BỘ GIAO
THÔNG VẬN TẢI
-------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 01/2021/TT-BGTVT
|
Hà Nội, ngày 27 tháng 01 năm 2021
|
THÔNG
TƯ
SỬA
ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU THÔNG TƯ SỐ 29/2015/TT-BGTVT NGÀY 06 THÁNG 7 NĂM 2015
CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ CẤP, SỬ DỤNG GIẤY PHÉP LÁI XE
QUỐC TẾ VÀ THÔNG TƯ SỐ 12/2017/TT-BGTVT NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2017 CỦA BỘ TRƯỞNG
BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI QUY ĐỊNH VỀ ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ
GIỚI ĐƯỜNG BỘ
Căn cứ Luật
Giao thông đường bộ ngày 13 tháng 11 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 12/2017/NĐ-CP ngày 10 tháng 02 năm 2017 của Chính
phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Giao thông
vận tải;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính
phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục
hành chính;
Căn cứ Nghị định số 09/2019/NĐ-CP ngày 24 tháng 01 năm 2019 của Chính
Phủ quy định về chế độ báo cáo của cơ quan hành chính nhà nước;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ An toàn
giao thông và Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt Nam,
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban
hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế
và Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ.
Điều 1. Sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế
như sau:
1. Khoản 1 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“1. Cá nhân nộp đơn đề nghị cấp IDP
quốc tế theo mẫu quy định tại Phụ lục IV
ban hành kèm theo Thông tư này trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực
tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông
vận tải.”.
2. Khoản 2 Điều 8 được sửa đổi như sau:
“2. Trình tự cấp IDP:
a) Cá nhân khi nộp đơn trực tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải, phải
xuất trình bản chính giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp, hộ chiếu, thẻ
thường trú (đối với người nước ngoài) để thực hiện kiểm tra tính chính xác, hợp
pháp của việc cấp IDP và phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí khi được tiếp nhận
hồ sơ theo quy định; khi nộp đơn qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến, cá nhân
kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách nhiệm về tính chính xác, tính hợp
pháp của nội dung đã kê khai, phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí thông qua
chức năng thanh toán lệ phí của hệ thống dịch vụ công trực tuyến và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân. Trường hợp đơn đề nghị không đúng
theo quy định, cơ quan tiếp nhận đơn có trách nhiệm thông báo trực tiếp hoặc bằng
văn bản hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung
hoặc sửa đổi cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày lam việc, kể từ ngày tiếp nhận
đơn;
b) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận được đơn đề nghị cấp IDP đúng theo quy định, Tổng
cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc cấp IDP cho
cá nhân; trường hợp không cấp IDP thì phải trả lời và nêu rõ lý do.”.
Điều 2. Sửa đổi, bổ
sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ như sau:
1. Khoản 9 Điều 5 được sửa đổi như sau:
“9. Ứng dụng công nghệ trong công tác
quản lý đào tạo để nhận dạng và đảm bảo theo dõi thời gian học lý thuyết môn
học pháp luật giao thông đường bộ đối với học viên học lái xe ô tô (trừ hạng B1)
và bảo đảm cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy, học tập để nâng
cao chất lượng đào tạo lái xe; sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao
thông để đào tạo lái xe theo lộ trình quy định tại khoản 2 Điều
47 của Thông tư này.”.
2. Bổ sung khoản 3
vào
Điều 9 như sau:
“3. Người đồng bào dân tộc thiểu số
không biết đọc, viết tiếng Việt học lái xe mô tô hạng A1, hạng A4 lập 01 bộ hồ
sơ, nộp trực tiếp tại cơ sở đào tạo. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại điểm b và điểm
d khoản 1 Điều này;
b) Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân
xã, phường, thị trấn nơi cư trú, xác nhận là người đồng bào dân tộc thiểu số
không biết đọc, viết tiếng Việt theo mẫu quy định tại Phụ lục 24 ban hành kèm theo Thông tư này;
giấy xác nhận có giá trị 01 năm kể từ ngày ký xác nhận; cá nhân ký tên hoặc điểm
chỉ vào giấy xác nhận.”.
3. Bổ sung khoản 5
vào
Điều 17 như sau:
“5. Thời hạn của giấy phép lái xe được
ghi trên giấy phép lái xe.”.
