QCVN 121:2025/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới từ 1/1/2025 thế nào?

QCVN 121:2025/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới từ 1/1/2025 thế nào?

QCVN 121:2025/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới từ 1/1/2025 thế nào?

Ngày 15/11/2024, Bộ Giao thông vận tải Ban hành Thông tư 50/2024/TT-BGTVT ban hành quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng ô tô.

Theo đó, ban hành kèm theo Thông tư 50/2024/TT-BGTVT là:

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở vật chất kỹ thuật và vị trí cơ sở đăng kiểm xe cơ giới, cơ sở kiểm định khí thải xe mô tô, xe gắn máy. Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 103:2024/BGTVT.

+ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 121:2024/BGTVT.

Thông tư 50/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2025.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 121:2025/BGTVT quy định các yêu cầu đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 121:2025/BGTVT không áp dụng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng các xe cơ giới sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 121:2025/BGTVT áp dụng đối với các cơ sở thực hiện việc bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới (sau đây gọi tắt là xe) và các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc quản lý hoạt động của cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe.

QCVN 121:2025/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới từ 1/1/2025 thế nào?

QCVN 121:2025/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới từ 1/1/2025 thế nào? (Hình từ Internet)

Cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới từ 1/1/2025 phải có tối thiểu các trang thiết bị nào?

Căn cứ theo tiết 2.2.2 Mục 2.2 Phần 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 121:2025/BGTVT nêu rõ cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới từ 1/1/2025 phải có tối thiểu các trang thiết bị sau:

- Cầu nâng hoặc bàn nâng xe (áp dụng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng các loại xe: ô tô con, ô tô khách từ 16 chỗ trở xuống, ô tô tải VAN, ô tô tải PICKUP, ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ đến 3,5 tấn, xe bốn bánh có gắn động cơ).

- Hầm kiểm tra xe (áp dụng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng các loại xe: ô tô khách trên 16 chỗ, ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ trên 3,5 tấn trong trường hợp cơ sở không trang bị cầu nâng hoặc bàn nâng xe phù hợp)

- Thiết bi hoặc dụng cụ thu hồi dầu thải (đối với các xe có sử dụng động cơ đốt trong);

- Thiết bị hoặc dụng cụ bơm dầu (đối với các xe có sử dụng động cơ đốt trong) (9);

- Thiết bị hoặc dụng cụ bơm mỡ (đối với các xe có sử dụng bơm mỡ);

- Thiết bị hoặc dụng cụ chuyên dùng phục vụ tháo, lắp xe (theo nhà sản xuất xe công bố);

- Đồng hồ đo điện đa năng;

- Thiết bị sạc ắc quy (đối với các xe có sử dụng ắc quy);

- Thiết bị hoặc dụng cụ kiểm tra hệ thống nhiên liệu (đối với các xe có sử dụng động cơ đốt trong)(9);

- Thiết bị kiểm tra, bảo dưỡng hệ thống điều hòa (đối với các xe có trang bị hệ thống điều hòa không khí)(9);

- Thiết bị chẩn đoán động cơ và tình trạng kỹ thuật của xe tương ứng với các loại xe cơ sở thực hiện bảo hành, bảo dưỡng (áp dụng với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe có trang bị ECU điều khiển, không áp dụng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng rơ moóc, sơ mi rơ moóc);

- Thiết bị hoặc dụng cụ đo độ chụm bánh xe dẫn hướng (không áp dụng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng rơ moóc, sơ mi rơ moóc, mô tô, xe gắn máy);

- Thiết bị, dụng cụ bảo dưỡng, sửa chữa thân vỏ(9);7

- Máy nén khí;

- Súng phun sơn(9);

- Đèn sấy sơn(9);

- Thiết bị, dụng cụ để bảo vệ an toàn cách điện cho kỹ thuật viên khi thực hiện công việc bảo hành, bảo dưỡng cho xe điện, xe hybrid điện theo yêu cầu của nhà sản xuất xe;

- Đồng hồ kiểm tra dòng điện và điện áp cao cho xe điện, xe hybrid điện theo quy định của nhà sản xuất xe;

- Thiết bị, dụng cụ để nâng, hạ, di chuyển pin và sạc pin cho xe điện, xe hybrid điện theo yêu cầu của nhà sản xuất xe.

(9) Không áp dụng đối với cơ sở bảo hành, bảo dưỡng mô tô, xe gắn máy

Quy định về quản lý cơ sở bảo hành bảo dưỡng xe cơ giới thế nào?

Căn cứ theo Phần 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 121:2025/BGTVT nêu rõ quản lý cơ sở bảo hành bảo dưỡng xe cơ giới như sau:

- Cơ sở bảo hành bảo dưỡng xe cơ giới trước khi đưa vào hoạt động phải được công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư 28/2012/TT-BKHCN về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy và phương thức đánh giá sự phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật (Thông tư 28/2012/TT-BKHCN) và Thông tư số 02/2017/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN quy định về công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy.

- Công bố hợp quy cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới phải dựa trên kết quả đánh giá, chứng nhận của Tổ chức đánh giá sự phù hợp được Cục Đăng kiểm Việt Nam chỉ định để đánh giá, chứng nhận phù hợp với Quy chuẩn này theo quy định tại Thông tư số 28/2012/TT-BKHCN.

- Việc đánh giá, chứng nhận cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới phù hợp Quy chuẩn này được thực hiện theo phương thức 8 quy định tại điểm h khoản 1 Điều 5 Thông tư 28/2012/TT-BKHCN. Kết quả đánh giá, chứng nhận sự phù hợp với Quy chuẩn này có hiệu lực trong thời hạn 36 tháng.

Nguyễn Thị Minh Hiếu Lưu bài viết
46 lượt xem
Xe cơ giới
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
MỚI NHẤT
Pháp luật
QCVN 121:2025/BGTVT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về cơ sở bảo hành, bảo dưỡng xe cơ giới từ 1/1/2025 thế nào?
Pháp luật
Thông tư 79/2024 quy định về cấp, thu hồi chứng nhận đăng ký xe, biển số xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thế nào?
Pháp luật
Thông tư 82/2024 về kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thế nào?
Pháp luật
Mẫu Giấy chứng nhận chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới nhập khẩu, sản xuất, lắp ráp thuộc BQP mới nhất?
Pháp luật
Đã có Thông tư 69/2024 về đăng ký, quản lý, sử dụng xe cơ giới, xe máy chuyên dùng thuộc phạm vi quản lý của Bộ Quốc phòng?
Pháp luật
Điều khiển xe cơ giới vượt tải trọng cho phép đi trên công trình thủy lợi sẽ bị phạt bao nhiêu tiền?
Pháp luật
Mẫu bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu hiện nay? Hồ sơ đăng ký kiểm tra chất lượng an toàn kỹ thuật có cần bản thông tin xe cơ giới nhập khẩu không?
Pháp luật
Xe cơ giới hết niên hạn sử dụng có được cấp giấy kiểm định hay không theo quy định của pháp luật?
Pháp luật
Thủ tục chấp thuận xe cơ giới nước ngoài được tham gia giao thông tại Việt Nam từ 01/5/2025 thế nào?
Pháp luật
Trình tự, thủ tục thẩm định quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đo lường chất lượng như thế nào? Thành phần hồ sơ thẩm định ra sao?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.


TÌM KIẾM LIÊN QUAN
Xe cơ giới Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Xe cơ giới Xem toàn bộ văn bản về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào