Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất? Tải đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội?
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất? Tải đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội?
Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Theo đó, Mẫu số 28 đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP ------- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- |
Số: … | …., ngày … tháng ….. năm …. |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP CUNG CẤP DỊCH VỤ MẠNG XÃ HỘI
Kính gửi: | Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục Phát thanh truyền hình và thông tin điện tử). |
(Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp) đề nghị được cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Phần 1. Thông tin chung
1. Tên cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp:.………………………………….
2. Tên mạng xã hội (nếu có): …………………………………………
3. Địa chỉ trụ sở chính: ……………………………………………….
4. Địa chỉ trụ sở giao dịch: ………………………………………..
5. Điện thoại: …………….. Website ………………………………
6. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội đề nghị được cấp lại:
Giấy phép (tên giấy phép) số.... cấp ngày ....tháng ....năm ....
Phần 2. Mô tả tóm tắt về đề nghị cấp lại
1. Giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội đề nghị được cấp lại
Giấy phép (tên giấy phép) số.... cấp ngày .... tháng ....năm…….
2. Lý do đề nghị cấp lại
□ Bị mất
□ Bị rách
□ Bị cháy
□ Bị tiêu huỷ dưới hình thức khác (ghi rõ)
Phần 3. Cam kết
Xem chi tiết...
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội |
*Trên đây mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất!
Mẫu đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội mới nhất? Tải đơn đề nghị cấp lại giấy phép cung cấp dịch vụ mạng xã hội? (Hình ảnh Internet)
Điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội như thế nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 25 Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội như sau:
Điều kiện thiết lập trang thông tin điện tử tổng hợp, cung cấp dịch vụ mạng xã hội
...
2. Cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp trong nước chỉ được cung cấp dịch vụ mạng xã hội khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 4 Điều này.
Theo đó, căn cứ khoản 4 Điều 25 Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện cung cấp dịch vụ mạng xã hội trong nước như sau:
- Là cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có chức năng, nhiệm vụ hoặc ngành nghề đăng ký kinh doanh đã được đăng tải trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp phù hợp với dịch vụ mạng xã hội cung cấp;
- Đã đăng ký sử dụng tên miền để cung cấp dịch vụ mạng xã hội và đáp ứng quy định tại Điều 26 Nghị định 147/2024/NĐ-CP;
- Đáp ứng các điều kiện về tổ chức, nhân sự và kỹ thuật theo quy định tại Điều 27 Nghị định 147/2024/NĐ-CP;
- Có biện pháp quản lý nội dung, thông tin theo quy định tại Điều 28 Nghị định 147/2024/NĐ-CP.
Quản lý nội dung, thông tin đối với mạng xã hội yêu cầu những điều kiện ra sao?
Căn cứ khoản 2 Điều 28 Nghị định 147/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện về quản lý nội dung, thông tin đối với mạng xã hội như sau:
(1) Có Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội bảo đảm đầy đủ các nội dung được quy định tại điểm d khoản 2 Điều 29 Nghị định 147/2024/NĐ-CP; đăng tải Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội trên trang chủ mạng xã hội; bảo đảm người sử dụng dịch vụ phải đồng ý Thỏa thuận cung cấp và sử dụng dịch vụ mạng xã hội (bằng phương thức điện tử) thì mới có thể sử dụng được các dịch vụ, tính năng của mạng xã hội;
(2) Có nhân sự trực 24/7 để xử lý các vấn đề gồm: Tiếp nhận, xử lý và phản hồi các yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật Việt Nam; giải quyết và phản hồi khiếu nại từ người sử dụng dịch vụ Việt Nam;
(3) Có giải pháp kiểm duyệt nội dung đăng tải trên mạng xã hội;
(4) Có biện pháp bảo vệ thông tin của người sử dụng dịch vụ;
(5) Bảo đảm quyền quyết định của người sử dụng dịch vụ trong việc cho phép thu thập thông tin của mình hoặc cung cấp cho cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân khác;
(6) Không sắp xếp nội dung đăng tải của người sử dụng theo các chuyên mục cố định; không đăng tải hoặc cho người sử dụng (bao gồm cả nhân sự của cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ mạng xã hội) sản xuất nội dung dưới hình thức phóng sự, điều tra, phỏng vấn báo chí và đăng tải lên mạng xã hội. Đối với các cơ quan báo chí đăng tải nội dung trên mạng xã hội thì thực hiện theo quy định tại điểm g khoản 6 Điều 24 Nghị định 147/2024/NĐ-CP;
(7) Phân loại và hiển thị cảnh báo các nội dung không phù hợp với trẻ em; triển khai giải pháp bảo vệ trẻ em trên môi trường mạng theo quy định của pháp luật về bảo vệ trẻ em.
Xem thêm: Làm thế nào để chọn lựa dịch vụ viễn thông phù hợp?
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Thời hạn là gì? Tính thời hạn theo dương lịch hay âm lịch? Thời điểm kết thúc ngày cuối cùng của thời hạn là khi nào?
- Người đã từng mang thai có phải là điều kiện để được mang thai hộ vì mục đích nhân đạo hay không?
- Có được phép nhập khẩu phế liệu không? Tổ chức, cá nhân chỉ được nhập khẩu phế liệu để sử dụng làm gì?
- Chính quyền địa phương ở thị trấn bao gồm những cơ quan nào? Phải chịu trách nhiệm trước chính quyền địa phương ở huyện về điều gì?
- Cơ quan lãnh đạo cao nhất của Liên đoàn Luật sư Việt Nam là cơ quan nào? Đại hội đại biểu Luật sư toàn quốc được triệu tập bất thường khi nào?