4. Khoản 7 Điều 18 được sửa đổi như sau:
“7. Thực hiện giám sát bằng hệ thống
Camera đối với phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái xe trong hình tại các
khu vực có bài sát hạch: Xuất phát, dừng và khởi hành xe trên dốc, qua vệt bánh
xe, qua ngã tư, ghép xe vào nơi đỗ và bài kết thúc. Hệ thống sử dụng camera IP,
có độ phân giải HD trở lên, có giao diện tương tác, kết nối đáp ứng tối thiểu
theo tiêu chuẩn mở ONVIF, được đồng bộ về thời gian với máy chủ sát hạch lý
thuyết, máy tính điều hành thiết bị chấm điểm thực hành lái xe trong hình; đảm
bảo kết nối trực tuyến, truyền dữ liệu hình ảnh (dạng video) theo giao thức
chuẩn mở sử dụng cho trao đổi dữ liệu hai chiều thời gian thực giữa máy chủ và
máy trạm (websocket) về Tổng cục Đường bộ Việt Nam để
quản lý, giám sát, lưu trữ và chia sẻ dữ liệu với các Sở Giao thông vận tải và
các cơ quan nhà nước có thẩm quyền để thực hiện chức năng quản lý nhà nước. Dữ
liệu hình ảnh (dạng video) giám sát phòng sát hạch lý thuyết, sân sát hạch lái
xe trong hình phải công khai trực tiếp trên màn hình lắp đặt tại phòng chờ sát
hạch và lưu trữ ở trung tâm sát hạch theo quy định. Hệ thống các thiết bị nói
trên phải đảm bảo tính bảo mật, ngăn chặn các truy cập trái phép từ bên
ngoài.”.
5. Bổ sung khoản 4
vào
Điều 35 như sau:
“4. Cá nhân đạt kết quả sát hạch có
nhu cầu nhận giấy phép lái xe tại nhà, trong vòng 03 ngày kể từ ngày kết thúc
kỳ sát hạch, thực hiện đăng ký qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải.”.
6. Điểm đ khoản 5 và khoản 8 Điều 37 được
sửa đổi như sau:
a) Điểm đ khoản 5 Điều 37 được sửa đổi
như sau:
“đ) Người có giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp sau ngày 31 tháng 7 năm 1995, còn thời hạn sử dụng, khi thôi không
tiếp tục phục vụ trong ngành Công an (xuất ngũ, chuyển ngành, nghỉ hưu, chấm
dứt hợp đồng lao động trong Công an nhân dân), nếu có nhu cầu được đổi giấy
phép lái xe;”;
b) Khoản 8 Điều 37 được sửa đổi như
sau:
“8. Trình tự thực hiện đổi giấy phép
lái xe:
a) Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải kiểm tra hồ sơ khi tiếp nhận; trường
hợp hồ sơ không đúng theo quy định, phải thông báo trực tiếp hoặc bằng văn bản
hoặc qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến những nội dung cần bổ sung hoặc sửa đổi
cho cá nhân trong thời hạn 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ;
b) Cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp có
trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe khi được tiếp
nhận hồ sơ theo quy định; khi nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến
phải hoàn thành nghĩa vụ nộp lệ phí cấp giấy phép lái xe thông qua chức năng
thanh toán của hệ thống dịch vụ công trực tuyến theo quy định và nộp phí sử
dụng dịch vụ khác theo nhu cầu của cá nhân;
c) Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể
từ ngày nhận đủ hồ sơ đúng theo quy định, Tổng cục Đường bộ
Việt Nam hoặc Sở Giao thông vận tải thực hiện việc đổi giấy phép lái xe;
trường hợp không đổi giấy phép lái xe thì phải trả lời và nêu rõ lý do;
d) Khi đổi giấy phép lái xe, cơ quan
cấp giấy phép lái xe lưu trữ hồ sơ đổi giấy phép lái xe (bản chính đối với đổi
giấy phép lái xe của ngành Giao thông vận tải; bản sao đối với đổi giấy phép
lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài, đổi giấy phép lái xe do ngành Công an
cấp, đổi giấy phép lái xe quân sự do Bộ Quốc phòng cấp) trong thời hạn 02 năm kể
từ ngày cấp giấy phép lái xe; cắt góc giấy phép lái xe cũ (trừ giấy phép lái xe
do nước ngoài cấp), giao cho người lái xe bảo quản (trừ trường hợp nộp hồ sơ
trực tuyến).”.
