg,
kích thước ≤ 2 MB, mặt nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính,
trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng; ảnh trang nhân thân
hộ chiếu được tải lên Trang thông tin cấp thị thực điện tử theo quy định.
- Thời gian giải quyết: Không quá 03
ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận đủ thông tin đề nghị cấp
thị thực điện tử và phí cấp thị thực điện tử.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam đề nghị cấp thị thực cho người nước ngoài đang
ở nước ngoài có nhu cầu nhập cảnh Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Thị thực điện tử.
- Phí:
+ Thị thực có giá trị một lần:
25USD/thị thực điện tử.
+ Thị thực có giá trị nhiều lần:
50USD/thị thực điện tử.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Thông tin
đề nghị cấp thị thực điện tử (trên Trang thông tin cấp thị thực điện tử hoặc Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an) theo mẫu NA1a ban hành kèm theo Thông
tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam có tài
khoản điện tử theo quy định tại khoản 2 Điều 16b của Văn bản hợp nhất số
27/VBHN-VPQH hợp nhất Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam do văn phòng Quốc hội ban hành ngày 16/12/2019 và có chữ ký
điện tử theo quy định của Luật giao dịch điện tử.
+ Người nước ngoài có hộ chiếu và
không thuộc trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 của Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài là công dân các nước,
vùng lãnh thổ thuộc danh sách được cấp thị thực điện tử theo Nghị quyết
của Chính phủ.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và văn bản
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
* Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
8. Thủ tục: Cấp thị
thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba Đình, thành phố
Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho
cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề
nghị cấp thị thực hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực thanh toán trực tuyến và nhận
biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị cấp thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải
trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị cấp thị thực trực tiếp
nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; khi đến nhận kết quả
mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối chiếu.
Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn
của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp thị thực thi trả
lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn
tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- 01 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6cm, mặt
nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng
nếu thuộc trường hợp cấp thị thực rời.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế của người nước ngoài.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế phải gửi qua dịch vụ bưu chính
công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện
tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ
quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
và phí đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người
nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
thị thực Việt Nam.
- Phí:
+ Cấp thị thực có giá trị một lần: 25
USD/chiếc
+ Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
Loại có giá trị không quá 90 ngày: 50
USD/chiếc
Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180
ngày: 95 USD/chiếc
Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01
năm: 135 USD/chiếc
Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02
năm: 145 USD/chiếc
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05
năm: 155 USD/chiếc
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi (không phân
biệt thời hạn): 25 USD/chiếc
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, thẻ tạm
trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5 USD/chiếc
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, thời
hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập
cảnh, kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực
rời mới: 5 USD/chiếc
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu
NA5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ
Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực,
gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài
đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn
thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư trú
tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa cho nhập cảnh Việt Nam" hoặc
không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
+ Công dân Việt Nam thường trú ở trong
nước đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước
ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông, bà,
cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài, người Việt
Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ) theo quy định
tại khoản 1 Điều 45 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và văn bản
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
9. Thủ tục: Kiểm tra,
xét duyệt nhân sự, cấp phép nhập cảnh cho người nước ngoài, người Việt Nam định
cư ở nước ngoài nhập cảnh vào Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công
an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo
lãnh người nước ngoài nộp hồ sơ tại một trong hai trụ sở làm việc của Cục Quản
lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn
trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu.
+ Trường hợp không đồng ý xét duyệt
nhân sự, cấp phép nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Trực tiếp nộp hồ sơ và nhận kết quả tại
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra nhân sự người
người ngoài nhập cảnh (mẫu NA2)
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
+ Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người
nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (mẫu NA3)
ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ công an.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Không quá 05 ngày làm việc, kể từ
ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp
người nước ngoài nhận thị thực tại cơ quan có thẩm quyền cấp thị thực của Việt
Nam ở nước ngoài quy định tại Điều 17 Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.
+ Không quá 03 ngày làm việc kể ngày Cục
Quản lý xuất nhập cảnh nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với trường hợp người
nước ngoài được nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế quy định tại các điểm a, b,
c, d khoản 1 Điều
18 Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.
+ Không quá 12 giờ làm việc kể từ khi
Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ đối với các trường hợp
được nhận thị thực tại cửa khẩu quốc tế quy định tại điểm đ, e khoản 1 Điều 18
Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người
nước ngoài có thẻ thường trú/thẻ tạm trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Công văn trả lời đề nghị xét duyệt nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (mẫu NB1) hoặc công văn trả lời đề nghị
kiểm tra nhân sự người nước ngoài nhập cảnh (mẫu NB2) hoặc công văn trả lời đề nghị
cấp thị thực tại cửa khẩu quốc tế (mẫu
NB3).
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị xét duyệt, kiểm tra
nhân sự người người ngoài nhập cảnh (NA2)
ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
+ Đơn bảo lãnh cho thân nhân là người
nước ngoài nhập cảnh Việt Nam (mẫu
NA3) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ
Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Trước khi làm thủ tục mời, bảo lãnh
người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam, cơ quan, tổ chức cần phải nộp hồ sơ theo
quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014 tại Cục Quản
lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài không được cấp phép nhập cảnh Việt Nam nếu thuộc diện
“chưa cho nhập cảnh Việt Nam” theo quy định của pháp luật Việt Nam.
+ Trường hợp đề nghị cấp thị thực có
điều kiện, phải nộp kèm theo giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh theo quy định
tại khoản 4 Điều 10 Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014); được
sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm 2023
(Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ Công an).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy
phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
10. Thủ tục: Cấp thẻ
tạm trú cho người nước ngoài tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ tại một trong hai trụ
sở của Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu
có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho
cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề
nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an đề nghị đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh toán trực tuyến
và nhận biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ
sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp không đủ điều kiện thì
không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực
tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an. Khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối
chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực hiện
theo hướng dẫn của cơ quan
cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì
trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại Cục
Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính công ích: nộp bổ
sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản
lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị cấp thẻ tạm trú: mẫu NA6 (ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 (ban hành kèm theo
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an) đối với cá nhân;
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an;
+ Hộ chiếu;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem
xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy
xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá
trị chứng minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú;
+ 02 ảnh cỡ 2x3cm (01 ảnh dán vào tờ
khai, 01 ảnh rời);
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ
chiếu phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần
hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng
thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính
công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ và phí đề nghị.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường
trú ở trong nước; người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
thẻ tạm trú.
