Thi bằng lái A2 bao nhiêu tiền? Mức phí thi bằng lái xe A2 theo Thông tư 37/2023/TT-BTC là bao nhiêu?
Thi bằng lái A2 bao nhiêu tiền theo Thông tư 37/2023/TT-BTC?
Căn cứ quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT, bằng lái A2 cấp cho người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho giấy phép lái xe hạng A1 như sau:
- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
Theo đó, một trong những vấn đề được quan tâm đối với bằng lái A2 là "Thi bằng lái A2 bao nhiêu tiền" hay "Chi phí thi bằng lái A2 bao nhiêu tiền'...
Để trả lời cho câu hỏi này, căn cứ quy định tại Thông tư 37/2023/TT-BTC, phí sát hạch lái xe hạng A2 được xác định như sau:
- Sát hạch lý thuyết: 60.000 đồng/lần.
- Sát hạch thực hành: 70.000 đồng/lần.
Như vậy, đối chiếu với quy định nêu trên thì câu trả lời cho việc thi bằng lái A2 bao nhiêu tiền là 130.000 đồng/lần (bao gồm phí thi lý thuyết và thi thực hành).
Riêng đối với phí cấp bằng lái A2, căn cứ Điều 3 Thông tư 37/2023/TT-BTC được sửa đổi, bổ sung bởi Điều 8 Thông tư 63/2023/TT-BTC, mức phí cấp bằng lái như sau:
- Đối với hình thức cấp mới bằng lái A2 trực tiếp: 135.000 đồng/lần.
- Đối với hình thức cấp bằng lái A2 online:
+ Từ ngày 01/12/2023 đến hết ngày 31/12/2025 áp dụng mức thu lệ phí là 115.000 đồng/lần cấp.
+ Từ ngày 01/01/2026 trở đi áp dụng mức thu lệ phí 135.000 đồng/lần cấp.
Thi bằng lái A2 bao nhiêu tiền? Mức phí thi bằng lái xe A2 theo Thông tư 37/2023/TT-BTC là bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký thi bằng lái A2 gồm có những gì?
Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 2 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT, có nội dung bị bãi bỏ bởi khoản 31 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT như sau:
Hồ sơ của người học lái xe
1. Người học lái xe lần đầu lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
c) Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
d) Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
2. Người học lái xe nâng hạng lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại khoản 1 Điều này;
b) Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư này và phải chịu trách nhiệm về nội dung khai trước pháp luật;
c) Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối với trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E (xuất trình bản chính khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);
...
3. Người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm d khoản 1 Điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này; giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm chỉ vào giấy xác nhận.
Hồ sơ dự thi sát hạch lái xe bằng A2 sẽ gồm có các giấy tờ như sau:
- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân đối với người Việt Nam; Hộ chiếu còn thời hạn đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
- Bản sao hộ chiếu còn thời hạn trên 06 tháng và thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú hoặc chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ đối với người nước ngoài;
- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.
Người thi bằng lái A2 lập 01 bộ hồ sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo.
Bằng lái xe A2 có thời hạn sử dụng không?
Căn cứ quy định tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT được bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT như sau:
Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
4. Giấy phép lái xe hạng C, D, E, FB2, FC, FD, FE có thời hạn 05 năm, kể từ ngày cấp.
5. Thời hạn của giấy phép lái xe được ghi trên giấy phép lái xe
Như vậy, theo quy định nêu trên thì đối với bằng lái xe A2, thời hạn sử dụng là không áp dụng đối với bằng lái xe hạng này.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lệnh giới nghiêm có phải được công bố liên tục trên các phương tiện thông tin đại chúng khi được ban bố không?
- Mẫu báo cáo công tác bảo vệ môi trường mới nhất? Báo cáo công tác bảo vệ môi trường có bắt buộc không?
- Chương trình hội nghị kiểm điểm Đảng viên cuối năm 2024 ngắn gọn, ý nghĩa? Chương trình kiểm điểm Đảng viên năm 2024?
- Báo cáo tự kiểm tra Đảng viên chấp hành năm 2024? Cách viết báo cáo tự kiểm tra Đảng viên chấp hành năm 2024 như thế nào?
- Người có Chứng chỉ hành nghề dược có được cho người khác thuê Chứng chỉ hành nghề dược của mình không?