7. Điều 38 được sửa đổi như sau:
“Điều 38. Thủ tục đổi giấy phép lái xe
do ngành Giao thông vận tải cấp
1. Hồ sơ đổi giấy
phép lái xe do ngành Giao thông vận tải cấp, gồm:
a) Đơn đề nghị đổi giấy phép lái xe
theo mẫu quy định tại Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy khám sức khỏe của người lái xe
do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định, trừ các đối tượng sau:
Người có giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3;
Người có nhu cầu tách giấy phép lái xe
có thời hạn và không thời hạn;
c) Bản sao giấy phép lái xe, giấy
chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có
ghi số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt
Nam) hoặc hộ chiếu còn thời hạn sử dụng (đối với người nước ngoài, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài).
2. Cá nhân lập 01 bộ
hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều này, gửi trực tiếp hoặc qua hệ thống dịch
vụ công trực tuyến đến Tổng cục Đường bộ Việt Nam
hoặc Sở Giao thông vận tải.
3. Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp
người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái xe khi đến
thực hiện thủ tục đổi giấy phép lái xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ
nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy tờ quy định tại điểm a, điểm b khoản 1 Điều
này.
4. Trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống
dịch vụ công trực tuyến, cá nhân kê khai theo hướng dẫn và phải chịu trách
nhiệm về tính chính xác, tính hợp pháp của nội dung đã kê khai; khi nhận giấy
phép lái xe, phải nộp lại giấy phép lái xe cũ để lưu hồ sơ.
5. Việc trả giấy phép lái xe được thực
hiện tại cơ quan tiếp nhận hồ sơ hoặc thông qua dịch vụ bưu chính công ích theo
yêu cầu của cá nhân; trường hợp nộp hồ sơ qua hệ thống dịch vụ công trực tuyến,
giấy phép lái xe được trả cho đúng cá nhân đổi giấy phép lái xe.”.
8. Khoản 2 Điều 39 được sửa đổi như sau:
“2. Bản sao Quyết định thôi phục vụ
trong Quân đội do Thủ trưởng cấp Trung đoàn trở lên ký. Đối với lao động hợp
đồng trong các doanh nghiệp quốc phòng: Bản sao quyết định chấm dứt hợp đồng
lao động, thời hạn không quá 06 tháng tính từ ngày cấp có thẩm quyền của doanh
nghiệp quốc phòng ký.”.
9. Điểm b khoản 2 Điều 40 được sửa đổi
như sau:
“b) Bản sao Quyết định ra khỏi ngành
hoặc nghỉ hưu của cấp có thẩm quyền hoặc bản sao Quyết định của cấp có thẩm
quyền về việc thôi không tiếp tục phục vụ trong lực lượng Công an xã hoặc bản
sao Quyết định chấm dứt hợp đồng lao động và quyết định tuyển dụng hoặc hợp
đồng lao động từ 12 tháng trở lên của các đơn vị trong Công an nhân dân;”.
10. Bổ sung khoản 3
vào
Điều 40 như sau:
“3. Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp cho học viên hệ dân sự các trường Công an nhân dân trước ngày
31 tháng 7 năm 2020:
Người lái xe lập 01 bộ hồ sơ, gửi trực
tiếp tại Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao thông
vận tải. Hồ sơ bao gồm:
a) Giấy tờ quy định tại các điểm a, c
và d khoản 2 Điều này;
b) Bản sao Quyết định công nhận tốt
nghiệp của các Trường, Học viện trong Công an nhân dân;
c) Hồ sơ gốc do ngành Công an cấp,
gồm: Đơn đề nghị sát hạch, cấp, đổi giấy phép lái xe có xác nhận của thủ trưởng
đơn vị nơi công tác; Giấy Chứng nhận sức khỏe của người lái xe; Chứng chỉ tốt
nghiệp chương trình đào tạo lái xe; Biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe.
Khi đến thực hiện thủ tục đổi giấy
phép lái xe, người lái xe phải chụp ảnh trực tiếp tại cơ quan cấp giấy phép lái
xe và phải xuất trình bản chính các hồ sơ nêu trên để đối chiếu, trừ các giấy
tờ quy định tại điểm a, điểm c khoản 2 Điều này.
Hồ sơ đổi giấy phép lái xe do ngành
Công an cấp là hồ sơ gốc, gồm tài liệu ghi ở điểm a và điểm b khoản 3 Điều này
và giấy phép lái xe do ngành Công an cấp đã được cắt góc, giao cho người lái xe
tự bảo quản.”.
11. Điều 45 được sửa đổi như sau:
“Điều 45. Báo cáo về công tác đào tạo,
sát hạch, cấp giấy phép lái xe
1. Sở Giao thông vận tải gửi báo cáo
định kỳ kết quả các kỳ sát hạch về Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, quy định như sau:
a) Tên báo cáo: Báo cáo kết quả các kỳ
sát hạch lái xe;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo: Báo cáo
số liệu kết quả các kỳ sát hạch lái xe gồm: Số thí sinh dự sát hạch, số thí
sinh vắng, số thí sinh đạt kết quả sát hạch, tỷ lệ phần trăm đạt kết quả sát
hạch;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: qua
hệ thống thông tin giấy phép lái xe;
d) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20
hàng tháng;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo
định kỳ hàng tháng;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo: Từ
ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc kỳ báo cáo;
g) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục 26 ban hành kèm theo Thông tư này.
2. Sở Giao thông vận tải gửi báo cáo
công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ về Tổng cục Đường bộ Việt Nam, gồm:
a) Tên báo cáo: Báo cáo công tác đào
tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
b) Nội dung yêu cầu báo cáo:
Báo cáo về công tác đào tạo lái xe,
gồm: Số lượng cơ sở đào tạo lái xe quản lý, công tác cấp giấy phép xe tập lái,
cấp giấy phép đào tạo lái xe, cấp giấy chứng nhận giáo viên dạy thực hành lái
xe, công tác quản lý đào tạo lái xe.
Báo cáo về công tác sát hạch, cấp giấy
phép lái xe, gồm: Số lượng trung tâm sát hạch lái xe quản lý, công tác quản lý
sát hạch lái xe, số lượng cấp giấy phép lái xe;
c) Phương thức gửi, nhận báo cáo: Gửi
trực tiếp hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc phương thức điện tử được Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải quy định;
d) Thời hạn gửi báo cáo: Trước ngày 20
tháng 6 hàng năm đối với báo cáo định kỳ 6 tháng đầu năm; trước ngày 20 tháng
12 hàng năm đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm;
đ) Tần suất thực hiện báo cáo: Báo cáo
định kỳ 06 tháng đầu năm và Báo cáo định kỳ hàng năm;
e) Thời gian chốt số liệu báo cáo:
Đối với báo cáo định kỳ 06 tháng đầu
năm được tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 6 của
kỳ báo cáo.
Đối với báo cáo định kỳ tổng kết năm:
Từ ngày 15 tháng 12 năm trước đến ngày 14 tháng 12 năm báo cáo;
g) Mẫu biểu số liệu báo cáo: Theo Phụ lục 27 ban hành kèm theo Thông tư này.”.
12. Điều 47 được sửa đổi như sau:
“Điều 47. Điều khoản chuyển tiếp
1. Giấy phép đào tạo lái xe A1, A2,
A3, A4 đã cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực, có giá trị theo thời hạn ghi
trên giấy phép; khi giấy phép hết hạn cơ sở đào tạo lái xe các hạng A1, A2, A3,
A4 thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 4 của Thông tư này.
2. Cơ sở đào tạo sử dụng phần mềm mô
phỏng các tình huống giao thông để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 31 tháng 12 năm
2021; trang bị và sử dụng thiết bị giám sát thời gian và quãng đường học lái xe
trên đường của học viên để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 01 tháng 01 năm 2022;
trang bị và sử dụng ca bin học lái xe ô tô để đào tạo lái xe ô tô từ ngày 01
tháng 7 năm 2022. Trong thời gian chưa sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống
giao thông và ca bin học lái xe ô tô, cơ sở đào tạo lái xe xây dựng chương
trình, giáo trình và tổ chức giảng dạy đảm bảo đủ thời gian đào tạo theo chương
trình quy định tại Điều 13, Điều 14 của Thông tư này, cụ thể như sau:
a) Số giờ học kỹ thuật lái xe của học
viên học lái xe hạng B1, B2, C bao gồm cả thời gian học phần mềm mô phỏng các
tình huống giao thông;
b) Số giờ học môn đạo đức và văn hóa
giao thông của học viên học lái xe nâng hạng bao gồm cả thời gian học phần mềm
mô phỏng các tình huống giao thông;
c) Số giờ học thực hành lái xe trên 01
xe tập lái, gồm cả thời gian học lái xe trên ca bin học lái xe ô tô.
3. Giấy phép lái xe được cấp theo mẫu
quy định tại Phụ lục 17 ban hành kèm theo Thông tư
này có mã hai chiều (QR) để đọc, giải mã nhanh thông tin trên giấy phép lái xe
và liên kết với hệ thống thông tin quản lý giấy phép lái xe. Giấy phép lái xe
được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực vẫn có giá trị sử dụng theo thời
hạn ghi trên giấy phép lái xe.
4. Trung tâm sát hạch lái xe sử dụng
phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát hạch lái xe từ ngày 01 tháng
6 năm 2022.
5. Tổng cục Đường bộ Việt Nam và Sở
Giao thông vận tải sử dụng phần mềm mô phỏng các tình huống giao thông để sát
hạch lái xe từ ngày 01 tháng 6 năm 2022.”.
13. Phụ lục 7, Phụ lục 15a, Phụ lục 15b, Phụ lục 17 và Phụ lục 19 ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT được thay thế như sau:
a) Thay thế Phụ lục 7 về
mẫu Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe bằng Phụ lục I ban hành kèm
theo Thông tư này;
b) Thay thế Phụ lục 15a về
mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe bằng Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
c) Thay thế Phụ lục 15b về
mẫu biên bản tổng hợp kết quả sát hạch lái xe bằng Phụ
lục III ban hành kèm theo Thông tư này;
d) Thay thế Phụ lục 17 về
mẫu giấy phép lái xe cơ giới đường bộ bằng Phụ lục
IV ban hành kèm theo Thông tư này;
đ) Thay thế Phụ lục 19 về
Đơn đề nghị đổi (cấp lại) giấy phép lái xe bằng Phụ
lục V ban hành kèm theo Thông tư này.
14. Bổ sung các Phụ
lục vào Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT như sau:
a) Bổ sung
Phụ lục số 26 về Báo cáo chi tiết kết quả công tác sát hạch, lái xe tại Phụ lục VI ban hành kèm theo
Thông tư này;
b) Bổ sung
Phụ lục số 27 về mẫu Báo cáo công tác đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe
cơ giới đường bộ tại Phụ lục VII ban hành kèm theo Thông tư này.
Điều 3. Hiệu lực và
trách nhiệm thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thi hành
từ ngày 15 tháng 03 năm 2021.
2. Bãi bỏ các quy định:
a) Điểm c khoản 2 Điều 7 Thông tư số 29/2015/TT-BGTVT ngày 06 tháng 7 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về cấp, sử dụng giấy phép lái xe quốc tế;
b) Điểm c khoản 6 Điều 37 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận
tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ;
c) Điểm a khoản 3, khoản 6, điểm a khoản 12, điểm c khoản 20, khoản
27, khoản 28, khoản 29 và điểm đ khoản 30 Điều 1 Thông tư số 38/2019/TT-BGTVT
ngày 08 tháng 10 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông
vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái
xe cơ giới đường bộ.
3. Đối với người có hợp đồng lao động
trong Công an nhân dân từ 12 tháng trở lên, học viên hệ dân sự các trường Công
an nhân dân và Công an xã có giấy phép lái xe do ngành Công an cấp, trong
trường hợp không tiếp tục phục vụ trong ngành Công an mà giấy phép lái xe do
ngành Công an cấp đã hết hạn sử dụng trước ngày Thông tư này có hiệu lực thi
hành nhưng chưa quá 07 tháng (kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành),
nếu có nhu cầu được xét cấp giấy phép lái xe, thực hiện theo các quy định tại: khoản
1 Điều 36, khoản 2, khoản 3 Điều 40 Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng
4 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về đào tạo, sát hạch,
cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ và quy định tại khoản 9, khoản
10 Điều 2 Thông tư này. Thời gian thực hiện đến hết ngày 31 tháng 7 năm
2021.
4. Chánh Văn phòng Bộ, Chánh Thanh tra
Bộ, các Vụ trưởng, Tổng cục trưởng Tổng cục Đường bộ Việt
Nam, Giám đốc Sở Giao thông vận tải và Sở Giao thông vận tải - Xây dựng các
tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Thủ trưởng các cơ quan, tổ chức và cá
nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Thông tư này./.
Nơi
nhận:
-
Như
Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW;
- Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
- Công báo;
- Cổng Thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng Thông tin điện tử Bộ GTVT;
- Báo Giao thông, Tạp chí GTVT;
- Lưu: VT, ATGT (L-05b).
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Lê Đình Thọ
|
PHỤ
LỤC I
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Phụ
lục 7
MẪU
ĐƠN ĐỀ NGHỊ HỌC, SÁT HẠCH ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của
Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
Ảnh màu
3 cm x 4 cm
chụp không
quá 06 tháng
|
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
HỌC, SÁT HẠCH
ĐỂ CẤP GIẤY PHÉP LÁI XE
Kính gửi:
................................................................................
|
Tôi là:........................................................................................
Quốc tịch .....................................
Sinh ngày:..................../.......................
/.......................... Nam, Nữ: .................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ...................................................................................................
Nơi cư trú: .....................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ............................., cấp ngày:............../................../..........................,
nơi cấp: ............................................................
Đã có giấy phép lái xe số:...............
hạng..................... do:.......................cấp ngày:......./......./ .....
Đề nghị cho tôi được học, dự sát hạch
để cấp giấy phép lái xe hạng: .........................................
Đăng ký tích hợp giấy phép lái xe £
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có £ không £
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận đủ sức khỏe;
- 02 ảnh màu cỡ 3 cm x 4 cm, chụp
không quá 06 tháng;
- Bản sao giấy chứng minh nhân dân
hoặc thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn thời hạn có ghi số giấy chứng minh
nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân (đối với người Việt Nam) hoặc hộ chiếu (đối
với người nước ngoài);
- Các tài liệu khác có liên quan gồm:
........................................................................................................................................................
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.
|
........,
ngày.....tháng.....năm 20.....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
PHỤ
LỤC II
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Phụ
lục 15a
MẪU
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ trưởng
Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN TỔNG
HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
Ảnh chân
dung
3 cm x 4 cm
(chụp không quá 06 tháng)
|
Họ và tên thí
sinh:............................................................ Nam (Nữ).............
Sinh ngày............../................../................ Quốc tịch:
...................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ..................................................................
Nơi cư trú: .....................................................................................................
Số giấy CMND (hoặc thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu):......................
............................, ngày ................./............../............tại: ..............................
Thi lấy giấy phép lái xe hạng: ........................................................................
Học lái xe tại cơ sở đào tạo ..........................................................................
|
|
|
.....,
ngày....tháng....năm.....
(Thí sinh ký và ghi rõ họ tên)
|
I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Số điểm tối
đa
|
Số điểm đạt
được
|
Sát hạch
viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí sinh ký
tên
|
II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH TRÊN THIẾT BỊ MÔ
PHỎNG
Số điểm tối
đa
|
Số điểm đạt
được
|
Sát hạch
viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí sinh ký
tên
|
III. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
TRONG HÌNH
Số điểm tối
đa
|
Số điểm đạt
được
|
Sát hạch
viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí sinh ký
tên
|
IV. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
TRÊN ĐƯỜNG
Số điểm tối
đa
|
Số điểm đạt
được
|
Sát hạch
viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí sinh ký
tên
|
Kết luận của Tổ
trưởng Tổ sát hạch
Hạng..................... Đạt £ Không đạt £
TỔ TRƯỞNG
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
.....,
ngày.....tháng.....năm 20....
TM. HỘI ĐỒNG SÁT HẠCH
CHỦ TỊCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC III
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao
thông vận tải)
Phụ
lục 15b
MẪU
BIÊN BẢN TỔNG HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
BIÊN BẢN TỔNG
HỢP KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÁI XE
Ảnh chân
dung
3 cm x 4 cm
(chụp không quá 06 tháng)
|
Họ và tên thí
sinh:............................................................ Nam
(Nữ)............
Sinh
ngày............../................../................ Quốc tịch:
..................................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú:
.................................................................
Nơi cư trú:
....................................................................................................
Số giấy CMND (hoặc thẻ căn cước công
dân hoặc hộ chiếu):.....................
............................, ngày
................./............../............tại:
............................
Thi lấy giấy phép lái xe ……………….. hạng:
.............................................
Học lái xe tại cơ sở đào tạo
........................................................................
|
|
|
.........,
ngày....tháng....năm.....