- Phí:
+ Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02
năm: 145 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên
02 năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05
năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị cấp thẻ tạm trú: mẫu NA6 (ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu NA7 (ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an) đối với cá nhân.
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Cơ quan, tổ chức khi đề nghị cấp thẻ
tạm trú cho người nước ngoài cần phải nộp hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều
16 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an gồm:
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc
quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức.
+ Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của
người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một
lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì cơ quan, tổ chức phải có văn bản
thông báo cho Cục Quản lý Xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
* Người nước ngoài nhập cảnh có mục
đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện
chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21, Điều 28 và
người nước ngoài thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Điều
36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023)
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ sung tại
Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/06/2020 của Bộ Công an).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy
phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người
nước ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số
57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí
trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
11. Thủ tục: Gia hạn
tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho
cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề
nghị gia hạn tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận
biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị gia hạn tạm trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải
trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn
trả kết quả, giấy
tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý gia hạn tạm
trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn
tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
+ Giấy miễn thị thực.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần
hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng
thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính
công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ và phí
đề nghị.
- Đối tượng thực hiện
thủ tục hành chính: cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường
trú ở trong nước và người nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
gia hạn tạm trú (không quá 06 tháng).
- Phí: 10USD/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu
NA5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
+ Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị
thực được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính
đáng.
+ Không thuộc các trường hợp chưa cho
nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày
24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định
cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
12. Thủ tục: Gia hạn
tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch
vụ công trực tuyến (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho
cán bộ thu phí, cán bộ thu phí giao biên lai thu tiền cho người đề nghị gia hạn
tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an đề người đề nghị gia hạn tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận biên lai
điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị gia hạn tạm trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải
trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị gia hạn tạm trú trực
tiếp nhận kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an; khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền để đối
chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng
dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý gia hạn tạm
trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công trực quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn
tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023.
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế của người nước ngoài.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài phải gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được
chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi
hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
và phí đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú ở trong nước và người
nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cục
Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
gia hạn tạm trú.
- Phí: 10 USD/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu
NA5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập
cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn
thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư
trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa cho nhập cảnh Việt Nam" hoặc
không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
+ Công dân Việt Nam thường trú ở trong
nước đề nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước
ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông, bà, cha,
mẹ, vợ, chồng, con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài, người Việt Nam mang
hộ chiếu nước ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ) theo quy định tại
điểm b khoản 1 Điều 45 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
13. Thủ tục: Cấp giấy
phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập
cảnh; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên
lai thu tiền cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp
giấy phép xuất nhập cảnh thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn
trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ
bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp giấy
phép xuất nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14)
Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm
x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai,
01 ảnh để rời).
+ Đơn tường trình về thời gian đã tạm
trú tại Việt Nam.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì
thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ
chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp
lệ và phí cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
giấy phép xuất nhập cảnh.
- Phí: 200.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14) ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Có thẻ thường trú do cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp, trường hợp chưa được giải quyết thẻ thường trú
thì phải có đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc một trong các trường hợp
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015
của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy phép xuất
nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban
hành.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
14. Thủ tục: Cấp lại
giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ vào giờ hành chính
các ngày làm việc trong tuần tại một trong hai trụ sở của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh - Bộ Công an:
+ Số 44-46 đường Trần Phú, quận Ba
Đình, thành phố Hà Nội.
+ Số 333-335-337 đường Nguyễn Trãi, Quận
1, Thành phố Hồ Chí Minh.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập
cảnh; yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên
lai thu tiền cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh hoặc thông báo trên
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp
giấy phép xuất nhập cảnh thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc
gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn
trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết
quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ
bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp lại giấy
phép xuất nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6
hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cục Quản lý xuất nhập cảnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14)
ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai,
01 ảnh để rời).
+ Đơn tường trình về thời gian đã tạm
trú tại Việt Nam.
+ Giấy phép xuất nhập cảnh đã được cấp
đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng.
+ Đơn báo mất đối với trường hợp đề
nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền nơi bị mất).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì giấy
phép xuất nhập cảnh đã được cấp (đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy
phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng) phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ
quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định,
trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận
thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể ngày Cục Quản lý xuất nhập cảnh nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ
và phí cấp Giấy phép xuất nhập cảnh.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Bộ Công an.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu NC13).
- Phí: 200.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề nghị
cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (Mẫu NC14) ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Có thẻ thường trú do cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp, trường hợp chưa được giải quyết thẻ thường trú
thì phải có đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc một trong các trường hợp
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy
phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
B. Thủ tục hành chính
cấp tỉnh
1. Thủ tục: Cấp
hộ chiếu phổ thông ở trong nước
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông
trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan
Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh (khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng) hoặc nộp
hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có), cụ thể:
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu lần đầu
thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường trú hoặc
tạm trú; trường hợp có Thẻ căn cước công dân thực hiện tại Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu từ lần thứ
hai trở đi thực hiện
tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ; chụp ảnh và khai thác, thu
thập vân tay của người đề nghị cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử lần đầu.
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông; yêu cầu
nộp lệ phí cho cán bộ thu lệ phí, cán bộ thu lệ phí thu tiền, giao biên lai thu
tiền cho người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ
công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) để người đề nghị cấp
hộ chiếu phổ thông thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công
thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) để người đề nghị cấp hộ
chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông
có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển
phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ
vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp hộ chiếu phổ thông
trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh; khi
đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, xuất trình Chứng minh nhân dân
hoặc Thẻ căn cước công dân. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu
chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp hộ chiếu phổ
thông thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Giờ hành
chính từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo từ hệ thống của Cổng dịch vụ công
bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước (mẫu TK01 dành
cho người từ 14 tuổi trở lên; mẫu
TK01a dành cho người chưa đủ 14 tuổi) ban hành kèm theo Thông tư số
31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an. Đối với người mất năng lực hành
vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của
Bộ luật Dân sự, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
+ Ảnh mới chụp không quá 06 tháng, cỡ
4cm x 6cm, mặt nhìn
thẳng, đầu để trần, rõ mặt, rõ hai tai, không đeo kính, trang phục lịch sự,
phông ảnh nền trắng;
+ Hộ chiếu phổ thông cấp lần gần nhất
còn giá trị sử dụng đối với người đã được cấp hộ chiếu; trường hợp hộ chiếu còn
giá trị sử dụng bị mất phải kèm đơn báo mất hoặc thông báo về việc đã tiếp nhận
đơn của cơ quan có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 28 Luật Xuất cảnh,
nhập cảnh của công dân Việt Nam.
+ Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục
giấy khai sinh đối với người chưa đủ 14 tuổi chưa được cấp mã số định danh cá
nhân; trường hợp không có bản sao Giấy khai sinh, trích lục khai sinh thì nộp bản
chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
+ Bản sao giấy tờ do cơ quan có thẩm
quyền của Việt Nam cấp chứng minh người đại diện hợp pháp đối với người mất
năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi
theo quy định của Bộ luật dân sự, người chưa đủ 14 tuổi; trường hợp không có bản
sao thì nộp bản chụp và xuất trình bản chính để kiểm tra, đối chiếu.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì
thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ
chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 08
ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nhận đầy
đủ hồ sơ theo quy định và người đề nghị cấp hộ chiếu nộp lệ phí thành công.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
+ Công dân Việt Nam từ đủ 14 tuổi trở
lên được cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
+ Công dân Việt Nam chưa đủ 14 tuổi được
cấp hộ chiếu không gắn chíp điện tử.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
hộ chiếu phổ thông không gắn chíp điện tử hoặc hộ chiếu phổ thông có gắn chíp
điện tử.
- Lệ phí:
+ 200.000đ/hộ chiếu. Trường hợp cấp lại
do bị hỏng hoặc bị mất: 400.000đ/hộ chiếu (Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính).
+ 160.000/hộ chiếu, trường hợp cấp lại
do bị hư hỏng hoặc bị mất: 320.000đ/hộ chiếu (áp dụng đến hết ngày 31/12/2023
theo Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày 29/6/2023 của Bộ tài chính).
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước dành cho người từ 14 tuổi trở lên (mẫu TK01) ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
+ Tờ khai đề nghị cấp hộ chiếu phổ
thông ở trong nước dành cho người chưa đủ 14 tuổi (mẫu TK01a) ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Không thuộc các trường hợp chưa được cấp giấy tờ xuất nhập cảnh theo quy định tại
Điều 21 Luật xuất cảnh, nhập cảnh của công dân Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 110/2020/TT-BCA ngày
16/10/2020 của Bộ Công an quy định quy trình thu thập vân tay của người đề nghị
cấp hộ chiếu có gắn chíp điện tử và người đăng ký xuất cảnh, nhập cảnh bằng cổng
kiểm soát tự động.
+ Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày
20/7/2023 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực Xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
+ Thông tư số 44/2023/TT-BTC ngày
29/6/2023 của Bộ tài chính quy định mức thu một số khoản lệ phí nhằm hỗ trợ người
dân và doanh nghiệp.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
2. Thủ tục:
Khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng
hộ chiếu phổ thông trực tiếp nộp hồ sơ vào giờ hành chính các ngày làm việc
trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi hoặc
nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công trực tuyến và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu
chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra, đối chiếu thông tin trong tờ khai với thông tin trong hộ
chiếu:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu
phổ thông hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc
thư điện tử (email) về việc tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc hệ thống của Cổng dịch vụ công
thông báo bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) để người đề nghị khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông có thể yêu cầu nhận kết quả
qua dịch vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ
vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị khôi phục giá trị sử dụng
hộ chiếu phổ thông trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh nơi đã nộp hồ sơ; khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả
kết quả và xuất trình Chứng minh nhân dân, Thẻ căn cước công dân. Trường hợp đề
nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan
cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý khôi phục
giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông thì phải trả lời bằng văn bản hoặc thông báo
qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý
do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo từ hệ thống của Cổng dịch vụ công
bằng tin nhắn (sms) hoặc thư điện tử (email) (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị khôi phục giá trị sử
dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04)
ban hành kèm theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an. Đối
với người mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm
chủ hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai, ký thay.
+ Hộ chiếu phổ thông còn nguyên vẹn và
có thị thực do nước ngoài cấp còn thời hạn.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì
thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ
chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Không quá 05
ngày làm việc từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ theo quy định.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công dân Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
hộ chiếu phổ thông được khôi phục giá trị sử dụng.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị khôi phục giá trị sử dụng hộ chiếu phổ thông (mẫu TK04) ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
hộ chiếu phổ thông đã bị hủy giá trị sử dụng do bị mất ở trong nước, sau khi
tìm lại được còn nguyên vẹn và có thị
thực do nước ngoài
cấp còn thời hạn.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày
20/7/2023 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
3. Thủ tục:
Trình báo mất hộ chiếu phổ thông
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ
thông ở trong nước thực hiện việc trình báo mất hộ chiếu phổ thông tại Cơ quan
Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thuận lợi, qua dịch vụ bưu chính
công ích hoặc Cổng dịch vụ công trực tuyến.
Khi đến nộp hồ sơ phải xuất trình Chứng
minh nhân dân hoặc Thẻ căn cước công dân còn giá trị sử dụng để kiểm tra, đối
chiếu.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến thứ 6 hàng tuần và sáng thứ 7 (đối với các đơn vị bố trí tiếp nhận hồ sơ
vào sáng thứ 7); trừ ngày Tết, ngày lễ.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì hướng
dẫn người trình báo mất hộ chiếu hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định.