(Thí sinh ký và ghi rõ họ tên)
|
I. KẾT QUẢ SÁT HẠCH LÝ THUYẾT
Số điểm tối
đa
|
Số điểm đạt
được
|
Sát hạch
viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí sinh ký
tên
|
II. KẾT QUẢ SÁT HẠCH THỰC HÀNH LÁI XE
Số điểm tối
đa
|
Số điểm đạt
được
|
Sát hạch
viên nhận xét và ký tên
|
|
|
|
Thí sinh ký
tên
|
Kết luận của Tổ
trưởng Tổ sát hạch
Hạng..................... Đạt £ Không đạt £
TỔ TRƯỞNG
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
.....,
ngày.....tháng.....năm 20....
THỦ TRƯỞNG
CƠ QUAN QUẢN LÝ SÁT HẠCH
(Ký tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC IV
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Phụ
lục 17
MẪU
GIẤY PHÉP LÁI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
(Ban
hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017 của Bộ
trưởng Bộ Giao thông vận tải)
1. Mặt trước:
2. Mặt sau:
a) In từng hạng giấy phép lái xe cơ
giới đường bộ mà người lái xe được phép điều khiển (hiển thị bằng tiếng Việt và
tiếng Anh).
b) Đối với hạng giấy phép lái xe số tự
động, ghi là: Xe ô tô hạng B1 số tự động.
c) Đối với giấy phép lái xe hạng A1
cấp cho người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật,
ghi là: Xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
d) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số
tự động cấp cho người khuyết tật tay trái, ghi là:
“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ
ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ
cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay trái,
không chuyên nghiệp.
Điều kiện hạn chế: Cấp cho người
khuyết tật tay trái.”
đ) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số
tự động cấp cho người khuyết tật tay phải, ghi là:
“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ
ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ
cấu điều khiển đèn pha, đèn xi nhan phù hợp với người khuyết tật tay phải,
không chuyên nghiệp.
Điều kiện hạn chế: Cấp cho người
khuyết tật tay phải.”.
e) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số
tự động cấp cho người khuyết tật chân phải, ghi là:
“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ
ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg có cơ
cấu điều khiển ga động cơ, phanh chân phù hợp với người khuyết tật chân phải,
không chuyên nghiệp.
Điều kiện hạn chế: Cấp cho người
khuyết tật chân phải.”.
g) Đối với giấy phép lái xe hạng B1 số
tự động cấp cho người khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải,
chân phải), ghi là:
“Ô tô tự động chở người đến 9 chỗ
ngồi, ô tô tải chuyên dùng số tự động, có trọng tải thiết kế dưới 3500kg, không
chuyên nghiệp.
Điều kiện hạn chế: Cấp cho người
khuyết tật nói chung (trừ khuyết tật tay trái, tay phải, chân phải).”.
h) Đối với một số trường hợp đặc thù
được ghi rõ điều kiện hạn chế tại mặt sau của giấy phép lái xe.
3. Quy cách:
a) Kích thước: 85,6 x 53,98 x 0,76 mm
(theo Tiêu chuẩn ICAO
loại ID-1).
b) Tiêu đề "GIẤY PHÉP LÁI XE/
DRIVER’S LICENSE", "CÁC LOẠI XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ ĐƯỢC ĐIỀU
KHIỂN", chữ "Số/No." và " Ngày trúng tuyển" có màu đỏ,
các chữ khác in màu đen.
c) Ảnh của người lái xe chụp trên nền
mầu xanh da trời được in trực tiếp trên giấy phép lái xe.
d) Có lớp màng phủ bảo an trên hai mặt
của giấy phép lái xe.
đ) Phôi được làm bằng vật liệu PET
hoặc vật liệu có tiêu chuẩn kỹ thuật tương đương, có hoa văn màu vàng rơm và
các ký hiệu bảo mật.
e) Có mã hai chiều (QR) để đọc, giải
mã nhanh thông tin trên Giấy phép lái xe và liên kết với hệ thống thông tin
quản lý giấy phép lái xe.
PHỤ
LỤC V
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Phụ
lục 19
MẪU ĐƠN ĐỀ NGHỊ ĐỔI, CẤP LẠI GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 12/2017/TT-BGTVT ngày 15 tháng 4 năm 2017
của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải)
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
ĐƠN ĐỀ NGHỊ
ĐỔI (CẤP LẠI) GIẤY PHÉP LÁI XE (1)
Kính gửi: .........................................................................
Tôi là:............................................................................................
Quốc tịch: .................................
Sinh ngày: ............../................./......................
Nam, Nữ: ..........................
Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: ....................................................................................................
........................................................................................................................................................
Nơi cư trú: ......................................................................................................................................