Bước 3: Nhận kết quả
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an
cấp tỉnh gửi thông báo về việc đã tiếp nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ
thông cho người gửi đơn.
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Nộp hồ sơ qua dịch vụ bưu chính.
+ Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
+ Thành phần hồ sơ: đơn trình báo mất
hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05)
ban hành kèm theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an. Đối
với người mất năng lực hành vi dân sự, có khó khăn trong nhận thức và làm chủ
hành vi, người chưa đủ 14 tuổi thì người đại diện hợp pháp khai và ký thay.
+ Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 01 ngày làm
việc kể từ khi nhận đơn trình báo mất hộ chiếu phổ thông, Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh thông báo bằng văn bản cho người gửi đơn và Cục Quản
lý xuất nhập cảnh; trong thời hạn 01 ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông
báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an Cấp tỉnh, Cục Quản lý xuất nhập
cảnh thực hiện hủy giá trị sử dụng của hộ chiếu và thông báo về việc giải quyết
đơn trình báo mất
hộ chiếu cho người gửi đơn.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Công dân Việt Nam bị mất hộ chiếu phổ thông đang ở trong nước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả giải quyết thủ tục hành
chính:
+ Thông báo của Cơ quan Quản lý xuất
nhập cảnh Công an cấp tỉnh về việc chuyển đơn trình báo mất hộ chiếu
phổ thông (mẫu VB01) ban hành kèm
theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
+ Thông báo của Cục Quản lý xuất nhập
cảnh về việc giải quyết đơn trình báo mất hộ chiếu phổ
thông (mẫu VB03) ban hành kèm
theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
- Lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn trình
báo mất hộ chiếu phổ thông (mẫu TK05)
ban hành kèm theo Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày 20/7/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
Trong thời hạn 02 ngày làm việc kể từ
ngày phát hiện hộ chiếu phổ thông bị mất, người bị mất hộ chiếu trực tiếp nộp
hoặc gửi đơn báo mất hộ chiếu theo mẫu cho Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh hoặc trên môi trường điện tử tại Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an. Trường hợp vì lý do bất khả kháng, thời hạn nộp hoặc gửi
đơn báo mất có thể dài hơn nhưng trong đơn phải giải thích cụ thể về lý do bất
khả kháng.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Xuất cảnh, nhập cảnh của công
dân Việt Nam (Luật số 49/2019/QH14 ngày 22/11/2019); được sửa đổi, bổ sung năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 31/2023/TT-BCA ngày
20/7/2023 của Bộ Công an quy định về mẫu hộ chiếu, mẫu giấy thông hành và các biểu
mẫu liên quan.
* Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
4. Thủ tục: Cấp
thị thực cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân, công dân
Việt Nam và người nước ngoài cư trú hợp pháp tại Việt Nam, nộp hồ sơ trực tiếp
vào giờ hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông
báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an (Nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp thị thực; yêu cầu nộp phí
cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề
nghị cấp thị thực hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực thanh toán trực tuyến và nhận
biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp thị thực hoàn
chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp hồ sơ được nộp qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an mà thuộc thẩm quyền giải quyết
của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì chuyển thông tin đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh
và thông báo cho người nộp hồ sơ biết.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị cấp thị thực có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải
trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị cấp thị thực trực tiếp
nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh; khi đến nhận
kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu. Trường
hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ
quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp chưa cấp thị thực thì trả
lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
- Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn
tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- 01 ảnh mới chụp, cỡ 4 x 6cm, mặt
nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự, phông ảnh nền trắng
nếu thuộc trường hợp cấp thị thực rời.
- Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế của người nước ngoài.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài phải gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được
chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi
hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phí đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: Cơ
quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú ở trong nước, người nước
ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
thị thực Việt Nam.
- Phí:
+ Cấp thị thực có giá trị một lần: 25
USD/chiếc.
+ Cấp thị thực có giá trị nhiều lần:
Loại có giá trị không quá 90 ngày: 50
USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 90 ngày đến 180
ngày: 95 USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 180 ngày đến 01
năm: 135 USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 12 tháng đến 02
năm: 145 USD/chiếc.
Loại có giá trị trên 02 năm đến 05
năm: 155 USD/chiếc.
Thị thực cấp cho người dưới 14 tuổi
(không phân biệt thời hạn): 25 USD/chiếc.
+ Chuyển ngang giá trị thị thực,
thẻ tạm trú, thời hạn tạm trú còn giá trị từ hộ chiếu cũ sang hộ chiếu mới: 5
USD/chiếc.
+ Chuyển ngang giá trị thị thực, thời
hạn tạm trú còn giá trị từ thị thực rời cũ (đã hết chỗ đóng dấu: kiểm chứng nhập cảnh,
kiểm chứng xuất cảnh, chứng nhận tạm trú, gia hạn tạm trú) sang thị thực rời mới:
5 USD/chiếc.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp, bổ sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp thị thực,
gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài
đã có hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại Cục Quản lý xuất nhập cảnh - Bộ
Công an theo quy định của Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn
thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư
trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa được nhập cảnh Việt Nam"
hoặc không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài là người có quan hệ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng, con, anh,
chị, em ruột với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài (xuất
trình giấy tờ chứng minh quan hệ) theo quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Nhập cảnh,
xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam và văn bản
hướng dẫn của Bộ Tài chính.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
5. Thủ tục: Cấp
thẻ tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ:
* Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo
lãnh trực tiếp nộp hồ sơ đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài thuộc trường
hợp quy định tại khoản 2 Điều 36 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của
người nước ngoài tại Việt Nam nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh nơi cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh đặt trụ sở hoặc nơi cá nhân mời,
bảo lãnh cư trú.
Hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch
vụ bưu chính công ích
theo thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia
hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho
cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề
nghị cấp thẻ tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an đề nghị đề nghị cấp thẻ tạm trú thanh
toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
+ Trường hợp không đủ điều kiện thì không tiếp
nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc
thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và
nêu rõ lý do.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả.
+ Người đề nghị cấp thẻ tạm trú trực tiếp nhận kết
quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân, biên lai thu tiền
để đối chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thì thực
hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính công ích.
+ Trường hợp chưa cấp thẻ tạm trú thì trả lời bằng
văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính công
ích: nộp bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức,
cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: mẫu
NA6 (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ
Công an) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu
NA7 (ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của
Bộ Công an) đối với cá nhân;
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015;
+ Hộ chiếu;
+ Giấy tờ chứng minh thuộc diện xem
xét cấp thẻ tạm trú là một trong các loại giấy tờ như: giấy phép lao động, giấy xác nhận
không thuộc diện cấp giấy phép lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng
minh đủ điều kiện cấp thẻ tạm trú.
+ 02 ảnh cỡ 2x3 cm (01 ảnh dán vào tờ
khai, 01 ảnh rời).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ
chiếu phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành
phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được
chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu
chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 05 ngày làm
việc kể từ ngày Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nhận được hồ sơ
đầy đủ, hợp lệ và phí đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
thẻ tạm trú.
- Phí:
+ Thẻ tạm trú có thời hạn không quá 02
năm: 145 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 02
năm đến 05 năm: 155 USD/thẻ.
+ Thẻ tạm trú có thời hạn từ trên 05
năm đến 10 năm: 165 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức,
cá nhân làm thủ tục mời, bảo lãnh: mẫu
NA6 (ban hành kèm theo Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ
Công an) đối với cơ quan, tổ chức; mẫu
NA7 (ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 của Bộ Công an) đối với cá nhân.
+ Tờ khai đề nghị cấp thẻ tạm trú (mẫu NA8) ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
* Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp có trụ
sở đóng tại địa phương khi đề nghị cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài cần phải
nộp hồ sơ theo quy định tại
khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh hồ sơ gồm:
+ Bản sao có chứng thực giấy phép hoặc
quyết định của cơ quan có thẩm quyền về việc thành lập tổ chức.
+ Văn bản giới thiệu con dấu, chữ ký của
người có thẩm quyền của tổ chức.
Việc nộp hồ sơ trên chỉ thực hiện một
lần. Khi có thay đổi nội dung trong hồ sơ thì cơ quan, tổ chức phải có văn bản
thông báo cho cơ quan quản lý xuất nhập cảnh để bổ sung hồ sơ.
* Người nước ngoài nhập cảnh có mục
đích hoạt động phù hợp với quy định của pháp luật Việt Nam, và không thuộc diện
chưa cho nhập cảnh, tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21, Điều 28 và
người nước ngoài thuộc các trường hợp được cấp thẻ tạm trú theo quy định tại Điều
36 Luật nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt
Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (đã được sửa đổi, bổ
sung tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ Công an).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA
ngày 06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ
tạm trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người
nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
6. Thủ tục:
Gia hạn tạm trú cho người đã được cấp giấy miễn thị thực
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông
báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị gia hạn tạm trú; yêu cầu nộp phí
cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề
nghị gia hạn tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch
vụ công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận
biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp hồ sơ được nộp qua Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an mà thuộc thẩm quyền giải quyết
của Cục Quản lý xuất nhập cảnh thì chuyển thông tin đến Cục Quản lý xuất nhập cảnh
và thông báo cho người nộp hồ sơ biết.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị gia hạn tạm trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải
trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đề nghị gia hạn tạm trú đến nhận
kết quả trực tiếp tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến
nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối
chiếu. Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng
dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý gia hạn tạm
trú thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú do cơ quan có thẩm quyền của nước
ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
+ Tờ khai Tờ khai đề nghị cấp thị thực,
gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban
hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023.
+ Giấy miễn thị thực.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế hoặc giấy tờ cho phép thường trú
do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp cho người Việt Nam định cư ở nước
ngoài phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần
hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng
thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính
công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nhận đủ
hồ sơ hợp lệ và phí đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
cơ quan, tổ chức tại Việt Nam, công dân Việt Nam thường trú ở trong nước và người
nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: gia hạn tạm
trú (không quá 06 tháng).
- Phí: 10USD/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm theo Thông tư
số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị
đi lại quốc tế còn giá trị ít nhất 01 năm.
+ Người nhập cảnh bằng giấy miễn thị
thực được cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam bảo lãnh và có lý do chính
đáng.
+ Không thuộc các trường hợp chưa cho
nhập cảnh và tạm hoãn xuất cảnh theo quy định tại Điều 21 và Điều 28 của Luật
Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày
25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Nghị định số 82/2015/NĐ-CP ngày
24/9/2015 của Chính phủ quy định về việc miễn thị thực cho người Việt Nam định
cư ở nước ngoài và người nước ngoài là vợ, chồng, con của người Việt Nam định
cư ở nước ngoài hoặc của công dân Việt Nam.
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
7. Thủ tục:
Gia hạn tạm trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2:
* Nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ hành
chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp
tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ
Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công trực tuyến
(nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị gia hạn tạm trú; yêu cầu nộp phí
cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề nghị
gia hạn tạm trú hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú thanh toán trực tuyến và nhận
biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị gia hạn tạm trú
hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị gia hạn tạm trú có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính và phải
trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả:
+ Người đề nghị gia hạn tạm trú đến nhận
kết quả trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
Khi đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu. Trường
hợp đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ
quan cung cấp dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý gia hạn tạm
trú thi trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc
Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp thị thực, gia hạn
tạm trú (mẫu NA5) ban hành kèm
theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
+ Hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi
lại quốc tế của người nước ngoài.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì hộ
chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế của người nước ngoài phải gửi qua
dịch vụ bưu chính công ích về cơ quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được
chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi
hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nhận
được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ và phí đề nghị.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam thường trú ở trong nước và người
nước ngoài đang tạm trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
gia hạn tạm trú.