Số giấy chứng minh nhân dân hoặc thẻ
căn cước công dân (hoặc hộ chiếu): ..............................
............................., cấp ngày .........../........../.............,
nơi cấp: ...................................................
Đã học lái xe tại:.............................................................................
năm .....................................
Đã có giấy phép lái xe số: ..............,
hạng:........, do:............................... cấp ngày ......./....../......
Đề nghị cho tôi được đổi, cấp lại giấy
phép lái xe cơ giới đường bộ hạng: ...................................
Lý do: .............................................................................................................................................
Vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao
thông đường bộ với hình thức tước quyền sử dụng giấy phép lái xe: có £ không £
Xin gửi kèm theo:
- 01 giấy chứng nhận sức khỏe;
- Bản sao giấy CMND hoặc thẻ căn cước
công dân (hoặc hộ chiếu), giấy phép lái xe sắp hết hạn;
- Hồ sơ gốc lái xe;
Tôi xin cam đoan những điều ghi trên
đây là đúng sự thật, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm (2).
|
...........,
ngày.....tháng.....năm 20....
NGƯỜI LÀM ĐƠN
(Ký
và ghi rõ họ, tên)
|
Ghi chú:
(1): Mẫu này dùng chung cho trường hợp
lập lại hồ sơ mới.
(2): Trường hợp giá khai báo mất hoặc
tẩy xóa, làm sai lệch các thông tin trên giấy phép lái xe; sử dụng giấy phép
lái xe giả hoặc hồ sơ lái xe giả; có hành vi cố tình gian dối khác để được đổi,
cấp lại giấy phép lái xe, ngoài việc bị Tổng cục Đường bộ Việt Nam hoặc Sở Giao
thông vận tải ra quyết định tịch thu giấy phép lái xe và hồ sơ gốc còn phải
chịu trách nhiệm trước pháp luật và không được cấp giấy phép trong thời hạn 05
năm kể từ ngày phát hiện hành vi vi phạm; khi có nhu cầu cấp lại giấy phép lái
xe phải học và sát hạch như trường hợp cấp giấy phép lái xe lần đầu.
PHỤ
LỤC VI
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Phụ
lục 26
MẪU BÁO CÁO KẾT QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
UBND
TỈNH....
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
|
.....,
ngày ..... tháng ..... năm .....
|
BÁO CÁO KẾT
QUẢ CÁC KỲ SÁT HẠCH LÁI XE
(Từ ngày.....
đến ngày)
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
TT
|
Cơ sở đào tạo
|
Kỳ sát hạch
|
Mô tô
|
Ô tô
|
Số thí sinh
dự sát hạch
|
Số thí sinh
vắng
|
Số thí sinh
đạt sát hạch
|
Tỷ lệ %
|
Ghi chú
|
1
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
....
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng số
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|
PHỤ
LỤC VII
(Ban hành kèm
theo Thông tư số 01/2021/TT-BGTVT ngày 27 tháng 01 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ
Giao thông vận tải)
Phụ
lục 27
MẪU BÁO CÁO CÔNG TÁC ĐÀO TẠO, SÁT HẠCH, CẤP GIẤY PHÉP LÁI
XE CƠ GIỚI ĐƯỜNG BỘ
UBND
TỈNH.....
SỞ GIAO THÔNG VẬN TẢI...
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
...../
|
....., ngày ..... tháng ..... năm .....
|
Kính gửi: Tổng cục Đường bộ Việt Nam
I. Công tác đào tạo lái xe:
1. Số lượng cơ sở đào tạo lái xe quản
lý
2. Công tác kiểm tra cấp giấy phép đào
tạo lái xe
3. Công tác kiểm tra cấp giấy phép xe
tập lái
4. Công tác kiểm tra cấp giấy chứng
nhận giáo viên dạy thực hành lái xe
5. Công tác chỉ đạo điều hành đào tạo
lái xe trên địa bàn.
II. Công tác sát hạch, cấp giấy phép
lái xe
1. Số lượng trung tâm sát hạch lái xe
quản lý.
2. Công tác chỉ đạo điều hành sát hạch
lái xe trên địa bàn.
3. Báo cáo số lượng cấp giấy phép lái
xe, gồm: cấp mới giấy phép lái xe, cấp đổi giấy phép lái xe và cấp lại giấy
phép lái xe.
Nơi nhận:
-
Như trên;
- Lưu: VT,
|
GIÁM
ĐỐC
(Ký
tên, đóng dấu)
|