- Phí: 10 USD/lần.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp thị thực, gia hạn tạm trú (mẫu
NA5) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ
Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Cơ quan, tổ chức đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn
tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước ngoài đã có hồ
sơ theo quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam tại Phòng Quản lý xuất nhập cảnh, Công an
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
+ Người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài có hộ chiếu hợp lệ, có thị thực (trừ trường hợp miễn
thị thực), chứng nhận tạm trú do cơ quan có thẩm quyền Việt Nam cấp, đang cư
trú tại Việt Nam và không thuộc diện "chưa cho nhập cảnh Việt Nam" hoặc
không thuộc diện “tạm hoãn xuất cảnh”.
+ Công dân Việt Nam đề nghị cấp, bổ
sung, sửa đổi thị thực, gia hạn tạm trú cho người nước ngoài, người Việt Nam
mang hộ chiếu nước ngoài phải là người có quan hệ ông, bà, cha, mẹ, vợ, chồng,
con, anh, chị, em ruột với người nước ngoài, người Việt Nam mang hộ chiếu nước
ngoài (xuất trình giấy tờ chứng minh quan hệ).
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023.
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
8. Thủ tục: Cấp
thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Người nước ngoài xin thường
trú tại Việt Nam đến nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ; yêu cầu nộp phí cho
cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề
nghị cấp thẻ tạm trú.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Cục Quản lý xuất nhập cảnh
thông báo bằng văn bản quyết định của Bộ trưởng Bộ Công an về việc người nước
ngoài xin thường trú. Nếu được chấp nhận, trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo của Cục Quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo người nước
ngoài được giải quyết cho thường trú.
Bước 4: Trong thời hạn 03 tháng kể từ
khi nhận được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến Cơ
quan quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi xin thường trú để nhận thẻ
thường trú:
Người nhận đưa giấy biên nhận và nộp lệ
phí theo quy định. Cán bộ trả kết quả kiểm tra và yêu cầu ký nhận, trả thẻ thường
trú cho người đến nhận kết quả.
* Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan
Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Đơn xin thường trú (mẫu NA12) ban hành kèm theo Thông tư
số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
+ 03 ảnh mới chụp, cỡ 2 x 3cm,
phông nền trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính mầu (01 ảnh dán
vào đơn và ảnh
để rời).
+ Lý lịch tư pháp do cơ quan có thẩm
quyền của nước mà người đó là công dân cấp;
+ Công hàm của cơ quan đại diện của nước
mà người đó là công dân đề nghị Việt Nam giải quyết cho người đó thường
trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực;
+ Giấy tờ chứng minh đủ điều kiện được
xét cho thường trú quy định tại Điều 40 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày
16/6/2014);
+ Giấy bảo lãnh đối với người nước
ngoài quy định tại khoản 3 Điều 39 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư
trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13, ngày 16/6/2014).
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết:
+ Trong thời hạn 04 tháng kể từ ngày
nhận đủ hồ sơ, Bộ trưởng Bộ Công an xem xét, quyết định cho thường trú; trường
hợp xét thấy cần phải thẩm tra bổ sung thì có thể kéo dài thêm nhưng không quá
02 tháng.
+ Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ
ngày nhận được thông báo của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh, Công an tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương nơi người nước ngoài xin thường trú thông báo
người nước ngoài được giải quyết cho thường trú.
+ Trong thời hạn 03 tháng kể từ khi nhận
được thông báo giải quyết cho thường trú, người nước ngoài phải đến cơ quan quản
lý xuất nhập cảnh Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi xin thường
trú để nhận thẻ thường trú.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam; người nước ngoài đang tạm trú tại
Việt Nam; người không quốc tịch đã tạm trú tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
thẻ thường trú.
- Phí: 100 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Đơn xin thường trú (mẫu NA12) ban hành kèm theo Thông
tư số 04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
+ Giấy bảo lãnh cho người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam (NA11) ban hành kèm theo Thông tư số 22/2023/TT-BCA
ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: đảm bảo đúng
các trường hợp và điều kiện cho thường trú theo quy định tại Luật Nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú
của người nước ngoài tại Việt Nam; cụ thể là:
* Các trường hợp được xét cho thường
trú nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh:
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ,
chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh.
+ Người không quốc tịch đã tạm trú
liên tục tại Việt Nam từ năm 2000 trở về trước.
* Điều kiện xét cho thường trú:
+ Người nước ngoài quy định tại các
trường hợp nêu trên được xét cho thường trú nếu có chỗ ở hợp
pháp và có thu nhập ổn định bảo đảm cuộc sống tại Việt Nam.
+ Người nước ngoài được cha, mẹ, vợ,
chồng, con là công dân Việt Nam đang thường trú tại Việt Nam bảo lãnh đã tạm
trú tại Việt Nam liên tục từ 03 năm trở lên.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày
25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên
quan đến việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại
Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày
10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm
trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại
Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
9. Thủ tục: Cấp
đổi thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Định kỳ 10 năm một lần, người
nước ngoài thường trú phải đến nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh.
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận
hồ sơ, in và cấp giấy hẹn trả kết quả cho người nộp hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ
thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người nộp hồ sơ hoàn chỉnh.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu.
+ Trường hợp không đồng ý cấp đổi thẻ
thường trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ
thường trú (mẫu NA13) ban hành kèm
Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 2 x 3cm, mặt
nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch
sự, phông ảnh nền trắng (01 ảnh dán vào tờ khai; 01 ảnh để rời).
+ Thẻ thường trú;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ
trường hợp người không quốc tịch.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ
ngày Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
thẻ thường trú.
- Phí/lệ phí: không.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (mẫu
NA13) ban hành kèm Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công
an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
người nước ngoài đã được giải quyết cho thường trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014); được
sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm 2023
(Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của
Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm
trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại
Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
10. Thủ tục:
Cấp lại thẻ thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam tại Công an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Trường hợp thẻ thường trú bị mất,
bị hỏng hoặc thay đổi nội dung ghi trong thẻ, người nước ngoài thường trú phải
đến nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi thường
trú để đề nghị cấp lại thẻ.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp lại thẻ thường trú; yêu cầu
nộp phí cho cán bộ thu phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho
người đề nghị cấp lại thẻ thường trú.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp lại thẻ thường trú
hoàn chỉnh hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp lại thẻ thường trú
trực tiếp nhận kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi
đến nhận kết quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, biên lai thu tiền để đối chiếu.
+ Trường hợp chưa cấp lại thẻ thường
trú thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại trụ sở Cơ quan
Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp đổi, cấp lại thẻ
thường trú (mẫu NA13) ban hành
kèm Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 2 x 3cm, mặt
nhìn thẳng, không đội mũ, không đeo kính, trang phục lịch sự,
phông ảnh nền trắng (01 ảnh dán vào tờ khai; 01 ảnh để rời).
+ Thẻ thường trú, trường hợp thẻ thường
trú bị mất phải có đơn báo mất;
+ Bản sao hộ chiếu có chứng thực, trừ
trường hợp người không quốc tịch;
+ Giấy tờ chứng minh nội dung thay đổi
ghi trong thẻ thường trú nếu đề nghị cấp lại thẻ thường trú do thay đổi nội
dung ghi trong thẻ.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: 20 ngày kể từ
ngày Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nhận đủ hồ sơ hợp lệ và
phí cấp lại thẻ thường trú.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
người nước ngoài đang thường trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
thẻ thường trú.
- Phí: 100 USD/thẻ.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp đổi, cấp lại thẻ thường trú (mẫu
NA13) ban hành kèm Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công
an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: người
nước ngoài đã được giải quyết cho thường trú.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023)
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam
được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020
của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn một số nội dung về cấp thị thực, cấp thẻ tạm
trú, cấp giấy phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại
Việt Nam.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập
cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
11. Thủ tục:
Cấp giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài tại Công
an cấp tỉnh
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
* Người nước ngoài xin cấp giấy phép
vào khu vực cấm, khu vực biên giới tại Việt Nam phải thông qua cơ quan, tổ chức,
cá nhân mời, bảo lãnh để làm thủ tục với Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an
cấp tỉnh. Cơ quan, tổ chức, cá nhân mời, bảo lãnh người nước ngoài nộp hồ sơ tại
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
Trường hợp người nước ngoài xin cấp giấy
phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới để giải quyết việc riêng của cá nhân
người đó thì có thể trực tiếp nộp hồ sơ tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh.
* Cán bộ quản lý xuất nhập cảnh tiếp
nhận hồ sơ, kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp giấy phép; yêu cầu nộp phí
cho cán bộ thu
phí. Cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu tiền cho người đề
nghị cấp giấy phép.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn để người đề nghị cấp giấy phép hoàn chỉnh
hồ sơ.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Nhận kết quả
+ Người đề nghị cấp giấy phép vào khu
vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài trực tiếp nhận kết quả tại Cơ
quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết quả mang theo giấy
hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân biên lai thu tiền để đối chiếu.
+ Trường hợp không cấp giấy phép vào
khu vực cấm, khu vực biên giới cho người nước ngoài thì trả lời bằng
văn bản và nêu rõ lý do.
+ Trường hợp đề nghị nhận kết quả qua
dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp dịch vụ bưu
chính.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
Nộp hồ sơ trực tiếp tại Cơ quan Quản
lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Hồ sơ của cơ quan, tổ chức, cá nhân mời,
bảo lãnh người nước ngoài gồm: văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức,
cá nhân mời, bảo lãnh; đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu
của người nước ngoài.
+ Đối với người nước ngoài trực tiếp đến
nộp hồ sơ: Đơn đề nghị cấp giấy phép vào khu vực cấm kèm theo hộ chiếu của người
nước ngoài.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: không quá 05
ngày làm việc kể từ ngày Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nhận
đủ hồ sơ hợp lệ và phí cấp Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
cơ quan, tổ chức tại Việt Nam; công dân Việt Nam đang thường trú tại khu vực cấm,
khu vực biên giới; người nước ngoài đang cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh nơi có khu vực cấm, khu vực
biên giới.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
Giấy phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới.
- Phí: 10 USD/người.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
+ Công văn đề nghị cấp giấy
phép vào khu vực cấm, khu vực biên giới (mẫu NA14) ban hành kèm Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an.
+ Đơn xin phép cho thân nhân vào khu vực
cấm, khu vực biên giới (mẫu NA15)
ban hành kèm Thông tư 22/2023/TT-BCA ngày 30/6/2023 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính: không.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá
cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày
16/6/2014); được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày
25/11/2019) và năm 2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 04/2015/TT-BCA , ngày
05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến việc nhập cảnh, xuất
cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 22/2023/TT-BCA ngày
30/6/2023 sửa đổi, bổ sung một số mẫu giấy tờ ban hành kèm theo Thông tư số
04/2015/TT-BCA ngày 05/01/2015 của Bộ Công an quy định mẫu giấy tờ liên quan đến
việc nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước
ngoài tại Việt Nam được sửa đổi, bổ sung một số điều tại
Thông tư số 57/2020/TT-BCA ngày 10/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Công an.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.
12. Thủ tục:
Cấp giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông
báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh;
yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu
tiền cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh hoặc thông báo trên Cổng dịch
vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp giấy
phép xuất nhập cảnh thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp giấy phép xuất
nhập cảnh hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch vụ
bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp
dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp giấy
phép xuất nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến
thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14)
ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an.
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn
thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai, 01 ảnh để rời).
+ Đơn giải trình về thời gian đã tạm trú
tại Việt Nam.
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì
thành phần hồ sơ phải được chứng thực điện tử theo quy định, trường hợp hồ sơ
chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh
về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại
giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính: người
không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện thủ tục hành
chính:
Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
giấy phép xuất nhập cảnh.
- Phí: 200.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14) ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Có thẻ thường trú do cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp, trường hợp chưa được giải quyết cấp thẻ thường
trú thì phải có đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc một trong các trường hợp
bị tạm hoãn xuất cảnh theo quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy
phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in
nghiêng là phần sửa đổi, bổ sung.
13. Thủ tục:
Cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh cho người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam
- Trình tự thực hiện:
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ theo quy định của
pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp vào giờ
hành chính các ngày làm việc trong tuần tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh hoặc nộp hồ sơ qua Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ
công Bộ Công an và gửi bổ sung hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông
báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng
dịch vụ công Bộ Công an (nếu có).
* Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra tính
pháp lý và nội dung hồ sơ:
+ Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ
thì cấp giấy hẹn trả kết quả cho người đề nghị cấp giấy phép xuất nhập cảnh;
yêu cầu nộp phí cho cán bộ thu phí, cán bộ thu phí thu tiền, giao biên lai thu
tiền cho người đề nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh hoặc thông báo trên Cổng
dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp giấy
phép xuất nhập cảnh thanh toán trực tuyến và nhận biên lai điện tử.
+ Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp
lệ thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ công
quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an để người đề nghị cấp giấy phép xuất
nhập cảnh hoàn chỉnh hồ sơ.
+ Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện
thì không tiếp nhận hồ sơ, trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến, người
đề nghị cấp lại cấp giấy phép xuất nhập cảnh có thể đề nghị nhận kết quả qua dịch
vụ bưu chính và phải trả phí dịch vụ chuyển phát.
* Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2
đến sáng thứ 7 hàng
tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
Bước 3: Trả kết quả:
+ Người đến nhận kết quả trực tiếp nhận
kết quả tại Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh. Khi đến nhận kết
quả mang theo giấy hẹn trả kết quả, giấy tờ tùy thân để kiểm tra, đối chiếu. Trường hợp đề nghị
nhận kết quả qua dịch vụ bưu chính thực hiện theo hướng dẫn của cơ quan cung cấp
dịch vụ bưu chính.
+ Trường hợp không đồng ý cấp giấy lại
phép xuất nhập cảnh thì trả lời bằng văn bản hoặc thông báo trên Cổng dịch vụ
công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an và nêu rõ lý do.
+ Thời gian trả kết quả: Từ
thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày Tết, ngày lễ).
- Cách thức thực hiện:
+ Trực tiếp: nộp hồ sơ trực tiếp tại
trụ sở Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
+ Trực tuyến: nộp hồ sơ trực tuyến qua
Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an.
+ Dịch vụ bưu chính: nộp bổ sung hồ sơ
qua dịch vụ bưu chính công ích theo thông báo của Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh
Công an cấp tỉnh trên Cổng dịch vụ công quốc gia hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công
an (nếu có).
- Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ:
+ Tờ khai đề nghị cấp, cấp lại giấy
phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14)
ban hành kèm theo Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
+ 02 ảnh mới chụp, cỡ 4cm x 6cm, phông nền
trắng, mặt nhìn thẳng, đầu để trần, không đeo kính màu (01 ảnh dán vào tờ khai,
01 ảnh để rời).
+ Đơn giải trình về thời gian đã tạm
trú tại Việt Nam.
+ Giấy phép xuất nhập cảnh đã được cấp
đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng.
+ Đơn báo mất đối với trường hợp đề
nghị cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh do bị mất (không cần xác nhận của cơ quan
có thẩm quyền nơi bị mất).
Trường hợp nộp hồ sơ trực tuyến thì giấy
phép xuất nhập cảnh đã được cấp (đối với trường hợp đề nghị cấp lại do giấy
phép xuất nhập cảnh bị hư hỏng) phải gửi qua dịch vụ bưu chính công ích về cơ
quan tiếp nhận; thành phần hồ sơ khác phải được chứng thực điện tử theo quy định,
trường hợp chưa được chứng thực điện tử thì gửi hồ sơ về cơ quan tiếp nhận thông qua dịch
vụ bưu chính công ích.
* Số lượng hồ sơ: 01 (một) bộ.
- Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn
03 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công
an cấp tỉnh xem xét và chuyển hồ sơ đề nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh
về Cục Quản lý xuất nhập cảnh. Cục Quản lý xuất nhập cảnh xem xét cấp, cấp lại
giấy phép xuất nhập cảnh trong thời hạn 02 ngày làm việc.
- Đối tượng thực hiện thủ tục hành
chính:
người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam.
- Cơ quan thực hiện
thủ tục hành chính: Cơ quan Quản lý xuất nhập cảnh Công an cấp tỉnh.
- Kết quả thực hiện thủ tục hành
chính:
giấy phép xuất nhập cảnh.
- Phí: 200.000đ/lần cấp.
- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Tờ khai đề
nghị cấp, cấp lại giấy phép xuất nhập cảnh (mẫu NC14) ban hành kèm theo Thông
tư số 31/2015/TT-BCA ngày 06/7/2015 của Bộ Công an.
- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục
hành chính:
+ Có thẻ thường trú do cơ quan quản lý
xuất nhập cảnh của Việt Nam cấp, trường hợp chưa được giải quyết thẻ thường trú
thì phải có đơn giải trình về thời gian đã tạm trú tại Việt Nam.
+ Không có hộ chiếu hoặc giấy tờ thay
thế hộ chiếu do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp.
+ Không thuộc một trong các trường hợp
bị tạm hoãn xuất cảnh theo
quy định của pháp luật Việt Nam.
- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành
chính:
+ Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh,
cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam (Luật số 47/2014/QH13 ngày 16/6/2014);
được sửa đổi, bổ sung năm 2019 (Luật số 51/2019/QH14 ngày 25/11/2019) và năm
2023 (Luật số 23/2023/QH15 ngày 24/6/2023).
+ Thông tư số 31/2015/TT-BCA ngày
06/7/2015 của Bộ Công an hướng dẫn về cấp thị thực, cấp thẻ tạm trú, cấp giấy
phép xuất nhập cảnh, giải quyết thường trú cho người nước ngoài tại Việt Nam.
+ Thông tư số 65/2022/TT-BCA ngày
30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Công an bãi bỏ toàn bộ hoặc một phần một số văn bản
quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Công an ban hành.
+ Thông tư số 25/2021/TT-BTC ngày
07/4/2021 của Bộ Tài chính quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ
phí trong lĩnh vực xuất cảnh, nhập cảnh, quá cảnh, cư trú tại Việt Nam.
* Ghi chú: Phần in nghiêng là phần sửa
đổi, bổ sung.